Ngôn ngữ tại Indonesia

Có hơn 700 thứ tiếng đang được nói ở Indonesia.[1] Hầu hết chúng thuộc ngữ hệ Austronesia, một ít tiếng Papua cũng được nói ở đây. Ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia (trong tiếng Indonesia là Bahasa Indonesia), một phiên bản bị biến đổi của tiếng Malay,[2], được sử dụng trong thương mại, hành chính, giáo dục và truyền thông, nhưng hầu hết người Indonesia nói các thứ tiếng địa phương, như tiếng Java, như là tiếng mẹ đẻ của họ.[1]Cũng như hầu hết các hệ thống viết trong lịch sử loài người, hệ thống viết của tiếng Indonesia không được tạo ra trong các hệ thống phát minh bản địa, mà do những người nói tiếng Sanskrit, tiếng Ả Rập, và tiếng Latin tạo ra. Ví dụ như Tiếng Mã Lai có một lịch sử lâu dài là ngôn ngữ viết và đã được tạo ra trong hệ thống viết của Indic, Arabic, và bảng chữ cái Roman. Tiếng Java được viết trong các hệ thống viết Nagari và Pallava của Ấn Độ, cũng như các hệ thống nguyên thủy của chúng (nổi tiếng là Kawi script và Javanese script), trong một hệ thống Arabic bị biến đổi được gọi là pegon liên kết các âm Javanese, và trong bảng chữ cái Roman. Các ký tự tiếng Trung Quốc không bao giờ được sử dụng để biểu hiện trong các ngôn ngữ tại Indonesia,mặc dù các địa danh ở Indonesia, tên người và tên hàng hóa thương mại xuất hiện trong các báo cáo và lịch sử được viết cho các triều đại Trung Quốc.[3]

Các thứ tiếng được nói ở Indonesia

Các ngôn ngữ lớn ở Indonesia[4]
(Các số liệu chỉ ra số lượng người nói tiếng bản địa ngoài tiếng quốc gia - tiếng Indonesia)
Ngôn ngữSố lượng
(triệu người)
Năm thực hiện khảo sátCác khu vực chính được nói
Tiếng Indonesia/ Tiếng Mã Lai2302008khắp Indonesia
Tiếng Java84,32000 (thống kê)Trung tâm Java và Đông Java
Tiếng Sunda34,02000 (thống kê)Tây Java
Tiếng Madura13,62000 (thống kê)Đảo Madura, Đông Java
Tiếng Minangkabau5,52007Trung tâm Sumatra
Musi (Palembang Malay)[5]3,92000 (thống kê)Nam Sumatra
Tiếng Bugis3,51991Nam Sulawesi
Tiếng Banjar3,52000 (thống kê)Nam Kalimantan, Đông Kalimantan, Trung tâm Kalimantan
Tiếng Aceh3,52000 (thống kê)Bắc Sumatra
Tiếng Bali3,32000 (thống kê)Đảo Bali và đảo Lombok
Tiếng Betawi2,71993Jakarta
Tiếng Sasak2,11989Đảo Lombok
Tiếng Batak Toba2,01991Bắc Sumatra
Tiếng Makassar1,61989Nam Sulawesi
Tiếng Batak Dairi1,21991Bắc Sumatra
Batak Simalungun1,22000 (thống kê)Bắc Sumatra
Batak Mandailing1,12000 (thống kê)Bắc Sumatra
Tiếng Mã Lai Jambi1,02000 (thống kê)Jambi (Trung tâm Sumatra)
Tiếng Mongondow0,91989Bắc Sulawesi
Tiếng Gorontalo0,91989Tỉnh Gorontalo (Bắc Sulawesi)
Dayak Ngaju0,92003Miền nam Kalimantan
Lampung Api0,82000 (thống kê)Lampung (Miền nam Sumatra)
Tiếng Nias0,82000 (thống kê)Miền duyên hải phía Tây Sumatra
Batak Angkola0,71991Bắc Sumatra
Tiếng Mã Lai Bắc Molucca0,72001Bắc Maluku
Tiếng Mân Nam (Tiếng Trung Quốc
Min Nan, Hokkien và Teochew)
0,71982Bắc Sumatra và Tây Kalimantan
Tiếng Khách Gia (Hakka)0,61982Bangka BelitungTây Kalimantan
Batak Karo0,61991Bắc Sumatra
Tiếng Uab Meto0,61997Tây Timor
Tiếng Bima0,51989Đảo Sumbawa
Tiếng Manggarai0,51989Đảo Flores
Tiếng Torajan-Sa'dan0,51990Nam Sulawesi, Tây Sulawesi
Tiếng Komering0,52000 (thống kê)Miền nam Sumatra
Tiếng Tetum0,42004Tây Timor
Tiếng Rejang0,42000 (thống kê)Bengkulu (Miền Tây Nam Sumatra)
Tiếng Muna0,31989Miền duyên hải Tây Nam Sulawesi
Basa Semawa0,31989Đảo Sumbawa
Tiếng Bangka0,32000 (thống kê)Đảo Bangka
Tiếng Osing0,32000 (thống kê)ở cực đông Java
Tiếng Gayo0,32000 (thống kê)Aceh
Tiếng Tolaki0,31991Đông Nam Sulawesi
Tiếng Lewotobi0,32000Đảo Flores
Tiếng Tae'0,31992Nam Sulawesi

Graph of Indonesian ethnolinguistics

Tham khảo