Phường 1, thành phố Bạc Liêu
Phường 1 là một phường thuộc thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam.
Phường 1 | |||
---|---|---|---|
Phường | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Bạc Liêu | ||
Thành phố | Bạc Liêu | ||
Trụ sở UBND | Khóm 7[1] | ||
Thành lập | 13/5/2002[2] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°15′B 105°42′Đ / 9,25°B 105,7°Đ | |||
| |||
Diện tích | 5,98 km²[3] | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 21.090 người[3] | ||
Mật độ | 3.529 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 31825[4] | ||
Địa lý
Phường 1 nằm ở phía bắc thành phố Bạc Liêu, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Vĩnh Trạch và huyện Vĩnh Lợi
- Phía tây giáp Phường 7
- Phía nam giáp Phường 3 và Phường 5
- Phía bắc giáp huyện Vĩnh Lợi.
Phường 1 có diện tích 5,98 km², dân số năm 2020 là 21.090 người, mật độ dân số đạt 3.529 người/km².[3]
Hành chính
Phường 1 được chia thành 7 khóm: 1, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Lịch sử
Sau năm 1975, Phường 1 thuộc thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP[5]. Theo đó, Phường 1 thuộc thị xã Minh Hải, tỉnh Minh Hải.
Ngày 17 tháng 5 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 75-HĐBT[6] về việc đổi tên thị xã Minh Hải thành thị xã Bạc Liêu thuộc tỉnh Minh Hải. Phường 1 thuộc thị xã Bạc Liêu.
Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 51/QĐ-TCCP[7] về việc giải thể Phường 1 nhập địa bàn vào Phường 3 và Phường 8.
Ngày 13 tháng 5 năm 2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2002/NĐ-CP[2] về việc thành lập Phường 1 trên cơ sở 582,6 ha diện tích tự nhiên và 17.568 nhân khẩu của Phường 7.
Ngày 27 tháng 8 năm 2010, Chính phủ ban hành quyết định số 32/NQ-CP[8] về việc thành lập thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu. Phường 1 trực thuộc thành phố Bạc Liêu.
Ngày 19 tháng 8 năm 2016, Phường 1 được công nhận phường đạt chuẩn văn minh đô thị.
Du lịch
- Quảng trường Hùng Vương: Đường Nguyễn Tất Thành, khóm 7
- Khu du lịch sinh thái Hồ Nam - Bạc Liêu: Số 01, đường Trần Quang Diệu, khóm 10.
Đường phố
STT | Tên đường | Ghi chú |
---|---|---|
1 | Quốc lộ 1 | |
2 | Đường Nam Sông Hậu | Tôn Đức Thắng |
3 | Hùng Vương | |
4 | Trần Phú | |
5 | 3 tháng 2 | |
6 | Nguyễn Tất Thành | |
7 | Hòa Bình | |
8 | Nguyễn Văn Linh | |
9 | Trần Huỳnh | |
10 | Lê Duẩn | |
11 | Lê Lợi | |
12 | Nguyễn Thái Học | |
13 | Hương Lộ 6 | |
14 | Nguyễn Thị Định | |
15 | Nguyễn Công Tộc | |
16 | Cách Mạng | |
17 | Tăng Hồng Phúc | |
18 | Châu Văn Đặng | |
19 | Hoàng Diệu | |
20 | Trần Văn Ơn | |
21 | Phan Đình Giót | |
22 | Ngô Quang Nhã | |
23 | Lê Khắc Xương | |
24 | Trần Quang Diệu | |
25 | Nguyễn Chí Thanh | |
26 | Nguyễn Thái Bình | |
27 | Phạm Hồng Thám | |
28 | Bùi Thị Xuân | |
29 | Trần Quang Diệu | |
30 | Lê Trọng Tấn |
Hình ảnh
- Bản đồ đá tỉnh Bạc Liêu
- Cây đờn kìm về đêm 1
- Cây đờn kìm về đêm 2
- Biểu tượng cây đờn kìm
- Cây đờn kìm nhìn từ đường Nguyễn Tất Thành
- Cây đờn kìm nhìn từ đường Trần Huỳnh
- Cây đờn kìm nhìn từ trên cao
- Toàn cảnh trung tâm cây đờn kìm
- Quảng trường Hùng Vương về đêm 1
- Quảng trường Hùng Vương về đêm 2
- Một góc của cây đờn kìm
- Toàn cảnh Quảng trường Hùng Vương nhìn từ trên cao theo hướng đường Nguyễn Tất Thành
- Toàn cảnh Quảng trường Hùng Vương nhìn từ trên cao theo hướng đường Trần Huỳnh
- Một góc Quảng trường Hùng Vương
- Nhà hát Cao Văn Lầu
- Nhà hát Cao Văn Lầu mặt chính
- Nhà hát Cao Văn Lầu nhìn từ trên cao
- Biểu tượng kết nghĩa Bạc Liêu – Ninh Bình mặt chính
- Biểu tượng kết nghĩa Bạc Liêu – Ninh Bình mặt sau
- Biểu tượng kết nghĩa Bạc Liêu – Ninh Bình