Mogadishu

thủ đô và là thành phố lớn nhất của Somalia

Mogadishu (tiếng Somali: Muqdisho IPA: [mʉqdɪʃɔ]; tiếng Ả Rập: مقديشوIPA: [maqadiːʃuː]), tên gọi địa phương là Hamar, là thủ đô và thành phố lớn nhất Somalia. Tọa lạc ở ven biển Ấn Độ Dương ở vùng Banaadir, thành phố đã đóng vai trò như một hải cảng quan trọng từ lâu.[2] Tính đến năm 2017, ước tính thành phố có 2.425.000 dân.[1]

Mogadishu
Muqdisho (tiếng Somali)
مقديشو (tiếng Ả Rập)
Muqadīshū
—  Thủ đô  —
Hình nền trời của Mogadishu
Mogadishu trên bản đồ Somalia
Mogadishu
Mogadishu
Location in Somalia
Quốc gia Somalia
VùngBanaadir
Chính quyền
 • Thị trưởngThabit Abdi Mohammed
Diện tích
 • Đô thị[1]103 km2 (40 mi2)
Độ cao9 m (30 ft)
Dân số (2017[1])
 • Thủ đô2.425.000 (ước tính)[1]
Múi giờEAT (UTC+3)
Thành phố kết nghĩaIstanbul, Almaty, Ankara sửa dữ liệu
Phân loại khí hậuBSh

Truyền thống và những ghi chép cổ cho thấy rằng miền nam Somalia, gồm cả vùng Mogadishu, từng là nơi cư ngụ của các bộ lạc săn bắt-hái lượm. Sau đó là sự xuất hiện của các tộc người mục súc nói ngôn ngữ Cush. Vào thời Trung cổ, Mogadishu được cai trị bởi triều Muzaffar của Hồi quốc Mogadishu, một chư hầu của Hồi quốc Ajuran. Dần dần thành phố rơi nào tay một vài Hồi quốc và chính quyền địa phương, đáng chú ý nhất là Hồi quốc Geledi. Mogadishu sau đó trở thành thủ phủ của Somaliland thuộc Ý (1889–1936) trong thời kỳ thuộc địa. Sau khi Cộng hòa Somalia độc lập năm 1960, Mogadishu được biết và nhắc đến như Hòn ngọc châu của Ấn Độ Dương. Sau sự trục xuất của chính quyền Siad Barre năm 1991 và cuộc nội chiến Somalia đang tiếp diễn, nhiều thế lực đã giành quyền kiểm soát thành phố.

Khí hậu

Mogadishu có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSh), giống như phần lớn miền đông nam Somalia.

Dữ liệu khí hậu của Mogadishu
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)39.539.537.339.834.933.034.336.036.037.039.037.339,8
Trung bình cao °C (°F)30.230.230.932.231.229.628.628.629.430.230.630.830,2
Trung bình ngày, °C (°F)26.626.928.028.928.226.725.425.926.527.327.526.927,1
Trung bình thấp, °C (°F)23.023.424.925.624.923.723.123.023.424.324.223.523,9
Thấp kỉ lục, °C (°F)19.019.219.418.018.418.016.818.018.017.516.216.516,2
Giáng thủy mm (inch)0
(0)
0
(0)
8
(0.31)
61
(2.4)
61
(2.4)
82
(3.23)
64
(2.52)
44
(1.73)
25
(0.98)
32
(1.26)
43
(1.69)
9
(0.35)
428
(16,85)
Độ ẩm78787777808081818180797979
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm)0.30.10.64.86.712.713.310.24.93.94.11.563,0
Số giờ nắng trung bình hàng tháng266.6251.4282.1261.0272.8219.0226.3254.2264.0266.6261.0257.33.082,3
Số giờ nắng trung bình ngày8.68.99.18.78.87.37.38.28.88.68.78.38,4
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng
Nguồn #1: Deutscher Wetterdienst[3]
Nguồn #2: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp[4]

Thành phố kết nghĩa

Mogadishu kết nghĩa với:

Tham khảo

Thư mục

  • Marc-Antoine Pérouse de Montclos, Villes en guerre en Somalie : Mogadiscio et Hargeisa, CEPED, Paris, 2000, 65 p. ISBN 2-87762-127-8.
  • (tiếng Anh) Mogadishu rising ?: conflict and governance dynamics in the Somali capital, Saferworld, Londres, 2012, 27 p. ISBN 978-1-904833-93-2.

Liên kết ngoài