Liverpool F.C. mùa bóng 2009–10

Mùa giải 2009-2010 sẽ là mùa giải thứ 118 trong lịch sử Liverpool F.C., và là mùa giải thứ 47 liên tiếp họ thi đấu ở giải đấu cao nhất nước Anh. Mùa giải diễn ra từ ngày 1 tháng 7 năm 2009 cho tới 30 tháng 6 năm 2010. Với việc về đích ở vị trí thứ 2 mùa giải trước đó, Liverpool sẽ nghiễm nhiên có một suất tham dự vòng bảng UEFA Champions League lần đầu tiên kể từ mùa giải 2002-03.

Trước mùa giải

Liverpool đã xác nhận rằng hậu vệ kì cựu Sami Hyypiä sẽ rời câu lạc bộ sau 10 năm để gia nhập đội bóng Đức Bayer Leverkusen.Liverpool cũng xác nhận José Segura, cựu huấn luyện viên của Olympiacos, sẽ tham gia vào ban huấn luyện của đội trẻ Liverpool, bắt đầu từ ngày 1 tháng 6.

Liverpool công bố kế hoạch du đấu mùa hè vào ngày 6 tháng 5 năm 2009, bao gồm cả chuyến du đấu châu Á, và một trận giao hữu với RCD Espanyol, như một phần trong bản hợp đồng đã đưa Albert Riera đến đội bóng.Liverpool bắt đầu chiến dịch du đấu mùa hè với trận hoà 0-0 trước St.Gallen ở Thuỵ Sĩ vào ngày 15 tháng 7, trận này kết thúc với tỉ số hoà 0-0.Rafael Benítez để thời gian cho hầu hết các cầu thủ của ông thi đấu.Các cầu thủ trẻ Jay Spearing, Nabil El Zhar và Krisztian Nemeth đều đã có màn khởi đầu tốt trong hiệp một. Cầu thủ 17 tuổi người Tây Ban Nha Daniel Pacheco cũng tạo được ấn tượng.Glen Johnson có trận ra mắt cho Liverpool và được đánh giá là cầu thủ xuất sắc nhất trận theo bình chọn của các fan trên website Liverpoolfc.tv.Họ chơi trận thứ hai với Rapid Wien ở sân Ernst Happel vào ngày 19 tháng 7 và trận này Liverpool thua 1-0.Chuyến du đấu châu Á bắt đầu bằng trận gặp Thái Lan vào ngày 22 tháng 7 với tỉ số hoà 1-1, tiếp chuyến du đấu Thái Lan là chuyến du đấu Singapore, trận này Liverpool thắng 5-0 với cá pha lập công của Andriy Voronin, Albert Riera, Krsztian Nemeth và cuối cùng là Fernando Torres.Chuyến thi đấu trước mùa giải của họ còn có trận thua đậm 3-0 trước Espanyol vào ngày 2 tháng 8, gặp Lyn Oslo vào ngày 5 tháng 8 và cuối cùng là trận gặp Atlético Madrid vào ngày 8 tháng 8.

Trang phục

Bộ trang phục cho mùa giải 2009-10 sẽ được cung cấp bởi Adidas, và có dòng chữ Carlsberg trên áo để đánh dấu năm thứ 18 hãng này tài trợ cho câu lạc bộ. Bộ quần áo sân nhà sẽ được giữ nguyên như mùa giải trước.Bộ áo sân khách là màu đen và vàng.Bộ quần áo thứ ba được thay đổi vào tháng 8 năm 2009 là màu trắng.

Ban huấn luyện

TênChức vụ
Rafael Benítezhuấn luyện viên trưởng
Sammy LeeTrợ lý huấn luyện viên
Mauricio Pellegrinohuấn luyện viên đội một
Dave McDonoughChuyên gia phân tích kĩ thuật
Kenny DalglishChuyên viên phát triển cầu thủ trẻ/đại sứ CLB
José SeguraHuấn luyện viên kĩ thuật đội trẻ
Paco De Miguelhuấn luyện viên thể lực
Eduardo Parra Garcia[1]huấn luyện viên thể lực
Xavi Valerohuấn luyện viên thủ môn
John McMahonhuấn luyện viên đội dự bị
Gonzalo Rodríguezhuấn luyện viên thể lực đội dự bị
John Achterberghuấn luyện viên thủ môn đội dự bị
NameVai diễn
Eduardo MaciaTuyển trạch viên
Mike McGlynnPhó tuyển trạch viên
Mark WallerBác sĩ CLB
Rob PriceBác sĩ chuyên về thể chất
Chris MorganBác sĩ tâm lý
Matt KonopinskiBác sĩ tâm lý
Ivan Ortega[1]Giám đốc thể thao
Felix Fernandez LedesmaPhó giám đốc thể thao
Paul SmallChuyên viên xoa bóp
Graham CarterQuản lý trang phục

