Lok Sabha

Lok Sabha (Hindi:लोक सभा) còn được gọi Hạ viện Nhân dân hay Viện dân biểu,hạ viện của trong hệ thống Quốc hội lưỡng viện của Ấn Độ. Tất cả các thành viên của hạ viện được các cử tri Ấn Độ trực tiếp bầu chọn trên cơ sở phổ thông đầu phiếuđầu phiếu đa số tương đối đại diện cho khu vực bầu cử, và giữ ghế với nhiệm kỳ 5 năm hoặc cho đến khi Hạ viện bị Tổng thống giải tán theo tham vấn của Nội các Ấn Độ. Phòng họp của Hạ viện được tổ chức tại Lok Sabha Chambers thuộc Sansad Bhavan, New Delhi.

Lok Sabha
Hạ viện Nhân dân
Lok Sabha thứ 17
Quốc huy Ấn Độ
Dạng
Mô hình
Lãnh đạo
Chủ tịch
Om Birla, BJP
Từ 19/6/2019
Phó Chủ tịch
Khuyết
Từ 23/5/2019
Tổng Thư ký
Snehlata Shrivastava
Từ 1/12/2017[1]
Lãnh đạo Hạ viện
Lãnh đạo phe đối lập
Khuyết, Không có đảng nào đạt đủ 10% số đại biểu
Từ 26/5/2014
Cơ cấu
Số ghế543[2]
Lok Sabha
Chính đảngChính phủ (336)

Liên minh Dân chủ Quốc gia (336)

  •      Đảng Bharatiya Janata (303)
  •      Janata Dal (Thống nhất) (15)
  •      Đảng Lok Janshakti (6)
  •      Shiromani Akali Dal (2)
  •      Apna Dal (Sonelal) (2)
  •      Anna Dravida Munnetra Kazhagam Toàn Ấn (1)
  •      Đảng Tiến bộ Dân chủ Quốc gia (1)
  •      Đảng Rashtriya Loktantrik (1)
  •      Liên hiệp Sinh viên Toàn Jharkhand (1)
  •      Đảng Nhân dân Quốc gia (1)
  •      Mặt trận Quốc gia Mizo (1)
  •      Sikkim Krantikari Morcha (1)
  •      Không đảng phái (1)

Phe đối lập (206)
Liên minh Tiến bộ Thống nhất (92)

  •      Đảng Quốc Đại (52)
  •      Dravida Munnetra Kazhagam (24)
  •      Đảng Đại hội Dân tộc (5)
  •      Hội nghị Quốc gia Jammu & Kashmir (3)
  •      Liên hiệp Hồi giáo Liên bang Ấn Độ (3)
  •      Jharkhand Mukti Morcha (1)
  •      Đảng Cách mạng Xã hội chủ nghĩa (1)
  •      Viduthalai Chiruthaigal Katchi (1)
  •      Mặt trận Đoàn kết Dân chủ Toàn Ấn (1)
  •      Không đảng phái (1)

Không liên minh (114)

  •      YSR Đại hội (22)
  •      Đảng Quốc đại Trinamool (22)
  •      Shiv Senal (18)
  •      Biju Janata Dal (12)
  •      Đảng Bahujan Samaj (10)
  •      Telangana Rashtra Samithil (9)
  •      Đảng Samajwadi (5)
  •      Đảng Telugu Desam (3)
  •      Đảng Cộng sản Ấn Độ (Marxist) (3)
  •      Majlis-e-Ittehadul Muslimeen Toàn Ấn (2)
  •      Đảng Cộng sản Ấn Độ (2)
  •      Đại hội Kerala (M) (1)
  •      Đảng Aam Aadmi (1)
  •      Mặt trận Nhân dân Naga (1)
  •      Janata Dal (Thế tục) (1)
  •      Không đảng phái (2)

Khuyết (1)

  •      Khuyết (1)
Bầu cử
Hệ thống đầu phiếuĐầu phiếu đa số tương đối
Bầu cử vừa qua11/4 – 19/572019
Bầu cử tiếp theo5/2024
Trụ sở
view of Sansad Bhavan, seat of the Parliament of India
Phòng họp Lok Sabha, Sansad Bhavan, Sansad Marg, New Delhi
Trang web
loksabha.gov.in

Hiến pháp quy định rằng số dân biểu tối đa của Hạ viện là 552 người (ban đầu vào năm 1950 là 500 người). Tính đến tháng 8/2020, Hạ viện có 543 ghế được bổ nhiệm từ các khu vực bầu cử, tối đa 543 đại biểu được bầu. Từ năm 1952 đến năm 2020, 2 đại biểu bổ sung của cộng đồng Anh-Ấn do Tổng thống Ấn Độ đề cử theo tham vấn từ Chính phủ Ấn Độ, đã bị bãi bỏ vào tháng 1/2020 bởi Đạo luật sửa đổi Hiến pháp lần thứ 104 năm 2019. Lok Sabha có sức chứa 550 người.

Tổng cộng có 131 ghế (24,03%) được dành riêng cho các tầng lớp xã hội (84 ghế) và bộ tộc (47 ghế). Số ghế cần thiết cho Hạ viện là 10% tổng số đại biểu. Hiện tại không có hạn ngạch trong quốc hội của Ấn Độ cho sự tham gia của phụ nữ, tuy nhiên, Dự luật đề xuất để dành cho phụ nữ 33% số ghế trong Lok Sabha cho phụ nữ.

Nhiệm kỳ của Hạ viện là 5 năm, trừ khi bị giải tán bởi Tổng thống sẽ kết thúc nhiệm kỳ sớm hơn. Tuy nhiên, trong trường hợp đang áp dụng ban bố tình trạng khẩn cấp, nhiệm kỳ có thể được Quốc hội kéo dài theo luật.

Ghế trong Hạ viện được phân bổ giữa các bang theo dân số theo cách như vậy là tỷ lệ giữa con số và dân số của Nhà nước, cho đến nay, giống nhau cho tất cả các bang[2].

Mọi công dân của Ấn Độ trên 18 tuổi, không phân biệt giới tính, đẳng cấp, tôn giáo hay chủng tộc, đủ tiêu chuẩn, đủ điều kiện đều có quyền bỏ phiếu cho cuộc bầu cử thành viên của Lok Sabha[2].

Lok Sabha có kênh truyền hình riêng, Lok Sabha TV, có trụ sở chính trong khuôn viên của Quốc hội.

Lịch sử

Phần lớn Tiểu lục địa Ấn Độ nằm dưới sự cai trị của thực dân Anh 1857-1947. Trong thời gian này Quốc vụ khanh của Ấn Độ (cùng với Hội đồng Ấn Độ) là chức vụ thông qua Quốc hội Anh thực hiện quyền lực tại tiểu lục địa Ấn Độ, và văn phòng của Viceroy(Văn phòng Toàn quyền Ấn Độ) với Hội đồng điều hành Ấn Độ bao gồm các quan chức chính phủ Anh. Đạo luật 1861 Hội đồng Ấn Độ quy định một hội đồng lập pháp bao gồm các thành viên của Hội đồng điều hành và các thành viên không chính thức. Đạo luật 1892 Hội đồng Ấn Độ quy định thành lập cơ quan lập pháp ở mỗi tỉnh của Ấn Độ thuộc Anh và tăng quyền hạn của Hội đồng Lập pháp. Mặc dù các đạo luật tăng số lượng người Ấn Độ vào chính quyền nhưng quyền lực rất hạn chế, và số lượng đại diện khá nhỏ. Đạo luật 1909 Hội đồng Ấn Độ và đạo luật 1919 chính quyền Ấn Độ tiếp tục mở rộng sự tham gia người Ấn Độ vào chính quyền. Đạo luật Ấn Độ độc lập năm 1947 chia lãnh thổ Ấn Độ làm 2 quốc gia mới là Ấn Độ và Pakistan. Quốc hội Lập hiến cũng được chia làm 2 cho mỗi quốc gia, mỗi Quốc hội mới có quyền hạn chuyển giao chủ quyền và có sự thống trị tương ứng.

Hiến pháp Ấn Độ được thông qua 26/11/1949 và có hiệu lực 26/1/1950 tuyên bố Ấn Độ là quốc gia độc lập, cộng hòa dân chủ.

Điều 79 Hiến pháp Ấn Độ quy định Quốc hội Ấn Độ bao gồm Tổng thống và 2 viện Rajya Sabha và Lok Sabha.

Lok Sabha khóa đầu tiên được thành lập 17/4/1952 sau cuộc bầu cử đầu tiên từ 5/10/1951-21/2/1952.

