Phân cấp hành chính Ấn Độ

Các địa phương của Ấn Độ về cơ bản được chia thành 4 cấp. Tuy nhiên, hiến pháp Ấn Độ cho phép các bang có nhiều quyền tự chủ cả về mặt tổ chức hành chính, nên một số bang có thể theo 5 hay 6 cấp hành chính địa phương.

Các tiểu bang và vùng lãnh thổ Ấn Độ thường sử dụng các danh hiệu địa phương khác nhau cho cùng cấp độ phân khu (ví dụ, đơn vị hành chính tương đương cấp xã MandalAndhra PradeshTelangana tương ứng với TehsilUttar Pradesh và các bang tiếng Hindi khác và Taluk/Taluka ở các bang Gujarat, Goa, Karnataka, Kerala, MaharashtraTamil Nadu.

Các đơn vị hành chính cấp nhỏ hơn như làng (village) và thôn (block) chỉ tồn tại ở các vùng nông thôn. Ở khu vực thành thị, các khu phố (urban local bodies) sẽ giữ địa vị tương ứng.

Cấp thứ nhất

Bang và Lãnh thổ liên bang của Ấn Độ

Cấp hành chính địa phương thứ nhất là bang và lãnh thổ liên bang. Nếu như bang là các đơn vị hành chính có chính quyền được bầu ra, thì lãnh thổ liên bang là các đơn vị có chính quyền do Tổng thống Ấn Độ bổ nhiệm (ngoại trừ hai vùng lãnh thổ liên bang là Delhi và Puducherry vẫn có chính quyền do dân bầu). Hiện Ấn Độ có 28 bang8 lãnh thổ liên bang.

Danh sách 28 bang
STTBangMã ISO 3166-2[1]Ngày thành lậpDân sốDiện tích
(km²)
Ngôn ngữ
chính
Thủ phủThành phố lớn nhất
(nếu không phải là thủ phủ)
Số HuyệnMật độ dân số
1Andhra PradeshAP1 tháng 11, 195649,386,799160,205Tiếng Telugu, Tiếng Urdu, Tiếng AnhHyderabad
(tạm thời)
Amaravati
13308
2Arunachal PradeshAR20 tháng 2, 19871,382,61183,743Tiếng AnhItanagar1617
3AssamAS15 tháng 8, 194731,169,27278,550Tiếng Assam, Tiếng Bodo (tiếng địa phương), Tiếng KarbiDispurGuwahati27[2]397
4BiharBR1 tháng 4, 1912103,804,63799,200Hindi, Urdu, tiếng Maithili, MagadhiPatna38[3]1102
5ChhattisgarhCT1 tháng 11, 200025,540,196135,194Chattisgarhi, HindiRaipur16189
6GoaGA30 tháng 5, 19871,457,7233,702Tiếng KonkaniPanajiVasco da Gama2394
7GujaratGJ1 tháng 5, 196060,383,628196,024Tiếng Gujarati, Hindi, Tiếng AnhGandhinagarAhmedabad25308
8HaryanaHR1 tháng 11, 196625,353,08144,212Hindi, Haryanvi (tiếng địa phương)Chandigarh
(thủ phủ chung với vùng lãnh thổ liên bang)
Faridabad21573
9Himachal PradeshHP25 tháng 1, 19716,856,50955,673HindiShimla12123
10JharkhandJH15 tháng 11, 200032,966,23874,677HindiRanchiJamshedpur24414
11KarnatakaKA1 tháng 11, 195661,130,704191,791KannadaBangalore30319
12KeralaKL1 tháng 11, 195633,387,67738,863Malayalam, EnglishThiruvananthapuram14859
13Madhya PradeshMP1 tháng 11, 195672,597,565308,252HindiBhopalIndore45236
14MaharashtraMH1 tháng 5, 1960112,372,972307,713MarathiMumbai35365
15-16ManipurMN21 tháng 1, 19722,721,75622,347ManipuriImphal9122
17MeghalayaML21 tháng 1, 19722,964,00722,720Khasi, Pnar, Garo, Hindi, EnglishShillong7132
18MizoramMZ20 tháng 2, 19871,091,01421,081MizoAizawl852
19NagalandNL1 tháng 12, 19631,980,60216,579EnglishKohimaDimapur11119
20Odisha [4]OR1 tháng 4, 193641,947,358155,820tiếng OriyaBhubaneswar30269
21PunjabPB1 tháng 11, 196627,704,23650,362tiếng Punjabi, HindiChandigarh
(thủ phủ chung với vùng lãnh thổ liên bang)
Ludhiana17550
22RajasthanRJ1 tháng 11, 195668,621,012342,269HindiJaipur32201
23SikkimSK16 tháng 5, 1975607,6887,096tiếng Nepal, Bhutia, Lepcha, Limbu, Newari, Kulung,[cần dẫn nguồn] Gurung, Manggar, Sherpa, Tamang, SunwarGangtok486
24Tamil NaduTN26 tháng 1, 195072,138,958130,058TamilChennai32480
25TelanganaTG2 tháng 6, 201435,193,978114,840Telugu, Urdu]]Hyderabad10307
26TripuraTR21 tháng 1, 19723,671,03210,491.69Bengali, TripuriAgartala4555
27Uttar PradeshUL26 tháng 1, 1950199,581,477243,286Hindi, Urdu[5]LucknowKanpur72828
28UttarakhandUT9 tháng 11, 200010,116,75253,566Hindi, SanskritDehradun (interim)13189
29Tây BengalWB1 tháng 11, 195691,347,73688,752Bengali, AnhKolkata181,029
Danh sách Lãnh Thổ Liên Bang
Lãnh ThổISO 3166-2 code[1]Dân sốNgôn ngữ chính thứcThủ phủThành phố lớn nhấtSố HuyệnSố VùngSố XãMật độ dân sốTỉ lệ biết chữ(%)Dân thành thịTỉ lệ giới tính
Quần đảo Andaman và NicobarAN379,944Hindi, Tamil, Telugu, EnglishPort Blair254734686.2732.6878
ChandigarhCH1,054,686Hindi, English, PunjabiChandigarh12419,25286.4389.8818
Dadra và Nagar HaveliDN342,853Hindi, Gujarati, Tiếng AnhSilvassa170269877.6522.9775
Daman và DiuDD242,911Marathi, Gujarati, Tiếng Anh, HindiDaman và Diu2232216987.0736.2618
LakshadweepLD64,429Malayalam, EnglishKavarattiAndrott1243201392.2844.5946
DelhiDL16,753,235Delhi91656211,29786.3493.2866
PondicherryPY1,244,464Tiếng Pháp, Tamil, Telugu (regional), Malayalam (regional)Pondicherry49262,59886.5566.61,038

