Nguyên Bưu (diễn viên)

nam diễn viên người Hồng Kông

Nguyên Bưu (Phồn thể: 元彪; Giản thể: 元彪; Bính âm: Yuán Biāo; tiếng Anh: Yuen Biao; sinh ngày 26 tháng 6 năm 1957) là một nam diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất phim và nhà biểu diễn võ thuật của điện ảnh Hồng Kông. Ông chuyên đóng các vai nhào lộn và võ thuật Trung Quốc, xuất hiện trong hơn 80 bộ phim với các vai trò diễn viên, đóng thế và biểu diễn võ thuật. Xuất thân từ "Học viện Hý kịch Trung Quốc" tại Hồng Kông bên cạnh hai sư huynh Thành LongHồng Kim Bảo, Nguyên Bưu bắt đầu tham gia nghệ thuật từ khi nhỏ tuổi với vai trò thành viên nhóm Thất Tiểu Phúc. Ông nổi tiếng với khán giả khi đóng các bộ phim võ thuật về môn phái Vịnh xuân quyền và là một trong những người biểu diễn môn võ thuật này xuất sắc trên màn ảnh, bên cạnh Lý Tiểu Long, Lương Triều Vỹ, Chân Tử Đan và Ngũ Doãn Long.[1] Ông là diễn viên Hồng Kông hiếm hoi có lượng người hâm mộ trung thành ở Nhật Bản lớn hơn cả bản địa của mình.[2]

Nguyên Bưu
Phồn thể元彪 (phồn thể)
Giản thể元彪 (giản thể)
Bính âmYuán Biāo (Tiếng Phổ thông)
SinhHạ Linh Chấn
夏令震 (Phồn thể)
Xià Lìngzhèn (Bính âm)
Haa6 Ling6zan3 (Việt bính)

26 tháng 7, 1957 (66 tuổi)
Castle Peak Road,  Hồng Kông thuộc Anh
Tên khácBill Yuen
Jimmy Yuen
Yuen Biu
Nghề nghiệpDiễn viên
Đạo diễn hành động
Nhà sản xuất phim
Năm hoạt động1962 – nay
Phối ngẫuBành Tú Hà (Didi Pang, 1984 – nay)
Con cáiHà Dĩ Côn (con gái)
Ha Ming Chak (con trai)
Giải thưởng
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
Best Action ChoreographyPhá gia chi tử / Bại Gia Tử (1981)
Kỳ mưu diệu kế ngũ phúc tinh (1983)

Tiểu sử

Nguyên Bưu tên thật là Hạ Linh Chấn (夏令震), sinh ngày 26 tháng 7 năm 1957 tại Hồng Kông.[3] Ông là con thứ năm trong một gia đình có tám người con.[3] Vào cuối năm 1959, võ sư kinh kịch Vu Chiêm Nguyên thành lập Học viện Hý kịch Trung Quốc tại Hồng Kông, thu nhận nhiều đệ tử để đào tạo về kỹ thuật biểu diễn hý kịch, đặc biệt là về võ thuật và kỹ thuật nhào lộn.[4] Năm sáu tuổi, ông theo học Kinh kịch Bắc Kinh tại Học viện Hý kịch Trung Quốc,[5] tham gia vào nhóm diễn viên nhỏ tuổi Thất Tiểu Phúc (Bảy học viên xuất sắc nhất được Vu sư phụ chọn ra), từ đó lấy nghệ danh là Nguyên Bưu.

Sự nghiệp

Cho đến nay, Nguyên Bưu đã xuất hiện trong hơn 130 bộ phim.[6] Ông từng thủ vai trong tám loạt phim truyền hình cho kênh Hồng Kông TVB.

Đầu thập niên 1970

Nguyên Bưu bắt đầu sự nghiệp bằng việc đóng thế cho một số bộ phim như Mãnh Long Quá Giang (1972), Tinh Võ Môn (1972) và đóng thế những pha nguy hiểm cho Lý Tiểu Long trong Long Tranh Hổ Đấu (1973), Trò Chơi Tử Thần (1978).[7]