Tư cách trở thành nghị sĩ

Để có thể trở thành thành viên của Lok Sabha, ứng cử viên phải là công dân Ấn Độ, từ 25 năm tuổi trở lên, có sức khỏe tâm thần tốt, không bị phá sản và không bị kết án hình sự. Hiện nay, Viện dân biểu có 543 thành viên[2].

Theo đó Hiến pháp Ấn Độ quy định cụ thể như sau:

Điều 84 Hiến pháp Ấn Độ quy định để trở thành thành viên của Lok Sabha:

  • Phải là công dân Ấn Độ, và đăng ký trước Ủy ban Bầu cử Ấn Độ hứa hoặc đăng ký theo mẫu theo Chương 3 Hiến pháp Ấn Độ;
  • Có độ tuổi trên 25;
  • Có bằng cấp khác được quy định bởi đại diện hoặc luật pháp do Quốc hội;

Tuy nhiên trong các điều sau không đủ tư cách:

  • Là thành viên của tổ chức lợi nhuận;
  • Không đủ sức khỏe và được tòa tuyên bố;
  • Không đủ trả nợ;
  • Không phải công dân Ấn Độ, hoặc mang quốc tịch thứ 2, hay thừa nhận trung thành với Quốc gia hay tổ chức nào đó;
  • Vi phạm kỷ luật Đảng (theo chương 10 Hiến pháp Ấn Độ); bị loại bỏ dưới Đạo luật 1951 Đại diện Nhân dân;

Điều 101 Hiến pháp quy định - Không thể đồng thời là thành viên của cả hai viện - Không thể đồng thời là thành viên của Quốc hội và thành viên Lập pháp của Bang.

Một đại biểu trong Lok Sabha sẽ bị loại bỏ trong các trường hợp sau:

  1. Từ chức
  2. Không tham gia phiên họp của Lok Sabha trong 60 ngày mà không có sự cho phép trước của Chủ tịch Lok Sabha
  3. Bị áp đặt quyền không đủ tư cách theo Hiến pháp hoặc bất cứ nghị quyết nào của Quốc hội
  4. Bị truất quyền theo "Đạo luật chống ly khai"

Hệ thống bầu cử

Lok Sabha được bầu một cách trực tiếp và kín; Mỗi bang được chia thành khu vực bầu cử. Theo Hiến pháp Ấn Độ quy định:

  • Số ghế trong Lok Sabha đại diện cho toàn bộ các bang của Ấn Độ. Mỗi ghế đại diện cho 1 khu vực bầu cử.
  • Khu vực bầu cử được dựa theo số dân tại bang đó.

Quyền lực

Lok Sabha có quyền hạn lớn hơn Rajya Sabha:

  • Bỏ phiếu bất tín nhiệm cho Nội các được Lok Sabha bầu và thông qua. Nếu đa số phiếu tán thành, Thủ tướng và Nội các phải từ chức. Tuy nhiên Thủ tướng có thể yêu cầu Tổng thống giải tán Lok Sabha để tổ chức bầu cử trước thời hạn. Tổng thống thường chấp nhận đề nghị này, trừ khi Lok Sabha bầu được Thủ tướng mới với đa số phiếu.
  • Ngân sách được trình cho Lok Sabha, và sau khi được thông quan gửi tới Rajya Sabha để thảo luận trong 14 ngày. Nếu không được Rajya Sabha thông qua, hoặc sau 14 ngày không có hành động nào hoặc kiến nghị của Rajya Sabha không được Lok Sabha chấp thuận, thì ngân sách sẽ được thông qua. Các ngân sách được Bộ trưởng Tài chính trình trước Quốc hội dưới tên của Tổng thống.
  • Những vấn đề không liên quan tới tài chính, dự thảo luật được thông qua bởi một trong 2 viện, sau đó được tiếp tục tới viện còn lại có thể xem xét trong thời gian tối đa là 6 tháng. Trong vòng 6 tháng viện không thông qua hoặc không xử lý, hoặc không tán thành với viện kia, dự thảo rơi vào bế tắc. Khi đó tổ chức 1 cuộc họp gồm 2 viện, chủ trì bởi Chủ tịch Lok Sabha với 1 quyết định đa số. Quyền lực của Lok Sabha thường chiếm ưu thế trong tình huống này, bởi Lok Sabha có thành viên gấp đôi Rajya Sabha.
  • Có quyền tương đương với Rajya Sabha trong vấn đề đề xuất dự thảo hoặc sửa đổi Hiến pháp
  • Có quyền tương đương với Rajya Sabha trong vấn đề luận tội Tổng thống.
  • Có quyền tương đương với Rajya Sabha trong vấn đề luận tội các thẩm phán Tòa án Tối cao và Tòa án các Bang.
  • Có quyền tương đương với Rajya Sabha trong vấn đề tuyên bố chiến tranh hoặc ban bố tình trạng khẩn cấp, hoặc trong tình trạng khủng hoảng Hiến pháp trong các Bang.
  • Nếu Lok Sabha bị giải thể trước hoặc sau tình trạng khẩn cấp quốc gia, Rajya Sabha sẽ trở thành Quốc hội duy nhất. Không thể bị giải tán. Đây là hạn chế của Lok Sabha. Nhưng Tổng thống không thể vượt quá nhiệm kỳ 1 năm từ khi ban bố tình trạng khẩn cấp và sẽ không quá 6 tháng nếu không còn tình trạng khẩn cấp.

Phân bổ số ghế theo các Bang

Một hành động vẽ lại ranh giới các khu vực bầu cử Lok Sabha được thực hiện bởi Ủy ban Phân định ranh giới của Ấn Độ hàng thập kỷ dựa trên cuộc điều tra dân số Ấn Độ, lần cuối cùng được tiến hành vào năm 2011. Hành động này trước đó cũng bao gồm việc phân bổ lại ghế giữa các bang dựa trên những thay đổi về nhân khẩu học nhưng quy định về nhiệm vụ của ủy ban đã bị đình chỉ vào năm 1976 sau khi hiến pháp được sửa đổi nhằm khuyến khích chương trình kế hoạch hóa gia đình đang được thực hiện.

Tính đến ngày 15 tháng 8 năm 2020, Lok Sabha bao gồm 543 thành viên.

Lãnh thổCấpSố ghế[3]
Quần đảo Andaman và NicobarLãnh Thổ Liên Bang1
Andhra PradeshBang25
Arunachal PradeshBang2
AssamBang14
BiharBang40
ChandigarhLãnh Thổ Liên Bang1
ChhattisgarhBang11
Dadra và Nagar HaveliLãnh Thổ Liên Bang1
Daman và DiuLãnh Thổ Liên Bang1
DelhiLãnh Thổ Liên Bang7
GoaBang2
GujaratBang26
HaryanaBang10
Himachal PradeshBang4
Jammu và KashmirBang6
JharkhandBang14
KarnatakaBang28
KeralaBang20
LakshadweepLãnh Thổ Liên Bang1
Madhya PradeshBang29
MaharashtraBang48
ManipurBang2
MeghalayaBang2
MizoramBang1
NagalandBang1
OdishaBang21
PuducherryLãnh Thổ Liên Bang1
PunjabBang13
RajasthanBang25
SikkimBang1
Tamil NaduBang39
TelanganaBang17
TripuraBang2
UttarakhandBang5
Uttar PradeshBang80
West BengalBang42
Tổng543

Chủ tịch Lok Sabha

Chủ tịch Lok Sabha là chủ tọa phiên họp của Lok Sabha, hạ viện Ấn Độ. Chủ tịch được bầu tại phiên họp đầu tiên của Lok Sabha, có nhiệm kỳ 5 năm. Chủ tịch là thành viên của Lok Sabha và thường là thành viên của đảng cầm quyền hoặc liên minh đảng cầm quyền.

ThứTênChân dungNhiệm kỳĐảng
TừTớiKéo dàiLok Sabha khóa
1Ganesh Vasudev Mavlankar15/5/195227/2/19563 năm, 288 ngày1Đảng Quốc Đại Ấn Độ
2M. A. Ayyangar8/3/195610/5/19571 năm, 63 ngày
11/5/195716/4/9624 năm, 340 ngày2
3Sardar Hukam Singh17/4/196216/3/19674 năm, 333 ngày3
4Neelam Sanjiva Reddy17/3/196719/7/19692 năm, 124 ngày4
5Gurdial Singh Dhillon8/8/196919/3/19711 năm, 221 ngày
22/3/19711/12/19754 năm, 254 ngày5
6Bali Ram Bhagat15/1/197625/3/19771 năm, 69 ngày
(4)Neelam Sanjiva Reddy26/3/197713/7/1977109 ngày6Đảng Janata
7K. S. Hegde 21/7/197721/1/19802 năm, 184 ngày
8Balram Jakhar 22/1/198015/1/19854 năm, 359 ngày7Đảng Quốc Đại Ấn Độ
16/1/198518/12/19894 năm, 336 ngày8
9Rabi Ray19/12/19899/7/19911 năm, 202 ngày9Janata Dal
10Shivraj Patil 10/7/199122/5/19964 năm, 317 ngày10Đảng Quốc Đại Ấn Độ
11P. A. Sangma23/5/199623/3/19981 năm, 304 ngày11
12G. M. C. Balayogi24/3/199819/10/19991 năm, 209 ngày12Đảng Telugu Desam
22/10/19993/3/20022 năm, 132 ngày13
13Manohar Joshi 10/5/20022/6/20042 năm, 23 ngàyShiv Sena
14Somnath Chatterjee4/6/200431/5/20094 năm, 361 ngày14Đảng Cộng sản Ấn Độ (Marxist)
15Meira Kumar 4/6/20094/6/20145 năm, 0 ngày15Đảng Quốc Đại Ấn Độ
16Sumitra Mahajan
6/6/201416/6/20195 năm, 10 ngày16Đảng Bharatiya Janata
17Om Birla
19/6/2019Đương nhiệm4 năm, 304 ngày17Đảng Bharatiya Janata

Phó Chủ tịch Lok Sabha

Phó Chủ tịch Lok Sabha là người đứng sau Chủ tịch trong Lok Sabha. Là Quyền chủ tịch của Lok Sabha trong trường hợp Chủ tịch không đảm đương được công việc của mình như vấn đề về sức khỏe...Phó Chủ tịch được bầu trong phiên họp đầu tiên của Lok Sabha, và có nhiệm kỳ 5 năm. Nhiệm kỳ chỉ kết thúc sớm khi từ chức hoặc do Lok Sabha ra nghị quyết miễn nhiệm.

ThứTênNhiệm kỳĐảng
1M. A. Ayyangar30/5/1952 - 7/3/1956Đảng Quốc Đại Ấn Độ
2Sardar Hukam Singh20/3/1956 - 31/3/1962Đảng Quốc Đại Ấn Độ
3S. V. Krishnamoorthy Rao23/4/1962 - 3/3/1968Đảng Quốc Đại Ấn Độ
4R.K. Khadilkar28/3/1967 - 1/11/1969Đảng Quốc Đại Ấn Độ
5G.G. Swell9/2/1970 - 18/1/1977Hội nghị Lãnh đạo tất cả các Đảng
6Godey Murahari1/4/1977 - 22/8/1979Đảng Quốc Đại Ấn Độ
7G. Lakshmanan1/2/1980 - 31/12/1984Dravida Munnetra Kazhagam
8M. Thambi Durai22/1/1985 - 27/11/1989Liên minh tiến bộ Anna Dravidian toàn Ấn
9Shivraj Patil19/3/1990 - 13/3/1991Đảng Quốc Đại Ấn Độ
10S. Mallikarjunaiah13/8/1991 - 10/5/1996Đảng Bharatiya Janata
11Suraj Bhan12/7/1996 - 4/12/1997Đảng Bharatiya Janata
12P.M. Sayeed17/12/1998 - 6/2/2004Đảng Quốc Đại Ấn Độ
13Charanjit Singh Atwal9/6/2004 - 18/5/2009Shiromani Akali Dal
14Karia Munda8/6/2009–16/5/2014Đảng Bharatiya Janata
15M. Thambi Durai13/8/2014 - 25/5/2019Liên minh tiến bộ Anna Dravidian toàn Ấn

[4]

Phiên họp

Phiên họp và thời gian

Có 3 phiên họp diễn ra trong năm:

  • Phiên họp ngân sách: từ tháng 2- tháng 5
  • Phiên họp mùa mưa: từ tháng 7- tháng 9
  • Phiên họp mùa đông:từ tháng 11- giữa tháng 12

Quy định

Các Quy định thủ tục và Quản lý Nghị sự trong Lok Sabha và sự điều khiển của Chủ tịch trước và trong phiên họp của Lok Sabha là các quy định chủ yếu trong mỗi phiên họp Lok Sabha. Các vấn đề nghị sự được gửi tới thành viên của Nội các và được Chủ tịch thông qua. Trước đó danh sách vấn đề nghị sự được in và gửi cho thành viên của Lok Sabha. Đối với những vấn đề khác thì sẽ được thông qua Ủy ban tư vấn Nghị sự Lok Sabha xem xét có đưa ra phiên họp không.

Tham khảo

Liên kết ngoài