Locked Out of Heaven

"Locked Out of Heaven" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruno Mars nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Unorthodox Jukebox (2012). Nó được phát hành vào ngày 1 tháng 10 năm 2012 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Atlantic Records.[6] Bài hát được đồng viết lời bởi Mars, Philip Lawrence và Ari Levine thuộc đội sản xuất The Smeezingtons, những người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với Mark Ronson, Jeff Bhasker và Emile Haynie.[7] Đây là một bản reggae rock và pop rock kết hợp với những yếu tố từ new wavefunk mang nội dung đề cập đến những cảm xúc cuồng nhiệt mang lại bởi một mối quan hệ tình cảm cũng như những cảm xúc tích cực và hưng phấn trong tình dục, và so sánh "thiên đường như một chốn cấm địa", đã thu hút nhiều sự so sánh với một số tác phẩm của Dire Straits, The Human League, Michael Jackson, The Police và The Romantics. Một phiên bản phối lại chính thức của bài hát được thực hiện bởi Major Lazer, và đã xuất hiện trong ấn phẩm Target và sang trọng của Unorthodox Jukebox.

"Locked Out of Heaven"
Đĩa đơn của Bruno Mars
từ album Unorthodox Jukebox
Phát hành1 tháng 10 năm 2012 (2012-10-01)
Định dạng
Thu âm2012
Thể loại
[1][2][3][4][5]
Thời lượng3:53
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
  • Bruno Mars
  • Philip Lawrence
  • Ari Levine
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Bruno Mars
"Count On Me"
(2011)
"Locked Out of Heaven"
(2012)
"When I Was Your Man"
(2013)
Video âm nhạc
"Locked Out of Heaven" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Locked Out of Heaven" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng mượt mà của Mars, quá trình sản xuất cũng như khuynh hướng âm nhạc mới mẻ của nam ca sĩ, và gọi đây là một bản nhạc "thú vị" và là "sự tiến hóa âm nhạc". Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2013 cho Bài hát xuất sắc nhất và ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của năm và Thu âm phối lại xuất sắc nhất, Phi cổ điển tại lễ trao giải thường niên lần thứ 56. Nó cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Hungary và Ba Lan, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ireland, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Locked Out of Heaven" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư của Mars và đã bán được hơn 5.2 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Locked Out of Heaven" được đồng đạo diễn bởi Cameron Duddy và Mars, trong đó nam ca sĩ và những người bạn của mình nhàn nhã tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như hút thuốc, uống rượu và chơi trò chơi. Nó đã nhận được nhiều lượt phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTV, VH1BET, cũng như gặt hái ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 cho Video của năm, Video Pop xuất sắc nhấtVideo xuất sắc nhất của nam ca sĩ, và chiến thắng giải sau. Để quảng bá bài hát, Mars đã trình diễn "Locked Out of Heaven" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Graham Norton Show, Saturday Night Live, The X Factor UK, Wetten, dass..?, Show thời trang Victoria's Secret năm 2012, Giải Grammy lần thứ 56 và Show giữa hiệp Super Bowl XLVIII, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Leona Lewis, Bastille, Bridgit Mendler, Sam Tsui và dàn diễn viên của Glee. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10.9 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[8]

Danh sách bài hát

  • Tải kĩ thuật số[9]
  1. "Locked Out of Heaven" – 3:53
  1. "Locked Out of Heaven" (bản album) – 3:53
  • Tải kĩ thuật số - phối lại[11]
  1. "Locked Out of Heaven" (Cazzette's Answering Machine phối) – 6:41
  2. "Locked Out of Heaven" (Sultan + Ned Shepherd phối lại) – 6:50
  3. "Locked Out of Heaven" (The M Machine phối lại) – 4:02
  4. "Locked Out of Heaven" (Paul Oakenfold phối lại) – 5:17

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Unorthodox Jukebox, Atlantic Records.[12]

Thu âm và phối khí
Thành phần

Xếp hạng

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2012)Vị trí
Australia (ARIA)[53]28
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[54]94
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[55]73
France (SNEP)[56]62
Germany (Official German Charts)[57]64
Hungary (Rádiós Top 40)[58]49
Netherlands (Dutch Top 40)[59]62
Netherlands (Single Top 100)[60]67
New Zealand (Recorded Music NZ)[61]48
South Korea (Gaon International Singles)[62]117
UK Singles (Official Charts Company)[63]33
Bảng xếp hạng (2013)Vị trí
Australia (ARIA)[64]60
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[65]22
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[66]11
Canada (Canadian Hot 100)[67]11
France (SNEP)[68]6
Germany (Official German Charts)[69]90
Hungary (Rádiós Top 40)[70]10
Israel (Media Forest)[71]37
Italy (FIMI)[72]32
Japan (Japan Hot 100)[73]31
Netherlands (Dutch Top 40)[74]45
Netherlands (Single Top 100)[75]66
New Zealand (Recorded Music NZ)[76]47
Spain (PROMUSICAE)[77]14
Sweden (Sverigetopplistan)[78]28
Switzerland (Schweizer Hitparade)[79]47
UK Singles (Official Charts Company)[80]47
US Billboard Hot 100[81]11
US Adult Contemporary (Billboard)[82]20
US Adult Top 40 (Billboard)[83]12
US Pop Songs (Billboard)[84]2
US Rhythmic (Billboard)[85]14

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạngVị trí
UK Singles (Official Charts Company)[86]232
US Billboard Hot 100[87]224
US Pop Songs (Billboard)[88]19

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[89]7× Bạch kim490.000
Áo (IFPI Áo)[90]Vàng15.000*
Bỉ (BEA)[91]Bạch kim30.000*
Canada (Music Canada)[92]5× Bạch kim400.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[93]Vàng15.000^
Pháp (SNEP)[94]Bạch kim150.000*
Đức (BVMI)[95]Bạch kim500.000^
Ý (FIMI)[96]3× Bạch kim90.000*
Nhật Bản (RIAJ)[97]Vàng100.000*
México (AMPROFON)[98]3× Bạch kim+Vàng210.000*
New Zealand (RMNZ)[99]2× Bạch kim30.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[100]2× Bạch kim80.000
Thụy Điển (GLF)[78]3× Bạch kim60.000
Thụy Sĩ (IFPI)[101]Bạch kim30.000^
Anh Quốc (BPI)[102]3× Bạch kim1.800.000
Hoa Kỳ (RIAA)[103]Kim cương10.000.000
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[104]2× Bạch kim3.600.000
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[105]2× Bạch kim16.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.
Chứng nhận dựa theo doanh số stream.

Xem thêm

Tham khảo