Cuối thập niên 1970 đến thập niên 1980

Nhờ những người bạn tốt của mình và các sư huynh "Nguyên Long" Hồng Kim Bảo và "Nguyên Lâu" Trần Thành Long, ông bắt đầu làm việc thường xuyên hơn là một diễn viên đóng thế. Sau The Dragon, the Odds (1977) và Lang thang (1978), ông đóng vai chính trong nhiều bộ phim trong đầu những năm 1980, đặc biệt là Phá gia chi tử (Bại Gia Tử) do Hồng Kim Bảo đạo diễn và Dreadnaught (1981) do Viên Hòa Bình đạo diễn.[3] Sau đó, ông đồng đóng vai chính cùng với Thành Long và Hồng Kim Bảo trong Kế hoạch A (1983), Quán ăn lưu động (1984) và Rồng bất tử (1988), và cũng xuất hiện một vai nhỏ trong các bộ phim Ngũ phúc tinh (1985).[8] Thập niên 1980, Nguyên Bưu cùng với Hồng Kim Bảo và Thành Long là bộ ba vàng của điện ảnh võ thuật Hồng Kông thời bấy giờ với nhiều bộ phim làm khuynh đảo phòng vé. Tuy nhiên, kể từ Rồng bất tử thì cả ba không còn đóng chung bộ nào nữa.[8]

Thập niên 1990

Các vai diễn của Nguyên Bưu ngày càng giảm trong thập niên 1990, dù ông có vai diễn phụ đáng chú ý đóng cùng Lý Liên Kiệt trong Hoàng Phi Hồng (1991) với vai Lương Khoan. Ông xuất hiện trong phần tiếp theo và được thay thế bởi Max Mok. Cuối thập niên 1990, Nguyên Bưu tham gia một số bộ phim như Hero (1997) hợp tác với Kaneshiro TakeshiTrung Hoa Anh hùng (1999) có sự tham gia của Trịnh Y Kiện, chứng kiến ông trở lại màn ảnh rộng.

Thập niên 2000

Năm 2000, Nguyên Bưu đã đi đến Hoa Kỳ để làm việc với Thành Long làm biên đạo võ thuật. Năm 2001, ông là người đồng đóng vai chính trong Quyền Thần. Nguyên Bưu cũng đóng vai chính trong Không có vấn đề 2 (2002). Trong năm 2006, Nguyên Bưu đóng vai Thanh tra Steve trong Kế hoạch BB cùng với sư huynh Thành Long. Năm 2007 ông tham gia phim truyền hình Vịnh xuân quyền cùng với Tạ Đình PhongHồng Kim Bảo trong vai Lương Tán.[9][10] Năm 2009 ông thủ vai Đàm Tông trong phần hai của loạt phim Thiếu lâm tự truyền kì với Lương Gia NhânKế Xuân Hoa.[11]Tháng 10 năm 2013, ông và hai nhân vật chính được diễn vai trò nổi tiếng bậc nhất trong cuộc sống trong bộ phim "Phi Long mãnh tướng", "Quán ăn lưu động",... Dựa vào kỹ năng điêu luyện, ông là nhân vật thứ ba theo dạng nhảy vô lê và tấn công trực diện vào đối thủ.

Đời tư

Nguyên Bưu kết hôn với vợ là Bành Tú Hà năm 1982, năm ông 25 tuổi.[4] Một thời gian sau ông dẫn vợ sang Canada để định cư. Vợ chồng Nguyên Bưu có hai con là Ha Ming Chak và Hà Dĩ Côn.[4]

Danh sách phim

Điện ảnh

NămTựa đề tiếng AnhTựa đề tiếng TrungVai diễn/Vai tròGhi chú
1966The Eighteen Darts (Part 1)兩湖十八鏢 (上集)child actora.k.a. Seven Little Tigers (Part 1)
The Eighteen Darts (Part 2)兩湖十八鏢 (下集)child actora.k.a. Seven Little Tigers (Part 2)
1972Tinh võ môn精武門"Petrov's enemy" (uncredited)
stuntman
a.k.a. The Chinese Connection
Hapkido合氣道"Black Bear student" (vai phụ)
đóng thế
a.k.a. Lady Kung Fu
Mãnh long quá giang猛龍過江"thug"
vai phụ
đóng thế
The Fourteen Amazons十四女英豪"Yang soldier" (vai phụ)
1973Chinese Hercules碼頭大決鬥vai phụa.k.a. Freedom Strikes a Blow
The Rendezvous of Warriors偷渡客vai phụ
Little Tiger of Canton廣東小老虎"pickpocket"
(as Bill Yuen)
a.k.a. Cub Tiger from Kwang Tung, Ten Fingers of Death
Death Blow賊王"Street Thug"a.k.a. Thunderfist
The Master of Kung Fu黃飛鴻"Wong's student"
Long tranh hổ đấu龍爭虎鬥"Tournament Fighter" (uncredited)
stuntman
Attack of the Kung Fu Girls鐵娃vai phụ
stuntman
a.k.a. None but the Brave
Back Alley Princess馬路小英雄vai phụ
stuntman
Kickmaster跆拳震九州"Japanese" (extra)a.k.a. Sting of the Dragon Masters
aka When Taekwondo Strikes
1974Super Kung Fu Kid小霸王(extra)a.k.a. Karado: The Kung Fu Flash
The Shrine of Ultimate Bliss鐵金剛大破紫陽觀"thug"
action director
a.k.a. The Stoner
aka Hong Kong Hitman
Conman and the Kung Fu Kid狼狽為奸vai phụa.k.a. From China with Death
aka Dragons of Kung Fu
Paris巴黎殺手vai phụa.k.a. Paris Killers
Virgins of the Seven Seas洋妓vai phụa.k.a. Enter the Seven Virgins
aka The Bod Squad
The Tournament中泰拳壇生死戰"student"
1975Kung Fu Stars脂粉大煞星vai phụ
The Boatman Fighters海盜張保仔vai phụa.k.a. Cheung Po Chai
aka The Brave Man
The Big Showdown猛虎鬥狂龍vai phụa.k.a. Kung Fu Massacre
The Man from Hong Kong直搗黃龍vai phụa.k.a. The Dragon Flies
The Valiant Ones忠烈圖"1st Pirate in contest"a.k.a. Usurpers of Emperor's Power
1976Brotherhood江湖子弟"San He Tang's gangster"
Killer Clansvai phụ
Hot Potatovai phụ
Secret Rivals南拳北腿"Russian student"
assistant action choreographer
a.k.a. Silver Fox Rivals
Challenge of the Masters陸阿采與黃飛鴻"Master Pang's student"
The Himalayan密宗聖手(extra)
Hand of Death少林門"assassin"a.k.a. Countdown in Kung Fu
The Magic Blade天涯明月刀(extra)
stuntman
Shaolin Wooden Men少林木人巷"troublemaker at tavern"
stuntman
a.k.a. Shaolin Chamber of Death
1977To Kill a Jaguar絕不低頭"Mr Kam's thug"
stuntman
The Fatal Flying Guillotines陰陽血滴子(extra)
Secret Rivals 2南拳北腿鬥金狐vai phụ
assistant action director
assistant action choreographer
stuntman
a.k.a. Silver Fox Rivals II
Last Strike被迫vai phụa.k.a. Soul Brothers of Kung Fu
aka Kung Fu Avengers
aka Tiger Strikes Again
Broken Oath破戒"brothel guard / One of Qi's Men"
The Dragon, the Odds戇居仔與牛咁眼"Mo Lai Tao"a.k.a. Crazy Boy and Pop-Eye
Jade Tiger白玉老虎vai phụ
stuntman
Invincible Armour鷹爪鐵布衫vai phụ
assistant action director
Deadly Angels俏探女嬌娃(extra)
stuntman
a.k.a. The Bod Squad
Death Duel三少爺的劍"Spirit Catcher"
stuntman
Shaolin Plot四大門派"School fighter"
Heroes of Shaolin大武士與小票客"sword and knife man"
action director
a.k.a. Heroes of the Wild
Snuff Bottle Connection神腿鐵扇功vai phụ
martial arts choreographer
stuntman
1978My Kung Fu Master師父教落"stuntman on movie set"
The Amsterdam Kill荷京喋血vai phụ
Dirty Tiger, Crazy Frog老虎田雞"casino fighter"
stuntman
Warriors Two贊先生與找錢華 (1978)"Thunder Pai's man
stuntman
Enter the Fat Dragon肥龍過江"thug in opening scene"
Flying Guillotine 2清宮大刺殺(extra)a.k.a. Massive Brutal Massacre
The Vengeful Beauty血芙蓉"Jin Ren Ting's man"
Swordsman And Enchantress蕭十一郎"Mrs Lian's bodyguard"
Trò chơi tử thần死亡遊戲vai phụ
đóng thế
Spiritual Kung Fu拳精"Master of the Five Fists" (uncredited)
stuntman
a.k.a. Karate Ghostbuster
Shaolin Connection荷蘭賭人頭vai phụa.k.a. Amsterdam Connection
aka Big Bad Bolo
1979Magnificent Butcher
(Lâm Thế Vinh)
林世榮"Lương Khoan"
assistant action director
assistant action choreographer
stuntman
Knockabout雜家小子"Yipao"
Odd Couple搏命單刀奪命搶stuntman
assistant action director
The Incredible Kung Fu Master醒目仔蠱惑招action director
1980The Young Master
(Suất đệ xuất mã)
帥弟出馬"Fourth Brother (Sang Kung's son)"
stuntman
Snake Deadly Act蛇形醉步vai phụa.k.a. Snake Fist, Drunken Step
The Victim身不由已Jo-Wing's cohort
action director
action choreographer
stuntman
Quỷ đả quỷ鬼打鬼"Ma cà rồng"
chỉ đạo võ thuật
Biểu diễn võ thuật
đóng thế
Two Toothless Tigers甩牙老虎action director
Bat Without Wings無翼蝙蝠supporting role
1981Dreadnaught勇者無懼"Mousy"
Trò chơi tử thần II死亡塔supporting role
assistant action director
stuntman
a.k.a. Tower of Death
1982Carry on Pickpocket提防小手người đàn ông tại ngân hàng (vai khách mời)
achỉ đạo hàng động
đóng thế
Phá gia chi tử
(Bại Gia Tử)
敗家仔"Lương Tán"
chỉ đạo hành động
đóng thế
The Dead and the Deadly人嚇人action director
stuntman
Lovers Blades神經大俠
1983Winners and Sinners奇謀妙計五福星"CID officer"
action director
action choreographer
act with jackie and sammo hung
Kế hoạch AA計劃"Inspector Hong Tin-tsu"
đóng thế
The Champions波牛"Lee Tong"
Zu Warriors from the Magic Mountain新蜀山劍俠"Ti Ming-chi / Dik Ming-kei"
action director
action choreographer
1984Pom Pom神勇雙響炮"garbage truck driver" (cameo)
Quán ăn lưu động快餐車"David"
đóng thế
a.k.a. Spanish Connection
Treasure Hunters龍虎少爺chỉ đạo hành động
1985Ngũ phúc tinh福星高照"Ricky"
biểu diễn hành động
chỉ đạo võ thuật
Mr. Vampire殭屍先生"hopping vampire" (jiang shi)
Heart of Dragon龍的心chỉ đạo võ thuật
đóng thế
a.k.a. Heart of the Dragon
aka The First Mission
Those Merry Souls時來運轉"Chiu Chi-lung"
action director
a.k.a. From the Great Beyond
1986Twinkle, Twinkle Lucky Stars夏日福星"Inspector Ricky Fung"
action director
act with jackie and sammo hung
Eastern Condors
(Phi Ưng Phương Đông)
東方禿鷹"Man Yen-chieh" a.k.a. "Rat"
action director
stunt coordinator
Millionaire's Express富貴列車"Fire Chief Tsao Cheuk-kin"
đóng thế
a.k.a. Shanghai Express
Rosa神勇雙響炮續集"'Little Monster / Hsia"
action director
action choreographer
Mr. Vampire 2殭屍家族"Yen"
Righting Wrongs執法先鋒"Hsai Ling-cheng" a.k.a. "Jason Chan"
producer
action director
action choreographer
a.k.a. Above the Law
Young ChampionPhim Nhật
1988Rồng bất tử飛龍猛將"Tung Tak-piu" a.k.a. "Timothy"
chỉ đạo hành động
Picture of a Nymph畫中仙"Shih Erh"
On the Run亡命鴛鴦"Heung Ming"
1989Peacock King孔雀王子"Monk Peacock"
co-director
Miracles
(Kỳ Tích)
奇蹟"beggar" (cameo)a.k.a. Mr Canton and Lady Rose
The Iceman Cometh急凍奇俠"Fong Sau-ching"
action director
action choreographer)
1990Saga of the Phoenix阿修羅"Peacock"
Licence to Steal龍鳳賊捉賊"Swordsman"a.k.a. Dragon Versus Phoenix
Shanghai Encounter亂世兒女"Little Tiger"a.k.a. Shanghai, Shanghai
1991Hoàng Phi Hồng黃飛鴻"Lương Khoan"
Baka yarô! 4 You! Omae no koto da yo 3 Sagi naru Japanバカヤロー!4 YOU! お前のことだよ"Hoi"Bakayaro! là một bộ phim tuyển tập bởi đạo diễn người Nhật. Nguyên Bưu xuất hiện trong một phần.
1992A Kid From Tibet西藏小子"Lo Ba Wong La"
director
producer
action director
Shogun and Little Kitchen伙頭福星"Tang Tai-chi"
The Setting Sun落陽"Tougetsu"
action director
Ghost Killer俾鬼玩action director
1993The Sword Stained with Royal Blood新碧血劍"Constable Yuen Shing-chi"
Deadful Melody六指琴魔"Lui Lun"
Once Upon a Chinese Hero黃飛鴻之鬼腳七"Lau Zhai"
producer
action director
a.k.a. Kickboxer
aka Once Upon A Time In China 6: Kickboxer
1993Kin chan no Cinema Jack陳健沒有傑克電影院Đây là một phim tuyển tập, một sự hợp tác sản xuất giữa Úc, Hồng Kông và Nhật Bản. Phân đoạn ở Hồng Kông có xuất hiện Nguyên Bưu và do Thành Long sản xuất.
1994Circus Kid馬戲小子"Han" a.k.a. "Tung"
1995Don't Give a Damn方面俾"Rambo Wong Yuk-man"a.k.a. Burger Cop
Tough Beauty and Sloppy Slop怒海威龍"Li Chin-tang"
The First Assignment演職員表
1996The Hero of Swallow神偷燕子李三"Li San" a.k.a. "Swallow Thief"
Dragon in Shaolin龍在少林"Chung Yat-shan"a.k.a. Dragon from Shaolin
1997The Hunted Hunter檔案X殺人犯"Lin Yue-feng"
Hero馬永貞"Tam See"
Leopard Hunting獵豹行動action director
1999Trung Hoa Anh hùng中華英雄"Boss"a.k.a. Chinese Hero
Millennium Dragon紅牆盜影"Ma Sar"
2000Trưa Thượng Hải西域威龍"saloon fighter" (uncredited)
chỉ đạo hành động
đóng thế
2001The Avenging Fist拳神"Thunder"a.k.a. Fight Zone
2002No Problem 2無問題2"Lam Kau"
action director
2004Enter the Phoenix大佬愛美麗"Mr Hung"
Boxer's Story赤子拳王"Wah"
co-director
a.k.a. Father and Son
Hero Youngster少年陳真"Mr Ou"a.k.a. Juvenile Chen Zhen
2006Rob-B-Hood寶貝計劃"Inspector Steve Mok"
2007Fight For Love擊情歲月
Legend of Twins Dragon雙龍記a.k.a. Shuang Long Ji
film derived from Wing Chun TV series
2009Turning PointLaughing Gor之變節"Sin Sir"a.k.a. Laughing Gor
2010Việt quang bảo hạp越光寶盒"Lưu Bị"
Empire of Assassins帝國刺客
The Legend Is Born – Ip Man葉問前傳"Ng Chung-suk" / Vincent Yuan
2011My Kingdom大武生
2012Tai Chi Hero太極2 英雄崛起"Master Li Qian-kun"
2014Sifu vs Vampire天師鬥殭屍"Feng Shui"
2016The Bodyguard特工爺爺(vai khách mời)a.k.a. 老衛兵

