Major League Baseball

Giải bóng chày chuyên nghiệp Bắc Mĩ

Major League Baseball (MLB) là tổ chức thể thao chuyên nghiệp của môn bóng chày và cũng là tổ chức lâu đời nhất trong số 4 liên đoàn thể thao chuyên nghiệp chính ở Hoa Kỳ và Canada. Major League Baseball có tổng cộng 30 đội bóng đến từ nhiều bang khác nhau của Mỹ và Canada (29 đội từ Mỹ và 1 đội từ Canada). Biểu tượng chính thức của giải đấu là một người đang trong thế đánh bóng chày, được cho là dựa trên hình tượng của Jackie Robinson, một trong những cầu thủ huyền thoại và là người da màu đầu tiên chơi cho giải. Ba mươi đội này được chia ra làm 2 hệ thống giải khác nhau, American League (AL, tạm dịch là Giải Mỹ) và National League (NL, tạm dịch là Giải Quốc gia) với 15 đội cho mỗi giải. Khởi đầu từ năm 1903, 2 hệ thống giải hợp tác với nhau nhưng vẫn tách biệt hoàn toàn cho đến khi được sáp nhập bởi Ủy viên Bóng chày (Commissioner of Baseball) vào năm 2000.

Major League Baseball
Mùa giải hoặc giải đấu sắp tới:
Sự kiện thể thao đang diễn ra Mùa giải Major League Baseball 2024
Môn thể thaoBóng chày
Thành lập1903; 121 năm trước (1903)[1]
(National League, 1876)[2]
(American League, 1901)[2]
Ủy viên hội đồngRob Manfred[3]
Số đội30[4]
Các quốc giaHoa Kỳ (29 đội)
Canada (1 đội)
Liên đoàn châu lụcBắc Mỹ
Đương kim vô địchTexas Rangers (lần thứ 1)
Nhiều danh hiệu nhấtNew York Yankees (27)[5]
Đối tác truyền thông
  • Hoa Kỳ:
  • Fox/Fox Sports 1
  • TBS
  • ESPN/ESPN2
  • MLB Network
  • Canada:
  • Sportsnet
  • RDS
  • TSN2
  • MLB Network
Trang chủmlb.com

Mỗi mùa giải bắt đầu với giải mùa xuân (spring training). Sau đó, các đội sẽ chơi tổng cộng 162 trận trong mùa giải thường (regular season), và 6 đội có kết quả thi đấu tốt nhất ở mỗi giải (3 đội đứng đầu 3 khu vực và 3 đội có thành tích tốt nhất trong số còn lại) sẽ đi tiếp và vòng playoff. Hai giải AL và NL sẽ chọn ra 2 nhà vô địch để đấu tiếp vòng cuối cùng tại World Series nhằm tìm ra đội chiến thắng của năm. Hệ thống các trận đấu của MLB được phát trực tiếp ở rất nhiều đài khác nhau tại Bắc Mỹ và nhiều quốc gia khác trên khắp thế giới, thông qua hệ thống truyền hình, radio và Internet. Major League Baseball có số lượng người xem lớn hơn bất kì giải đấu nào trên thế giới với 69.6 triệu khán giả vào năm 2018. MLB luôn được sự quan tâm lớn của hầu hết fan bóng chày trên toàn thế giới, và cũng được xem là giải đấu nổi tiếng và uy tín nhất, tập hợp những cầu thủ có trình độ cao nhất trong bộ môn này. Từ lâu, Major League Baseball đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa của nước Mỹ. Đội bóng chày chuyên nghiệp đầu tiên được thành lập là Cincinnati Reds vào năm 1869, đã trải qua gần 150 năm lịch sử.

Các đội

Khu vựcĐộiThành phốSân vận độngSức chứaTọa độThành lậpGia nhập MLB
American League
ĐôngBaltimore OriolesBaltimore, MarylandOriole Park at Camden Yards45,97139°17′2″B 76°37′18″T / 39,28389°B 76,62167°T / 39.28389; -76.62167 (Baltimore Orioles)1901*
Boston Red SoxBoston, MassachusettsFenway Park37,94942°20′47″B 71°5′51″T / 42,34639°B 71,0975°T / 42.34639; -71.09750 (Boston Red Sox)1901
New York YankeesNew York City, New YorkSân vận động Yankee47.30940°49′45″B 73°55′35″T / 40,82917°B 73,92639°T / 40.82917; -73.92639 (New York Yankees)1901*
Tampa Bay RaysSt. Petersburg, FloridaTropicana Field31,04227°46′6″B 82°39′12″T / 27,76833°B 82,65333°T / 27.76833; -82.65333 (Tampa Bay Rays)1998
Toronto Blue JaysToronto, OntarioTrung tâm Rogers49.28243°38′29″B 79°23′21″T / 43,64139°B 79,38917°T / 43.64139; -79.38917 (Toronto Blue Jays)1977
Trung tâmChicago White SoxChicago, IllinoisGuaranteed Rate Field40,61541°49′48″B 87°38′2″T / 41,83°B 87,63389°T / 41.83000; -87.63389 (Chicago White Sox)1901
Cleveland GuardiansCleveland, OhioProgressive Field35,22541°29′45″B 81°41′7″T / 41,49583°B 81,68528°T / 41.49583; -81.68528 (Cleveland Guardians)1901
Detroit TigersDetroit, MichiganComerica Park41,29742°20′21″B 83°2′55″T / 42,33917°B 83,04861°T / 42.33917; -83.04861 (Detroit Tigers)1901
Kansas City RoyalsKansas City, MissouriKauffman Stadium37,90339°3′5″B 94°28′50″T / 39,05139°B 94,48056°T / 39.05139; -94.48056 (Kansas City Royals)1969
Minnesota TwinsMinneapolis, MinnesotaTarget Field38,87144°58′54″B 93°16′42″T / 44,98167°B 93,27833°T / 44.98167; -93.27833 (Minnesota Twins)1901*
TâyHouston AstrosHouston, TexasMinute Maid Park41,67629°45′25″B 95°21′20″T / 29,75694°B 95,35556°T / 29.75694; -95.35556 (Houston Astros)1962 (NL)2013 (AL)
Los Angeles AngelsAnaheim, CaliforniaSân vận động Angel45.95733°48′1″B 117°52′58″T / 33,80028°B 117,88278°T / 33.80028; -117.88278 (Los Angeles Angels of Anaheim)1961
Oakland AthleticsOakland, CaliforniaĐấu trường Oakland35.06737°45′6″B 122°12′2″T / 37,75167°B 122,20056°T / 37.75167; -122.20056 (Oakland Athletics)1901*
Seattle MarinersSeattle, WashingtonT-Mobile Park47,94347°35′29″B 122°19′57″T / 47,59139°B 122,3325°T / 47.59139; -122.33250 (Seattle Mariners)1977
Texas RangersArlington, TexasGlobe Life Field40,30032°45′5″B 97°4′58″T / 32,75139°B 97,08278°T / 32.75139; -97.08278 (Texas Rangers)1961*
National League
ĐôngAtlanta BravesAtlanta, GeorgiaTruist Park41,50033°53′24″B 84°28′4″T / 33,89°B 84,46778°T / 33.89000; -84.46778 (Atlanta Braves)1871* (NA)1876 (NL)
Miami MarlinsMiami, FloridaMarlins Park36,74225°46′41″B 80°13′11″T / 25,77806°B 80,21972°T / 25.77806; -80.21972 (Miami Marlins)1993
New York MetsNew York City, New YorkCiti Field41.92240°45′25″B 73°50′45″T / 40,75694°B 73,84583°T / 40.75694; -73.84583 (New York Mets)1962
Philadelphia PhilliesPhiladelphia, PennsylvaniaCitizens Bank Park43,65139°54′21″B 75°9′59″T / 39,90583°B 75,16639°T / 39.90583; -75.16639 (Philadelphia Phillies)1883
Washington NationalsWashington, D.C.Nationals Park41,31338°52′22″B 77°0′27″T / 38,87278°B 77,0075°T / 38.87278; -77.00750 (Washington Nationals)1969*
Trung tâmChicago CubsChicago, IllinoisWrigley Field41,26841°56′54″B 87°39′20″T / 41,94833°B 87,65556°T / 41.94833; -87.65556 (Chicago Cubs)1874 (NA)1876 (NL)
Cincinnati RedsCincinnati, OhioGreat American Ball Park42,31939°5′51″B 84°30′24″T / 39,0975°B 84,50667°T / 39.09750; -84.50667 (Cincinnati Reds)1882 (AA)1890 (NL)
Milwaukee BrewersMilwaukee, WisconsinMiller Park41,90043°1′42″B 87°58′16″T / 43,02833°B 87,97111°T / 43.02833; -87.97111 (Milwaukee Brewers)1969* (AL)1998 (NL)
Pittsburgh PiratesPittsburgh, PennsylvaniaPNC Park38,36240°26′49″B 80°0′21″T / 40,44694°B 80,00583°T / 40.44694; -80.00583 (Pittsburgh Pirates)1882 (AA)1887 (NL)
St. Louis CardinalsSt. Louis, MissouriSân vận động Busch43.97538°37′21″B 90°11′35″T / 38,6225°B 90,19306°T / 38.62250; -90.19306 (St. Louis Cardinals)1882 (AA)1892 (NL)
TâyArizona DiamondbacksPhoenix, ArizonaChase Field48,51933°26′43″B 112°4′1″T / 33,44528°B 112,06694°T / 33.44528; -112.06694 (Arizona Diamondbacks)1998
Colorado RockiesDenver, ColoradoCoors Field50,39839°45′22″B 104°59′39″T / 39,75611°B 104,99417°T / 39.75611; -104.99417 (Colorado Rockies)1993
Los Angeles DodgersLos Angeles, CaliforniaSân vận động Dodger56.00034°4′25″B 118°14′24″T / 34,07361°B 118,24°T / 34.07361; -118.24000 (Los Angeles Dodgers)1884* (AA)1890 (NL)
San Diego PadresSan Diego, CaliforniaPetco Park40,16232°42′26″B 117°9′24″T / 32,70722°B 117,15667°T / 32.70722; -117.15667 (San Diego Padres)1969
San Francisco GiantsSan Francisco, CaliforniaOracle Park41.91537°46′43″B 122°23′21″T / 37,77861°B 122,38917°T / 37.77861; -122.38917 (San Francisco Giants)1883*

Dấu sao (*) đánh dấu cho những đội đã chuyển thành phố ít nhất 1 lần.

Chú thích