Quân ủy Trung ương (Việt Nam)

cơ quan cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam về chính sách quân sự
(Đổi hướng từ Quân ủy Trung ương Việt Nam)

Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của đảng với Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân ủy Trung ương
Việt Nam


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành viên
Bí thưNguyễn Phú Trọng
Phó Bí thưPhan Văn Giang
Ủy viên Thường vụ (5)Võ Văn Thưởng
Phạm Minh Chính
Lương Cường
Nguyễn Tân Cương
Võ Minh Lương
Ủy viên (16)danh sách bên dưới
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quảnBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Chức năngCơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Cấp hành chínhCấp Trung ương
Văn bản Ủy quyềnĐiều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Quy định-Luật tổ chứcHiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luậtỦy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Cơ quan dưới quyền
Cơ quan giúp việcVăn phòng Quân ủy Trung ương-Văn phòng Bộ Quốc phòng
Cơ quan chính trịTổng cục chính trị
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉBộ Quốc phòng
Lịch sử
Thành lập1946
1946-1948Trung ương Quân ủy
1952-1961Tổng Quân ủy
1961-1982Quân ủy Trung ương
1985-2011Đảng ủy Quân sự Trung ương
2011-nayQuân ủy Trung ương

Quân ủy Trung ương có trách nhiệm phối hợp và hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng. Quân uỷ Trung ương trực tiếp lãnh đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức đảng trong quân đội trong sạch, vững mạnh. Thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đảng, công tác chính trị, Quân uỷ Trung ương bảo đảm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.

Quân ủy Trung ương thực hiện chế độ quyết định tập thể đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội. Quân uỷ Trung ương chỉ đạo Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và thông qua Tổng cục Chính trị chỉ đạo các Đảng bộ và hệ thống chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị các cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị nhằm xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.[1][2]

Lịch sử

Để lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt lực lượng vũ trang nhân dân, tháng 1 năm 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

Tên gọi qua các thời kỳ:

• Tháng 1 năm 1946, thành lập Trung ương Quân ủy.[3]

• Tháng 10 năm 1948, bãi bỏ Trung ương Quân ủy. Thành lập Tổng Chính ủy

• Tháng 5 năm 1952, thiết lập lại Tổng Quân ủy[4]

• Tháng 1 năm 1961 đổi tên thành Quân ủy Trung ương

• Ngày 15-12-1982, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 07/NQ-TW Về việc đổi mới, hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, thực hiện chế độ một người chỉ huy trong quân đội, trong đó quy định: bỏ hệ thống cấp ủy đảng từ Quân ủy Trung ương đến cấp trên cơ sở; thành lập Hội đồng quân sự và Hội đồng chính trị

• Ngày 04-7-1985, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 27/NQ-TW Về việc khôi phục lại hệ thống tổ chức đảng trong toàn quân từ Đảng ủy Quân sự Trung ương[5] đến cơ sở

• Năm 2011, đổi tên thành Quân ủy Trung ương[6][7][8]

Tổ chức

Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Quân ủy Trung ương do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định, bao gồm một số ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam công tác trong quân đội và một số ủy viên trung ương Đảng công tác ngoài quân đội, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam mà trực tiếp, thường xuyên là Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam [9][10][11]

Quân ủy Trung ương có các cơ quan trực thuộc sau:

  1. Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng
  2. Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương

Quân ủy Trung ương (2025–2030)

Quân ủy Trung ương (2020–2025)

Ngày 17/6/2021, tại trụ sở Bộ Quốc phòng đã diễn ra Hội nghị Quân ủy Trung ương lần thứ nhất khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Tại phiên họp, ông Võ Văn Thưởng, Thường trực Ban Bí thư, đã công bố quyết định của Bộ Chính trị, khóa XIII chỉ định các nhân sự tham gia Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2020–2025 gồm 25 người.[12] Tháng 7/2021, Thượng tướng Trần Quang Phương được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội[13]; Tháng 9/2021, Trung tướng Trần Hồng Minh được Bộ Chính trị chỉ định làm Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng[14], cả 2 ông lần lượt thôi tham gia Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025.

TTThông tinChức vụ
1TênNguyễn Phú Trọng
Chức vụBí thư
Năm sinh1944
2TênPhan Văn Giang
Chức vụPhó Bí thư
Năm sinh1960
Cấp bậcĐại tướng[16]
TênNguyễn Xuân Phúc
Chức vụỦy viên Thường vụ

(đến tháng 1/2023)

Năm sinh1954
3TênVõ Văn Thưởng
Chức vụỦy viên Thường vụ

(từ tháng 3/2023)

Năm sinh1970
4TênPhạm Minh Chính
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1958
Cấp bậcTrung tướng CAND
5TênLương Cường
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1957
Cấp bậcĐại tướng
6TênNguyễn Tân Cương
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1966
Cấp bậcThượng tướng
7TênVõ Minh Lương
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1963
Cấp bậcThượng tướng
8TênHoàng Xuân Chiến
Chức vụỦy viên
Năm sinh1961
Cấp bậcThượng tướng
9TênVũ Hải Sản
Chức vụỦy viên
Năm sinh1961
Cấp bậcThượng tướng[16]
10TênLê Huy Vịnh
Chức vụỦy viên
Năm sinh1961
Cấp bậcThượng tướng
11TênPhạm Hoài Nam
Chức vụỦy viên
Năm sinh1967
Cấp bậcThượng tướng[17]
12TênTrịnh Văn Quyết
Chức vụỦy viên
Năm sinh1966
Cấp bậcThượng tướng
13TênNguyễn Văn Gấu
Chức vụỦy viên
Năm sinh1967
Cấp bậcTrung tướng
14TênHuỳnh Chiến Thắng
Chức vụỦy viên
Năm sinh1965
Cấp bậcThượng tướng
15TênTrần Việt Khoa
Chức vụỦy viên
Năm sinh1965
Cấp bậcThượng tướng[18]
16TênTrần Thanh Nghiêm
Chức vụỦy viên
Năm sinh1970
Cấp bậcPhó Đô đốc
17TênNguyễn Văn Hiền
Chức vụỦy viên
Năm sinh1967
Cấp bậcTrung tướng
18TênLê Đức Thái
Chức vụỦy viên
Năm sinh1967
Cấp bậcTrung tướng[19]
19TênNguyễn Hồng Thái
Chức vụỦy viên
Năm sinh1969
Cấp bậcTrung tướng
20TênNguyễn Quang Ngọc
Chức vụỦy viên
Năm sinh1968
Cấp bậcTrung tướng
21TênNguyễn Doãn Anh
Chức vụỦy viên
Năm sinh1967
Cấp bậcTrung tướng
22TênThái Đại Ngọc
Chức vụỦy viên
Năm sinh1966
Cấp bậcTrung tướng
23TênNguyễn Trường Thắng
Chức vụỦy viên
Năm sinh1970
Cấp bậcTrung tướng
TênTrần Quang Phương
Chức vụỦy viên (đến 7/2021)
Năm sinh1961
Cấp bậcThượng tướng
TênTrần Hồng Minh
Chức vụỦy viên (đến 9/2021)
Năm sinh1967
Cấp bậcTrung tướng

Quân ủy Trung ương (2015–2020)

Ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, đã diễn ra lễ công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020. Theo Quyết định này, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015–2020 gồm 23 thành viên; ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương; Đại tướng Ngô Xuân Lịch giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.

TTThông tinChức vụ
1TênNguyễn Phú Trọng
Chức vụBí thư
Năm sinh1944
2TênNgô Xuân Lịch
Chức vụPhó Bí thư
Năm sinh1954
Cấp bậcĐại tướng
TênTrần Đại Quang
Chức vụỦy viên Thường vụ

(đến tháng 10/2018)

Năm sinh1956
Cấp bậcĐại tướng CAND
3TênNguyễn Xuân Phúc
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1954
4TênLương Cường
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1957
Cấp bậcĐại tướng
5TênPhan Văn Giang
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1960
Cấp bậcThượng tướng[20]
6TênNguyễn Chí Vịnh
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1957
Cấp bậcThượng tướng
7TênTrần Đơn
Chức vụỦy viên thường vụ
Năm sinh1958
Cấp bậcThượng tướng[21]
8TênBế Xuân Trường
Chức vụỦy viên
Năm sinh1957
Cấp bậcThượng tướng[16]
9TênLê Chiêm
Chức vụỦy viên
Năm sinh1958
Cấp bậcThượng tướng[21]
10TênNguyễn Tân Cương
Chức vụỦy viên
Năm sinh1966
Cấp bậcThượng tướng[22]
11TênPhạm Hoài Nam
Chức vụỦy viên
Năm sinh1967
Cấp bậcPhó Đô đốc [23]
12TênHoàng Xuân Chiến
Chức vụỦy viên
Năm sinh1961
Cấp bậcThượng tướng[24]
13TênVũ Hải Sản
Chức vụỦy viên
Năm sinh1961
Cấp bậcTrung tướng
14TênLê Huy Vịnh
Chức vụỦy viên
Năm sinh1961
Cấp bậcThượng tướng[24]
15TênVõ Minh Lương
Chức vụỦy viên
Năm sinh1963
Cấp bậcThượng tướng[22]
16TênNguyễn Phương Nam
Chức vụỦy viên
Năm sinh1957
Cấp bậcThượng tướng[25]
17TênNguyễn Trọng Nghĩa
Chức vụỦy viên
Năm sinh1962
Cấp bậcThượng tướng[20]
18TênTrần Việt Khoa
Chức vụỦy viên
Năm sinh1965
Cấp bậcTrung tướng[20]
19TênHuỳnh Chiến Thắng
Chức vụỦy viên
Năm sinh1965
Cấp bậcTrung tướng
TênLê Xuân Duy
Chức vụỦy viên (đến 8/2016)
Năm sinh1962
Cấp bậcThiếu tướng
TênNguyễn Mạnh Hùng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Chủ tịch, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel (đến 7/2018)
  • Từ tháng 7/2018 chuyển công tác
Chức vụỦy viên (đến 7/2018)
Năm sinh1962
Cấp bậcThiếu tướng

Quân ủy Trung ương (2010–2015)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TTThông tinChức vụ
1TênNguyễn Phú Trọng
Chức vụBí thư
Năm sinh1944
2TênPhùng Quang Thanh
Chức vụPhó Bí thư
Năm sinh1949
Cấp bậcĐại tướng
3TênTrương Tấn Sang
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1949
4TênNguyễn Tấn Dũng
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1949
Cấp bậcThiếu tá
5TênNgô Xuân Lịch
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1954
Cấp bậcĐại tướng
6TênĐỗ Bá Tỵ
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1954
Cấp bậcĐại tướng
7TênNguyễn Thành Cung
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1953
Cấp bậcThượng tướng
8TênTrương Quang Khánh
Chức vụỦy viên
Năm sinh1953
Cấp bậcThượng tướng
9TênNguyễn Chí Vịnh
Chức vụỦy viên
Năm sinh1957
Cấp bậcThượng tướng
10TênLê Hữu Đức
Chức vụỦy viên
Năm sinh1955
Cấp bậcThượng tướng
11TênNguyễn Văn Hiến
Chức vụỦy viên
Năm sinh1954
Cấp bậcĐô đốc
12TênBế Xuân Trường
Chức vụỦy viên
Năm sinh1957
Cấp bậcThượng tướng
13TênVõ Trọng Việt
Chức vụỦy viên
Năm sinh1957
Cấp bậcThượng tướng
14TênMai Quang Phấn
Chức vụỦy viên
Năm sinh1953
Cấp bậcThượng tướng
15TênLương Cường
Chức vụỦy viên
Năm sinh1957
Cấp bậcThượng tướng
16TênPhạm Xuân Hùng
Chức vụỦy viên
Năm sinh1952
Cấp bậcThượng tướng
17TênVõ Tiến Trung
Chức vụỦy viên
Năm sinh1954
Cấp bậcThượng tướng
18TênPhương Minh Hòa
Chức vụỦy viên
Năm sinh1955
Cấp bậcThượng tướng
19TênDương Đức Hòa
Chức vụỦy viên
Năm sinh1955
Cấp bậcTrung tướng
20TênLê Chiêm
Chức vụỦy viên
Năm sinh1958
Cấp bậcTrung tướng
21TênTrần Đơn
Chức vụỦy viên
Năm sinh1958
Cấp bậcTrung tướng
22TênNguyễn Phương Nam
Chức vụỦy viên
Năm sinh1957
Cấp bậcTrung tướng
23TênNguyễn Tân Cương
  • Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4 (từ 10/2014)
Chức vụỦy viên
Năm sinh1966
Cấp bậcTrung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2005–2010)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TTThông tinChức vụ
1TênNông Đức Mạnh
Chức vụBí thư
Năm sinh1940
2TênPhùng Quang Thanh
Chức vụPhó Bí thư
Năm sinh1949
Cấp bậcĐại tướng
3TênNguyễn Minh Triết
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1942
4TênNguyễn Tấn Dũng
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1949
Cấp bậcThiếu tá
5TênLê Văn Dũng
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1945
Cấp bậcĐại tướng
6TênNguyễn Khắc Nghiên
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1951
Cấp bậcThượng tướng
7TênPhan Trung Kiên
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1946
Cấp bậcThượng tướng
8TênNguyễn Văn Được
Chức vụỦy viên
Năm sinh1946
Cấp bậcThượng tướng
9TênNguyễn Huy Hiệu
Chức vụỦy viên
Năm sinh1947
Cấp bậcThượng tướng
10TênTrần Quang Khuê
Chức vụỦy viên
Năm sinh1950
Cấp bậcTrung tướng
11TênNguyễn Văn Hiến
Chức vụỦy viên
Năm sinh1954
Cấp bậcĐô đốc
12TênNgô Xuân Lịch
Chức vụỦy viên
Năm sinh1954
Cấp bậcThượng tướng
13TênBùi Văn Huấn
Chức vụỦy viên
Năm sinh1945
Cấp bậcThượng tướng
14TênNguyễn Tuấn Dũng
Chức vụỦy viên
Năm sinh1952
Cấp bậcThượng tướng
15TênNguyễn Hữu Khảm
Chức vụỦy viên
Năm sinh1950
Cấp bậcTrung tướng
16TênNguyễn Như Hoạt
Chức vụỦy viên
Năm sinh1950
Cấp bậcTrung tướng
17TênĐỗ Bá Tỵ
Chức vụỦy viên
Năm sinh1954
Cấp bậcTrung tướng
18TênHuỳnh Ngọc Sơn
Chức vụỦy viên
Năm sinh1951
Cấp bậcTrung tướng
19TênLê Mạnh
Chức vụỦy viên
Năm sinh1948
Cấp bậcTrung tướng
20TênĐoàn Sinh Hưởng
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụỦy viên
Năm sinh1949
Cấp bậcTrung tướng
21TênTrần Phi Hổ
Chức vụỦy viên
Năm sinh1953
Cấp bậcTrung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (2000–2005)

