Người Ấn Độ

công dân hoặc cư dân của Ấn Độ

Người Ấn Độ là người mang quốc tịch Ấn Độ, hiện chiếm một phần lớn ở Nam Á và là 17.31% dân số toàn cầu. Những người mang quốc tịch Ấn Độ thuộc rất nhiều nhóm dân tộc-ngôn ngữ khác biệt phản ánh lịch sử phong phú và phức tạp của Ấn Độ.

Indians
Tổng dân số
k.1,4 tỷ
Khu vực có số dân đáng kể
Kiều dân Ấn Độ:
k.17,9 triệu[1]
Hoa Kỳ Hoa Kỳ4.506.308[2]
 Ả Rập Xê Út3.255.864[3]
Malaysia Malaysia2.975.000[3]
 UAE2.803.751[3]
 Canada1.858.755[a]
 Anh Quốc1.825.000[3]
 Sri Lanka1.614.000[3]
 Nam Phi1.560.000[3]
 Nigeria1.000.000[4]
 Mauritius894.500[3]
 Oman796.001[5]
 Úc700.000[6]
 Kuwait700.000[7]
 Qatar650.000[8]
   Nepal600.000[9]
 Bangladesh500.000-1.000.000[10]
 Đức161.000-1.000.000+[5][11]
 Trinidad và Tobago468.524[5]
 Thái Lan465.000[5]
 Bahrain400.000[5]
 Guyana327.000[5]
 Fiji315.000[5]
 Réunion (Tỉnh hải ngoại và lãnh thổ hải ngoại thuộc Pháp)297.300[12]
 Singapore250.300[13]
 Hà Lan240.000[5]
 Ý197.301[5]
 New Zealand155.178[14]
 Suriname148.000[5]
 Indonesia120,000[5]
{flag|Israel}}85.000[15]
 Pháp58.983[16]
 Nhật Bản46.000[17]
 Bồ Đào Nha24,550+[18]
 Brasil23.254[19]
 Ireland20.000+[20]
 Ba Lan9.900[21]
 Quần đảo Cayman1.218[22]
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ tại Ấn Độ, bao gồm:
Tôn giáo
Chủ yếu:Các tôn giáo khác:

Dân gốc Ấn Độ, nhờ các cuộc di cư, đã đến sống ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới, đáng chú ý nhất trong khu vực Đông Nam Á, Nam Phi, Australia, Vương quốc Anh, Trung ĐôngBắc Mỹ. Theo các ước tính khách nhau, số dân Ấn Độ hải ngoại là từ 12.000.000 đên 20.000.000 dân.

Tham khảo


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu