Phó Chủ tịch Cuba

Phó Chủ tịch nước Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Vicepresidente de Cuba) là chức vụ quan trọng thứ hai trong hệ thống phân cấp quyền lực Nhà nước Cuba. Chức vụ với tư cách là người đứng đầu Nhà nước và Chính phủ. Chức vụ được thành lập từ Hiến pháp mới Cộng hòa Cuba được thông qua vào năm 2019, thay thế Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Nhà nước Cuba, chức vụ thực hiện chức năng tương tự theo Hiến pháp Nhà nước năm 1976. Phó Chủ tịch hiện tại của Cuba là Salvador Valdés Mesa.

Cuba đã có ba bản hiến pháp khác (có hiệu lực vào năm 1901, 1940 và 1976) trong đó hiến pháp năm 1976 đưa ra một cuộc tái tổ chức chức vụ. Trong lịch sử, chức vụ đã có nhiều tên gọi khác nhau; được gọi là "Phó Tổng thống Cộng hòa Cuba" trước Cách mạng Cuba và là "Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Nhà nước" và "Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước" trong giai đoạn 1976–2019 trước khi chức vụ có tên gọi như hiện tại vào năm 2019.

Hiến pháp thông qua năm 1976 thành lập hai chức vụ Phó Chủ tịch; "Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Nhà nước" và "Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước". Trong mỗi kỳ bầu cử, chỉ có một Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Nhà nước, nhưng có tới 6 Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Tổng cộng có 19 người giữ chức "Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước" giai đoạn 1976–2019, nhưng chỉ có 4 "Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Nhà nước". Hệ thống nhiều Phó Chủ tịch này đã bị giải thể vào năm 2019 và được thay thế bằng một hệ thống truyền thống hơn, hiện tại chỉ có một Phó Chủ tịch.

36 người đã được bổ nhiệm làm Phó Chủ tịch theo Hiến pháp. Raúl Castro là Phó chủ tịch tại vị lâu nhất, và đã nằm chức vụ này trong 31 năm 84 ngày. Domingo Méndez Capote là công chức giữ chức vụ này trong thời gian ngắn nhất, phục vụ trong 270 ngày. Trong số các phó chủ tịch, chỉ có hai người giữ chức quyền chủ tịch theo thời gian khi tổng thống vắng mặt; đó là Raúl Castro năm 2006–2008 và Anselmo Alliegro y Milá sau khi Fulgencio Batista bỏ trốn khỏi đất nước. Ramiro Valdés Menéndez là quan chức duy nhất được bầu lại làm Phó Chủ tịch sau khi rời nhiệm sở (ông là Phó Chủ tịch 1976–1986 và 2013–2019).

Điều kiện trở thành ứng viên

Theo điều 129 Hiến pháp Cuba năm 2019: Để trở thành Phó Chủ tịch nước, một người phải đủ 35 tuổi, được hưởng đầy đủ các quyền dân sự và chính trị của cá nhân, là công dân Cuba từ khi sinh ra và không có bất kỳ quốc tịch nào khác.

Bầu cử và nhiệm kỳ

Phó Chủ tịch nước được Quốc hội Chính quyền Nhân dân bầu theo hình thức, cùng thời hạn và giới hạn nhiệm vụ như Chủ tịch nước.

Chủ tịch nước và Phó Chủ tịch nước tiếp tục đảm nhiệm cho đến khi cuộc bầu cử kế nhiệm diễn ra bởi Quốc hội Chính phủ Nhân dân.

Nhiệm vụ và quyền hạn

Phó Chủ tịch nước thực hiện các trách nhiệm và sở hữu các quyền hạn được Chủ tịch nước ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ.

Trong trường hợp Chủ tịch nước vắng mặt, ốm đau hoặc qua đời, Phó Chủ tịch nước sẽ tạm thời thay thế Chủ tịch nước.

Trong trường hợp vắng mặt nhất định, Quốc hội Chính quyền Nhân dân sẽ bầu Chủ tịch nước mới.

Trong khi vai trò Phó Chủ tịch nước vẫn còn bỏ trống, Quốc hội Chính quyền Nhân dân sẽ chọn người thay thế.

Nếu sự vắng mặt là bắt buộc, cả trong trường hợp Chủ tịch nước hoặc Phó Chủ tịch nước, Quốc hội Chính quyền Nhân dân sẽ chọn người thay thế họ. Cho đến khi một cuộc bầu cử được thực hiện, Chủ tịch Quốc hội Chính quyền Nhân dân sẽ đảm nhận, trong thời gian tạm thời, vai trò của Chủ tịch nước. Luật quy định phương thức thay thế trong những trường hợp này.

Phó Chủ tịch Cuba (1869-nay)

Phó Tổng thống Cộng hòa Quân sự (1869-1899)

Chân dungHọ và tênBổ nhiệmMiễn nhiệmTổng thốngĐảng
Francisco Vicente Aguilera
(1821-1877)
Tháng 4 năm 1869Tháng 2 năm 1877Carlos Manuel de Céspedes
(1869-1873)
Salvador Cisneros Betancourt
(1873-1875)
Juan Bautista Spotorno
(1875-1876)
Tomás Estrada Palma
(1876-1877)
Không đảng phái
Francisco Javier de Céspedes
(1821-1903)
Tháng 4 năm 187719 tháng 10 năm 1877Tomás Estrada Palma
(1876-1877)
Không đảng phái
Cộng hòa Quân sự không tồn tại trong giai đoạn 1878-1895
Bartolomé Masó Márquez
(1830-1907)
Tháng 9 năm 1895Tháng 9 năm 1897Salvador Cisneros Betancourt
(1895-1897)
Đảng Cách mạng Cuba
Domingo Méndez-Capote
(1863-1934)
Tháng 9 năm 1897Tháng 5 năm 1899Bartolomé Masó Márquez
(1897-1899)
Đảng Cách mạng Cuba
Sự chiếm đóng quân sự đầu tiên của Hoa Kỳ (1899-1902)

Phó Tổng thống Cộng hòa (1902-1959)

Chân dungHọ và tênBổ nhiệmMiễn nhiệmTổng thốngĐảng
Luis Estévez y Romero
(1849-1909)
20 tháng 5 năm 1902Tháng 3 năm 1905Tomás Estrada Palma
(1902-1906)
Đảng Ôn hòa
Domingo Méndez Capote
(1863-1934)
Tháng 1 năm 1906Tháng 9 năm 1906Đảng Ôn hòa
Sự chiếm đóng quân sự thứ hai của Hoa Kỳ (1899-1902)
Alfredo Zayas y Alfonso
(1861-1934)
Tháng 1 năm 190920 tháng 5 năm 1913José Miguel Gómez
(1909-1913)
Đảng Tự do
Enrique José Varona
(1849-1933)
20 tháng 5 năm 191320 tháng 5 năm 1917Mario García Menocal
(1913-1921)
Đảng Bảo thủ
Emilio Núñez Rodríguez
(1855-1922)
20 tháng 5 năm 191720 tháng 5 năm 1921Đảng Bảo thủ
Francisco Carrillo Morales
(1851-1926)
20 tháng 5 năm 192120 tháng 5 năm 1925Alfredo Zayas y Alfonso
(1921-1925)
Đảng Nhân dân
Carlos de la Rosa Hernández
(ca. 1870-1933)
20 tháng 5 năm 19251928Gerardo Machado
(1925-1933)
Đảng Tự do
Khuyết (1928-1936)
Federico Laredo Brú
(1875-1946)
20 tháng 5 năm 1936Tháng 12 năm 1936Miguel Mariano Gómez
(1936)
Đảng Tự do
Khuyết (1936-1940)Federico Laredo Brú
(1875-1946)
Đảng Tự do
Gustavo Cuervo Rubio
(1890-1965/1978)
10 tháng 10 năm 194010 tháng 10 năm 1944Fulgencio Batista
(1940-1944)
Liên minh Xã hội chủ nghĩa Nhân dân
Raúl de Cárdenas Echarte
(1884-1979)
10 tháng 10 năm 194410 tháng 10 năm 1948Ramón Grau
(1944-1948)
Đảng Sự thật
Guillermo Alonso Pujol
(1899-1973)
10 tháng 10 năm 194810 tháng 3 năm 1952Carlos Prío Socarrás
(1948-1952)
Đảng Sự thật
Khuyết (1952-1958)Fulgencio Batista
(1952-1958)
Quân đội
Rafael Guas Inclán
(1896-1975)
Tháng 2 năm 195531 tháng 12 năm 1958Fulgencio Batista
(1952-1958)
Đảng Hành động Thống nhất

Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng (1976-2019)

