New York Yankees

đội bóng chày chuyên nghiệp của Mĩ

New York Yankees là một  câu lạc bộ bóng chày chuyên nghiệp Mỹ có trụ sở tại quận Bronx thành phố New York. Yankees tham gia giải Major League Baseball (MLB) với tư cách là thành viên của Giải Mỹ (American League). Đội bóng là một trong hai câu lạc bộ tham gia MLB của thành phố New York, đội còn lại là New York Mets. New York Yankees bắt đầu chơi tại Giải Mỹ (AL) từ năm 1901 với dưới tên Baltimore Orioles. Frank Farrell và Bill Devery đã mua lại và chuyển đội bóng đến New York City, đổi tên thành New York Highlanders.[1] New York Highlanders là tên chính thức sau đó đổi tên lại thành "New York Yankees" năm 1913.[1]

New York Yankees
New York Yankees mùa giải 2024
Thành lập năm 1901
Based in New York since 1903
LogoPhù hiệu mũ
Giải đấu
  • American League (1901–nay)
    • East Division (1969–nay)
Đồng phục hiện nay
Số áo kỷ niệm
  • 1
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 8
  • 9
  • 10
  • 15
  • 16
  • 20
  • 23
  • 32
  • 37
  • 42
  • 42
  • 44
  • 46
  • 49
  • 51
Màu áo
  • Xanh hải quân đậm, xám, trắng
              
Tên gọi
  • New York Yankees (1913–nay)
  • New York Highlanders (1903–1912)
  • Baltimore Orioles (1901–1902)
Tên gọi khác
  • The Bronx Bombers, The Yanks, The Pinstripers, The Bronx Zoo, The Evil Empire, Murderer's Row
Sân vận động
  • Sân vận động Yankee (II) (2009–nay)
  • Sân vận động Yankee (I) (1976–2008)
  • Sân vận động Shea (1974–1975)
  • Sân vận động Yankee (1923–1973)
  • Polo Grounds (IV) (1913–1922)
    • còn gọi là Sân vận động Brush (1913–1919)
  • Hilltop Park (1903–1912)
Danh hiệu lớn
World Series (27)
  • 1923
  • 1927
  • 1928
  • 1932
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1941
  • 1943
  • 1947
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1956
  • 1958
  • 1961
  • 1962
  • 1977
  • 1978
  • 1996
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2009
AL Pennants (40)
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1932
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1941
  • 1942
  • 1943
  • 1947
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1981
  • 1996
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2003
  • 2009
East Division (18)
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1980
  • 1981
  • 1996
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2009
  • 2011
  • 2012
Suất wild card (5)
  • 1995
  • 1997
  • 2007
  • 2010
  • 2015
Ban điều hành
Chủ sở hữuYankee Global Enterprises
(Hal và Hank Steinbrenner, đồng chủ tịch)
Huấn luyện viênJoe Girardi
Giám đốcBrian Cashman
Chủ tịch điều hành bóng chàyRandy Levine

Đội bóng thuộc sở hữu của Yankee Global Enterprises, được điều hành bởi gia đình George Steinbrenner, là người đã mua lại đội bóng năm 1973. Cựu cầu thủ bắt bóng Joe Girardi hiện tại là quản lý của đội, và Brian Cashman là giám đốc đội bóng. Sân nhà của đội là sân Yankee Stadium từ 1923 đến1973 và từ 1976 đến 2008. Năm  2009, đội bóng chuyển vào chơi trong một sân bóng mới cùng tên sau khi đóng cửa sân bóng cũ.[2] Theo thống kê đến năm 2011, New York Yankees là đội bóng tham dự MLB nhiều nhất.

Là một câu lạc bộ thể thao thành công nhất thế giới, New York Yankees đã giành 18 East Division, 40 lần vô địch Giải Mỹ (AL), và 27 lần vô địch World Series,và là kỷ lục tại MLB.[3][4] 44 cầu thủ của đội và 11 huấn luyện viên đã được vinh danh trong National Baseball Hall of Fame, bao gồm Babe Ruth, Lou Gehrig, Joe DiMaggio, Mickey Mantle, và Yogi Berra.[5]. Theo ghi nhận của  Forbes, New York Yankees đứng thứ 2 nước Mỹ  về giá trị thương mại trong thể thao, và đứng thứ 4 thế giới.[6] New York Yankees là thương hiệu phổ biến tại Mỹ và câu lạc bộ có lượng fan rất lớn. Đội bóng kình địch của New York Yankees là  Boston Red Sox.

World Series

New York Yankees đã vô địch World Series Championships 27 lần. Lần gần đây nhất là năm  2009, dưới sự dẫn dắt của HLV Joe Girardi,  đội bóng đã đánh bại  Philadelphia Phillies trong 6 trận play-off.

Mùa giảiQuản lýĐối thủTỷ sốĐiểm
1923Miller HugginsNew York Giants4–298–54
1927Miller HugginsPittsburgh Pirates4–0110–44
1928Miller HugginsSt. Louis Cardinals4–0101–53
1932Joe McCarthyChicago Cubs4–0107–47
1936Joe McCarthyNew York Giants4–2102–51
1937Joe McCarthyNew York Giants4–1102–52
1938Joe McCarthyChicago Cubs4–099–53
1939Joe McCarthyCincinnati Reds4–0106–45
1941Joe McCarthyBrooklyn Dodgers4–1101–53
1943Joe McCarthySt. Louis Cardinals4–198–56
1947Bucky HarrisBrooklyn Dodgers4–397–57
1949Casey StengelBrooklyn Dodgers4–197–57
1950Casey StengelPhiladelphia Phillies4–098–56
1951Casey StengelNew York Giants4–298–56
1952Casey StengelBrooklyn Dodgers4–395–59
1953Casey StengelBrooklyn Dodgers4–299–51
1956Casey StengelBrooklyn Dodgers4–397–57
1958Casey StengelMilwaukee Braves4–392–62
1961Ralph HoukCincinnati Reds4–1109–53
1962Ralph HoukSan Francisco Giants4–396–66
1977Billy MartinLos Angeles Dodgers4–2100–62
1978Bob LemonLos Angeles Dodgers4–2100–63
1996Joe TorreAtlanta Braves4–292–70
1998Joe TorreSan Diego Padres4–0114–48
1999Joe TorreAtlanta Braves4–098–64
2000Joe TorreNew York Mets4–187–74
2009Joe GirardiPhiladelphia Phillies4–2103–59
Tổng:27

Tham khảo

Ghi chú

Sách

  • Surdam, David G. (tháng 12 năm 2008). “The New York Yankees Cope with the Great Depression”. Enterprise and Society. 9 (4): 816–40. doi:10.1093/es/khn081.
  • Johnson, Richard A.; Stout, Glenn; Johnson, Dick (2002). Yankees Century: 100 Years of New York Yankees Baseball. Houghton Mifflin Company. ISBN 0-618-08527-0.
  • Frommer, Harvey; Frommer, Frederic J. (2004). Red Sox vs. Yankees: The Great Rivalry. Sports Publishing, LLC. ISBN 1-58261-767-8.
  • Shaughnessy, Dan (2005). Reversing the Curse. Boston: Houghton Mifflin Company. ISBN 0-618-51748-0.
  • New York Yankees: 40-Man Roster Lưu trữ 2007-01-25 tại Wayback Machine
  • New York Yankees: Manager and Coaches Lưu trữ 2007-01-25 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài