Phiên âm Khách Gia

hệ thống Latinh hóa tiếng Khách Gia
(Đổi hướng từ Pha̍k-fa-sṳ)

Phiên âm Khách Gia (Pha̍k-fa-sṳ) là một hệ thống chính tả tương tự phiên âm Bạch thoại, được sử dụng để viết tiếng Khách Gia, một phương ngữ của tiếng Hoa mà tộc người Khách Gia sống chủ yếu ở vùng Đông Nam Trung Quốc sử dụng. Các thổ ngữ Khách Gia không nhất thiết phải thông hiểu lẫn nhau do sự rộng lớn của khu vực địa lý phân bố. Bài viết này thảo luận về một dạng cụ thể của tiếng Khách Gia. Hệ thống chính tả này được sáng chế bởi Giáo hội Trưởng lão vào thế kỷ 19. Sách Tân Ước Khách Gia xuất bản năm 1924 được viết bằng hệ thống này.

Hệ thống chữ viết

Phiên âm Khách Gia sử dụng bảng chữ cái Latinh sửa đổi (đã bổ sung dấu hai chấm dưới ṳ cho nguyên âm không tròn môi giữa đóng /ɨ/) và một số dấu phụ để chỉ thanh điệu. Một dấu gạch ngang được thêm vào để chỉ hợp âm.

Hệ thống hiện tại

Chữ cái

Chữ in hoaAChChhEFHIKKhLMNNgOPPhSTThUVY
Chữ thườngachchhefhikkhlmnngopphstthuvy
Tên chữ cáiachichhiefihiikikhiliminingiopiphisitithiuviyi

Phụ âm

Phiên âm Khách GiaBopomofo mở rộngIPAVí dụ
pppak-kûng 伯公
phpha̍k-fa 白話
mmMî-koet 美國
fffî-kî 飛機
vʋvùn-sṳ 文字
tttú-sṳ́ 肚笥
ththai-ngìn 大人
nnnài-sâ 泥沙
lllî-mà 鯉嬤
kkkâ-yèn 家園
khkhiung-ha 共下
ng(i)ŋ/ɲngiù-ngiuk 牛肉
hhheu-sâng 後生
ch(i)ㄗ/ㄐts/tɕcho-tet 做得
chh(i)ㄘ/ㄑtsʰ/tɕʰchhâ-é 車仔
s(i)ㄙ/ㄒs/ɕse-ngìn 細人

Nguyên âm

Phiên âm Khách GiaBopomofo mở rộngIPA
aa
ii
uu
ee
oo
ɨ
erɤ/ə
-p
-t
-k

Dấu thanh

Dưới đây là danh sách dấu thanh của phiên âm Khách Gia với kèm các thanh điệu của phương ngữ Tứ Huyện (四縣) và phương ngữ Hải Lục (海陸) của tiếng này:[1]

Tên thanh điệu tiếng HoaDấu thanhDấu phụVí dụTứ HuyệnHải Lục
陰平 âm bình◌̂Dấu mũ夫 fû2453
陽平 dương bình◌̀Dấu huyền扶 fù1155
上聲 thượng thanh◌́Dấu sắc府 fú3124
陰去 âm khứ(không dấu)富 fu5511
陽去 dương khứ◌̊Dấu tròn護 fů33
陰入 âm nhập(không dấu)福 fuk25
陽入 dương nhập◌̍dấu gạch dọc服 fu̍k52

So sánh phiên âm Khách Gia của Trung Quốc đại lục và Đài Loan

Các so sánh dưới đây dựa theo sự so sánh giữa Tân Ước Khách Gia (1924) và Kinh Thánh Khách Gia: Phiên bản Khách Gia Đài Loan ngày nay (2012). Tác phẩm đầu được xuất bản tại Sán Đầu, Trung Quốc đại lục còn tác phẩm sau được xuất bản tại Đài Loan.

Âm đầu

Dưới đây là các quy tắc chuyển đổi giữa phiên âm Khách Gia Trung Quốc đại lục (PFS Trung Quốc) và phiên âm Khách Gia Đài Loan (PFS Đài Loan):[2]

So sánh âm đầu
Quy tắcKý tựPFS Trung QuốcPFS Đài Loan
ny→ngnyênngièn
sh→sshìnsṳn
ts→chtsòcho
tsh→chhtshṳ̀chhṳ
kw→kkwongkông

Dấu thanh

Bảng dưới đây so sánh các dấu thanh của phiên âm Khách Gia Trung Quốc đại lục (PFS Trung Quốc), phiên âm Khách Gia Đài Loan (PFS Đài Loan), và phiên âm Bạch thoại của tiếng Mân Nam (POJ Đài Loan).

So sánh dấu thanh của phiên âm Khách Gia và phiên âm Bạch thoại
Tên thanh điệuPFS Trung QuốcPFS Đài LoanPOJ Đài Loan
陰平 âm bìnhaâa
陽平 dương bìnhâàâ
陰上 âm thượngááá
陽上 dương thượng(ǎ)
陰去 âm khứàaà
陽去 dương khứ(å)ā
陰入 âm nhậpapapap
陽入 dương nhậpa̍pa̍pa̍p

Ghi chú:

  1. Tiếng Khách Gia Đài Loan không phân biệt giữa âm thượng 陰上 và dương thượng 陽上. Một số phương ngữ không mang tính tiêu chuẩn của tiếng Phúc Kiến Đài Loan có dương thượng (ǎ).
  2. Tiếng Khách Gia phương ngữ Tứ Huyện không phân biệt giữa âm khứ 陰去 và dương khứ 陽去, trong khi tiếng Khách Gia phương ngữ Hải Lục lại có dương khứ (å).

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài