Mini World (album)

Mini World là album phòng thu của ca sĩ người Pháp Indila. Nó được phát hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2014 bởi Capitol Music France.

Mini World
Album phòng thu của Indila
Phát hành24 tháng 2 năm 2014
Thu âm2013
Thể loại
Thời lượng43:14
Hãng đĩaCapitol Music France
Sản xuấtSkalp
Đĩa đơn từ Mini World
  1. "Dernière danse"
    Phát hành: 13 tháng 11 năm 2013
  2. "Tourner dans le vide"
    Phát hành: 22 tháng 2 năm 2014
  3. "S.O.S."
    Phát hành: 19 tháng 5 năm 2014
  4. "Run Run"
    Phát hành: 23 tháng 8 năm 2014
  5. "Love Story"
    Phát hành: 24 tháng 11 năm 2014

Bối cảnh sáng tác

Album được sản xuất bởi Skalp, người mà đã từng sản xuất các bài hát mà Indila góp mặt. Album được phát hành vào ngày 24 tháng 2 năm 2014 và ngay khi được phát hành, nó đã đứng đầu trên bảng xếp hạng iTunes của Pháp.[3]

Danh sách bài hát

Tất cả các bài hát được viết bởi Adila Sedraïa và sản xuất bởi Skalp.

Mini WorldPhiên bản tiêu chuẩn[4]
STTNhan đềThời lượng
1."Dernière danse"3:33
2."Tourner dans le vide"4:06
3."Love Story"5:16
4."S.O.S."4:32
5."Comme un bateau"4:55
6."Run Run"3:45
7."Ego"4:16
8."Boîte en argent"4:25
9."Tu ne m'entends pas"3:17
10."Mini World"5:09
Tổng thời lượng:43:17
Mini World – Bài hát Deluxe
STTNhan đềThời lượng
11."Tourner dans le vide" (bản dàn nhạc)3:49
12."Love Story" (bản dàn nhạc)5:00
13."S.O.S." (bản Acoustic)4:00
Mini World – Bài hát phiên bản giới hạn
STTNhan đềThời lượng
11."Ainsi bas la vida"3:36
12."Feuille d'automne"4:01
13."Tourner dans le vide" (bản dàn nhạc)3:49
14."Love Story" (bản dàn nhạc)5:00
15."S.O.S." (bản Acoustic)4:00
Mini World – Bản giới hạn Bonus DVD
STTNhan đềThời lượng
1."Dernière danse" (W9 Home Concert) 
2."Love Story" (W9 Home Concert) 
3."S.O.S." (W9 Home Concert) 
4."Tourner Dans Le Vide" (W9 Home Concert) 
5."Run Run" (W9 Home Concert) 
6."Dernière danse" (Orchestral Version à cordes) 
7."Dernière danse" (Video) 
8."Tourner dans le vide" (Video) 
9."S.O.S." (Video) 
10."Mini World" (Trailer) 

Xếp hạng

Xếp hạng hết năm

Xếp hạng (2014)Hạng
Album Bỉ (Ultratop Flanders)[14]43
Album Bỉ (Ultratop Wallonia)[15]2
Album Pháp (SNEP)[16]3
Album Ba Lan (ZPAV)[17]1
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[18]32
Xếp hạng (2015)Hạng
Album Pháp (SNEP)[19]34
Album Ba Lan (ZPAV)[20]7

Chứng chỉ

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Bỉ (BEA)[21]Bạch kim30.000*
Pháp (SNEP)[22]Kim cương500.000*
Ba Lan (ZPAV)[23]Kim cương100.000
Romania[24]Kim cương650,000[24]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành

Khu vựcNgàyĐịnh dạngNhãn mác
Thổ Nhĩ Kỳ [25]24 tháng 2 năm 2014
Đức [26]28 tháng 2 năm 2014
Vương quốc Anh [27]28 tháng 3 năm 2014
Ba Lan [28]20 tháng 5 năm 2014Universal Music Group

Tham khảo