Chân dungHọ và tênBổ nhiệmMiễn nhiệmChủ tịchĐảng
Khuyết (1959-1976)Osvaldo Dorticós
(1959-1976)
Đảng Cộng sản Cuba
Raúl Castro
(1931-)
2 tháng 12 năm 197624 tháng 2 năm 2008Fidel Castro
(1976-2008)
Đảng Cộng sản Cuba
José Ramón Machado Ventura
(1930-)
24 tháng 2 năm 200824 tháng 2 năm 2013Raúl Castro
(2008-2018)
Đảng Cộng sản Cuba
Miguel Díaz-Canel
(1960-)
24 tháng 2 năm 201319 tháng 4 năm 2018Đảng Cộng sản Cuba
Salvador Valdés Mesa
(1945)
19 tháng 4 năm 201810 tháng 10 năm 2019Miguel Díaz-Canel
(2018-đương nhiệm)
Đảng Cộng sản Cuba

Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1976-2019)

Chân dungHọ và tênBổ nhiệmMiễn nhiệmChủ tịchĐảng
Juan Almeida Bosque
(1927–2009)
2 tháng 12 năm 197624 tháng 2 năm 2008Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
24 tháng 2 năm 200811 tháng 9 năm 2009Raúl Castro
Ramiro Valdés Menéndez
(1932-)
2 tháng 12 năm 197627 tháng 12 năm 1986Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
24 tháng 2 năm 201319 tháng 4 năm 2018Raúl Castro
19 tháng 4 năm 201810 tháng 10 năm 2019Miguel Díaz-Canel
Guillermo García Frías
(1928-)
2 tháng 12 năm 197627 tháng 12 năm 1986Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
Blas Roca Calderio
(1908–1997)
2 tháng 12 năm 197627 tháng 12 năm 1986Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
Carlos Rafael Rodríguez
(1913–1997)
2 tháng 12 năm 197615 tháng 3 năm 1993Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
José Miguel Miyar Barruecos
(1932-)
28 tháng 12 năm 198115 tháng 3 năm 1993Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
Osmany Cienfuegos Gorriarán
(1931-)
27 tháng 12 năm 198615 tháng 3 năm 1993Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
José Ramón Machado Ventura
(1930-)
27 tháng 12 năm 198624 tháng 2 năm 2008Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
Pedro Miret Prieto
(1927–2016)
27 tháng 12 năm 198615 tháng 3 năm 1993Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
Abelardo Colomé Ibarra
(1939-)
15 tháng 3 năm 199324 tháng 2 năm 2008Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
24 tháng 2 năm 200824 tháng 2 năm 2013Raúl Castro
Carlos Lage Dávila
(1951-)
15 tháng 3 năm 19934 tháng 3 năm 2009Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
Esteban Lazo Hernández
(1944-)
15 tháng 3 năm 199324 tháng 2 năm 2008Fidel CastroĐảng Cộng sản Cuba
24 tháng 2 năm 200819 tháng 4 năm 2019Raúl Castro
Julio Casas Regueiro
(1936–2011)
24 tháng 2 năm 20083 tháng 9 năm 2011Raúl CastroĐảng Cộng sản Cuba
Gladys María Bejerano Portela
(1941-)
21 tháng 9 năm 200919 tháng 4 năm 2018Raúl CastroĐảng Cộng sản Cuba
19 tháng 4 năm 201810 tháng 10 năm 2019Miguel Díaz-Canel
Mercedes López Acea
(1964-)
24 tháng 2 năm 201319 tháng 4 năm 2018Raúl CastroĐảng Cộng sản Cuba
Salvador Valdés Mesa
(1945-)
24 tháng 2 năm 201319 tháng 4 năm 2018Raúl CastroĐảng Cộng sản Cuba
Roberto Morales Ojeda
(1967-)
21 tháng 7 năm 201810 tháng 10 năm 2019Miguel Díaz-CanelĐảng Cộng sản Cuba
Inés María Chapman
(1965-)
21 tháng 7 năm 201810 tháng 10 năm 2019Miguel Díaz-CanelĐảng Cộng sản Cuba
Beatriz Johnson Urrutia
(1969-)
21 tháng 7 năm 201810 tháng 10 năm 2019Miguel Díaz-CanelĐảng Cộng sản Cuba

Phó Chủ tịch nước Cộng hòa (2019-nay)

Chân dungHọ và tênBổ nhiệmMiễn nhiệmChủ tịchĐảng
Salvador Valdés Mesa
(1945-)
10 tháng 10 năm 2019Đương nhiệmMiguel Díaz-Canel
(2018-đương nhiệm)
Đảng Cộng sản Cuba

Xem thêm

Tham khảo