Cấp thứ hai

Cấp hành chính địa phương thứ hai ở Ấn Độ là huyện (tiếng Hindi: ज़िला, zilā) gồm 604 đơn vị. Cấp này thấp hơn cấp bang, lãnh thổ liên bang và vùng hành chính.

Cấp thứ ba

Cấp hành chính địa phương thứ ba ở Ấn Độ là xã, tùy theo bang có danh xưng khác nhau như tehsil (tiếng Urdu: تحصیل‎, tiếng Punjab: ਤਹਿਸੀਲ, tiếng Hindi: तहसील), hay tahsil, tahasil, taluka, taluk hoặc taluq. Chính quyền của tehsil gọi là panchayat samiti.

BangĐơn vị hành chính
cấp xã
Số lượng
Andhra PradeshMandal664[6]
Arunachal PradeshCircle149
ChhattisgarhTehsil97
GoaTaluka12
GujaratTaluka249
HaryanaTehsil67
Himachal PradeshTehsil149
Jammu and KashmirTehsil59
KarnatakaTaluka175
KeralaTaluka75
Madhya PradeshTehsil259
MaharashtraTaluka353
NagalandCircle93
OdishaTehsil317
PunjabTehsil72
RajasthanTehsil241
Tamil NaduTaluka201
TelanganaMandal452
Uttar PradeshTehsil305
UttarakhandTehsil49
Lãnh thổ liên bangĐơn vị hành chính
cấp xã
Số lượng
Quần đảo Andaman và NicobarTehsil7
ChandigarhTehsil1
Dadra và Nagar HaveliTaluka1
Daman và DiuTaluka2
DelhiTehsil34
PuducherryCommune Panchayat10

Cấp thấp nhất

Cấp hành chính địa phương thứ tư và thấp nhất ở Ấn Độ là thôn (tiếng Hindi: ग्राम, gram/gaon). Năm 2002, cấp này có 256.000 đơn vị.

Cấu trúc

Cộng hòa Ấn Độ
BangVùng lãnh thổ
Khu
Huyện

(Tehsils/Talukas)
Municipal Corporations
(Maha-Nagar-Palika)
Municipalities
(Nagar-Palika)
City Councils
(Nagar-Panchayat)
Thôn
(Gram/Gaon)
Phố

Các bang có hơn 4 cấp hành chính

Ở một số bang của Ấn Độ, giữa cấp bang và cấp huyện còn có thêm một cấp nữa là khu hành chính (Division). Mười hai bang có khu hành chính là Assam, Bihar, Haryana, Jharkhand, Karnataka, Madhya Pradesh, Maharashtra, Punjab, Rajasthan, Uttar Pradesh, UttarakhandTây Bengal.

Ở một số bang, giữa cấp huyện và cấp tehsil còn có thêm một cấp nữa là phó huyện (pargana, anuvibhag, mahakuma). Các bang và lãnh thổ liên bang có phó huyện là Assam, Bihar, Sikkim, Manipur, Tây BengalLakshadweep.

Ở bang Karnataka, giữa cấp xã và cấp thôn còn có một cấp nữa là hobli.

Các cấp vùng hành chính, phó huyện và hobli đều là các cấp hành chính thực sự, nhưng không phải mọi bang đều có cấp này.

Tham khảo