Ljubljana
Ljubljana (phát âm [ljuˈbljàːna],[5] phát âm địa phương: [luˈblàːna]) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Slovenia.[6][7] Nó đã là trung tâm văn hoá, giáo dục, kinh tế, chính trị, và hành chính của nước Slovenia độc lập từ năm 1991. Thành phố toạ lạc tại vùng trung tâm địa lý của Slovenia.
Ljubljana | |
---|---|
— Thành phố — | |
Theo chiều kim đồng hồ: lâu đài Ljubljana ở nền sau và Nhà thờ Truyền tin dòng Phan Sinh ở chính diện; Nhà thờ Mary Thăm viếng trên đồi Rožnik; cung điện Kazina tại Quảng trường Hội nghị; khung cảnh nhìn từ lâu đài Ljubljana về phía bắc; Dinh Thành phố Ljubljana; Ljubljanica với cầu Tromostovje ở xa. | |
Quốc gia | Slovenia |
Khu tự quản | Khu tự quản Thành phố Ljubljana |
Nhắc đến lần đầu | 1112–1125 |
Thị trấn | 1220–1243 |
Chính quyền | |
• Thị trường | Zoran Janković (PS) |
Diện tích | |
• Thành phố | 163,8 km2 (632 mi2) |
Độ cao[2] | 295 m (968 ft) |
Dân số (2016)[3] | |
• Thành phố | 279,756 |
• Mật độ | 1.708/km2 (4,420/mi2) |
• Vùng đô thị | 537,712 [1] |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Postal codes | 1000—1211, 1231, 1260, 1261[4] |
Thành phố kết nghĩa | Skopje, Vilnius, Athena, Beograd, Bratislava, Bruxelles, Chemnitz, Thành Đô, Cleveland, Leverkusen, Graz, Moskva, Nottingham, Parma, Pesaro, Ploče, Rijeka, Sarajevo, Mardin, Sousse, Tbilisi, Viên, Wiesbaden, Zagreb, Bruxelles, Trieste, Astrakhan, Pernik, Karlstad |
Vehicle Registration | LJ |
Trang web | www.ljubljana.si |
Vào thời cổ, một thành phố La Mã có tên Emona nằm ở nơi đây.[8] Ljubljana được nhắc đến lần đầu trong văn liệu vào nửa đầu thế kỷ 12. Nó nằm dưới quyền cai trị của Habsburg từ thời Trung cổ cho tới khi đế quốc Áo-Hung sụp đổ năm 1918. Tọa lạc giữa tuyến đường thương mại giữa biển Adriatic và vùng Danube, Ljubljana là thủ phủ lịch sử của Carniola,[9] một khu vực nơi người Slovene cư ngụ dưới nền quân chủ Habsburg.[6]
Khí hậu
Ljubljana có khí hậu đại dương (phân loại khí hậu Köppen Cfb), giáp với khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa). Mùa hè ở đây khá ấm trong khi mùa đông chỉ lạnh vừa phải.[10][11] Trung bình mỗi năm thành phố có 64 ngày bị sương mù bao phủ. Hiện tượng này chủ yếu xảy ra vào mùa thu và mùa đông do nghịch nhiệt.[12]
Dữ liệu khí hậu của Ljubljana | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.8 | 22.3 | 24.3 | 27.8 | 32.4 | 35.6 | 37.1 | 40.2 | 30.3 | 25.8 | 20.9 | 16.7 | 40,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 3.4 | 6.4 | 11.4 | 16.1 | 21.4 | 24.6 | 27.3 | 26.7 | 21.6 | 15.9 | 8.8 | 3.8 | 15,6 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 0.3 | 1.9 | 6.5 | 10.8 | 15.8 | 19.1 | 21.3 | 20.6 | 16.0 | 11.2 | 5.6 | 1.2 | 10,9 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −2.5 | −2 | 1.7 | 5.8 | 10.3 | 13.7 | 15.5 | 15.2 | 11.5 | 7.7 | 2.8 | −1.1 | 6,6 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −20.3 | −23.3 | −14.1 | −3.2 | 0.2 | 3.8 | 7.4 | 5.8 | 3.1 | −5.2 | −14.5 | −14.5 | −23,3 |
Giáng thủy mm (inch) | 69 (2.72) | 70 (2.76) | 88 (3.46) | 99 (3.9) | 109 (4.29) | 144 (5.67) | 115 (4.53) | 137 (5.39) | 147 (5.79) | 147 (5.79) | 129 (5.08) | 107 (4.21) | 1.362 (53,62) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 43.1 (16.97) | 51.4 (20.24) | 16.3 (6.42) | 9.4 (3.7) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.0 (0) | 0.7 (0.28) | 11.3 (4.45) | 36.6 (14.41) | 168,8 (66,46) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 11 | 9 | 11 | 14 | 14 | 15 | 12 | 12 | 12 | 13 | 14 | 14 | 153 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 71 | 114 | 149 | 178 | 235 | 246 | 293 | 264 | 183 | 120 | 66 | 56 | 1.974 |
Nguồn #1: Cơ quan Môi trường Slovenia (ARSO)[13] | |||||||||||||
Nguồn #2: Cơ quan Môi trường Slovenia (ARSO)[14] OGIMET[15] |
Chú thích
Thư mục
- Jarrett, Mark (2013). The Congress of Vienna and its Legacy: War and Great Power Diplomacy after Napoleon. London: I. B. Tauris & Company, Limited. ISBN 978-1780761169.
- Jörg Stabenow (2009). “Ljubljana”. Trong Emily Gunzburger Makas; Tanja Damljanovic Conley (biên tập). Capital Cities in the Aftermath of Empires: Planning in Central and Southeastern Europe. Routledge. tr. 223–240. ISBN 978-1-135-16725-7.
- Velušček, Anton (ed.) (2009). Stare Gmajne Pile-Dwelling Settlement and its Era (bilingual English and Slovenian edition). Založba ZRC. ISBN 978-961-254-155-2.