Đội hình đội một

Số áoTênQuốc tịchVị tríNgày sinh (tuổi)Mua từChú ý
Goalkeepers
25Pepe Reina GK31 tháng 8, 1982 (41 tuổi)Villarreal
1Diego Cavalieri GK1 tháng 12, 1982 (41 tuổi)Palmeiras
30Charles Itandje GK2 tháng 11, 1982 (41 tuổi)Lens
41Martin Hansen GK15 tháng 6, 1990 (33 tuổi)Brøndby
42Péter Gulácsi GK6 tháng 5, 1990 (33 tuổi)MTK
43Dean Bouzanis GK2 tháng 10, 1990 (33 tuổi)New South Wales Institute of Sport
Defenders
2Glen Johnson RB23 tháng 8, 1984 (39 tuổi)Portsmouth
27Philipp Degen RB15 tháng 2, 1983 (41 tuổi)Borussia Dortmund
32Stephen Darby RB6 tháng 10, 1988 (35 tuổi)The Academy
36Steven Irwin RB29 tháng 9, 1990 (33 tuổi)The Academy
23Jamie Carragher CB28 tháng 1, 1978 (46 tuổi)The AcademyVice-captain
5Daniel Agger CB12 tháng 12, 1984 (39 tuổi)Brøndby
37Martin Škrtel CB15 tháng 12, 1984 (39 tuổi)Zenit St. Petersburg
34Martin Kelly CB27 tháng 4, 1990 (33 tuổi)The Academy
12Fábio Aurélio LB24 tháng 9, 1979 (44 tuổi)Valencia
38Andrea Dossena LB11 tháng 9, 1981 (42 tuổi)Udinese
22Emiliano Insúa LB7 tháng 1, 1989 (35 tuổi)Boca Juniors
40Daniel Sanchez Ayala CB7 tháng 11, 1990 (33 tuổi)Sevilla F.C.
Midfielders
4Alberto Aquilani CM7 tháng 7, 1984 (39 tuổi)AS Roma
18Dirk Kuyt RW22 tháng 7, 1980 (43 tuổi)Feyenoord
15Yossi Benayoun RW5 tháng 5, 1980 (43 tuổi)West Ham
31Nabil El Zhar RW27 tháng 8, 1986 (37 tuổi)Saint-Étienne
8Steven Gerrard AM30 tháng 5, 1980 (43 tuổi)The AcademyCaptain
20Javier Mascherano DM8 tháng 6, 1984 (39 tuổi)West Ham
21Lucas Leiva CM9 tháng 1, 1987 (37 tuổi)Grêmio
26Jay Spearing CM25 tháng 11, 1988 (35 tuổi)The Academy
28Damien Plessis DM5 tháng 3, 1988 (36 tuổi)Lyon
11Albert Riera LW15 tháng 4, 1982 (41 tuổi)Espanyol
19Ryan Babel LW19 tháng 12, 1986 (37 tuổi)Ajax
Strikers
9Fernando Torres ST20 tháng 3, 1984 (40 tuổi)Atlético Madrid
10Andriy Voronin ST21 tháng 7, 1979 (44 tuổi)Bayer Leverkusen
24David N'Gog ST1 tháng 4, 1989 (35 tuổi)PSG
29Krisztián Németh ST5 tháng 1, 1989 (35 tuổi)MTK
39Nathan Eccleston ST30 tháng 12, 1990 (33 tuổi)The Academy

Tinh đến 1 tháng 7 năm 2009.[2]

Giải bóng đá ngoại hạng Anh

Bắt đầuĐối thủSân nhà/khácKết quảNgười ghi bànTrọng tàiLượng khán giảBản mẫu:Vị tríReport
2009-08-16 16:00Tottenham HotspurA1 – 2Gerrard 56' (pen) Phil Dowd35,93512thMR Lưu trữ 2009-08-19 tại Wayback Machine
2009-08-19 20:00Stoke CityH
2009-08-24 20:00Aston VillaH
2009-08-29 15:00Bolton WanderersA
2009-09-12 15:00BurnleyH
2009-09-19 17:15West Ham UnitedA
2009-09-26 15:00Hull CityH
2009-10-04 16:00ChelseaA
2009-10-17 15:00SunderlandA
2009-10-25 14:00Manchester UnitedH
2009-10-31 15:00FulhamA
2009-11-09 20:00Birmingham CityH
2009-11-21 12:45Manchester CityH
2009-11-29 13:30EvertonA
2009-12-05 15:00Blackburn RoversA
2009-12-12 15:00ArsenalH
2009-12-16 20:00Wigan AthleticH
2009-12-19 15:00PortsmouthA
2009-12-26 15:00Wolverhampton WanderersH
2009-12-28 15:00Aston VillaA

Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu

Bắt đầuĐối thủSân nhà/khácKết quảNgười ghi bànTrọng tàiLượng khán giảBản mẫu:Vị tríReport

Tham khảo