Truyền hình dài tập

NămTên tiếng AnhTên tiếng TrungVai diễnGhi chú
1998Kingdom and the Beauty江山美人a.k.a. Chinese Odyssey - King Zhende and Phoenix
aka The King and I
The Legend of a Chinese Hero中華兒女英雄傳
2000The Legend of the Martial Alliance少林七嵌a.k.a. The Seven Heroes of Shaolin
2002Righteous Guards中原鏢局"Sima Bu-ping"
2005Real Kung Fu佛山贊師父"Lương Tán"a.k.a. Mr Chan of Fu Shan
2006Vịnh xuân quyền詠春"Lương Tán"
2007The Ultimate Crime Fighter通天干探"Yuen Fo-sun"
2008The Disciple龍的傳人guest judgeChương trình thực tế của Thành Long cho kênh China Beijing TV Station của Trung Quốc đại lục
2009Thiếu lâm tự truyền kì少林寺传奇"Đàm Tông"Đây là một loạt phim kéo dài 120 tập chia làm ba phần. Nguyên Bưu xuất hiện trong hai phần, Thập tam côn tăng (十三棍僧救唐王) a.k.a. và Thập bát la hán
2012The Legend of Wing Chun詠春傳奇
201312 Deadly Coins十二金錢鏢phim chính kịch lần đầu chiếu ở Trung Quốc định dạng 3D

Tất cả các phim có ông góp mặt đều phát sóng bởi truyền hình TVB trừ một số phim.[12][13][14]

Tham khảo

Liên kết ngoài