Danh sách cuối cùng trước khi hết nhiệm kỳ:

TTThông tinChức vụ
1TênNông Đức Mạnh
Chức vụBí thư
Năm sinh1940
Cấp bậc
2TênPhạm Văn Trà
Chức vụPhó Bí thư
Năm sinh1935
Cấp bậcĐại tướng
3TênTrần Đức Lương
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1937
Cấp bậc
4TênPhan Văn Khải
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1933
Cấp bậc
5TênLê Văn Dũng
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1945
Cấp bậcĐại tướng
6TênPhùng Quang Thanh
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1949
Cấp bậcĐại tướng
7TênPhan Trung Kiên
Chức vụỦy viên Thường vụ
Năm sinh1946
Cấp bậcThượng tướng
8TênNguyễn Văn Được
Chức vụỦy viên
Năm sinh1946
Cấp bậcThượng tướng
9TênNguyễn Huy Hiệu
Chức vụỦy viên
Năm sinh1947
Cấp bậcThượng tướng
10TênNguyễn Văn Thân
Chức vụỦy viên
Năm sinh1945
Cấp bậcTrung tướng
11TênĐỗ Xuân Công
Chức vụỦy viên
Năm sinh1943
Cấp bậcPhó Đô đốc
12TênĐỗ Trung Dương
Chức vụỦy viên
Năm sinh1946
Cấp bậcTrung tướng
13TênPhạm Hồng Thanh
Chức vụỦy viên
Năm sinh1946
Cấp bậcTrung tướng
14TênPhạm Văn Long
Chức vụỦy viên
Năm sinh1946
Cấp bậcTrung tướng
15TênNguyễn Đức Soát
Chức vụỦy viên
Năm sinh1946
Cấp bậcTrung tướng
16TênNguyễn Thế Trị
Chức vụỦy viên
Năm sinh1940
Cấp bậcThượng tướng
17TênMa Thanh Toàn
Chức vụỦy viên
Năm sinh1944
Cấp bậcTrung tướng
18TênNguyễn Khắc Nghiên
Chức vụỦy viên
Năm sinh1951
Cấp bậcTrung tướng
19TênNguyễn Văn Chia
Chức vụỦy viên
Năm sinh1942
Cấp bậcTrung tướng
20TênTrương Đình Thanh
  • Ủy viên Trung ương Đảng
  • Tư lệnh Quân khu 4
Chức vụỦy viên
Năm sinh1944
Cấp bậcTrung tướng
21TênHuỳnh Tiền Phong
Chức vụỦy viên
Năm sinh
Cấp bậcTrung tướng

Đảng ủy Quân sự Trung ương (1995–2000)

Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Bí thư Quân ủy Trung ương

Phó Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Phó Bí thư Quân ủy Trung ương

Xem thêm

Chú thích

So sánh với Bộ Quốc phòng

Bộ Quốc phòng và Quân ủy Trung ương là hai cơ quan khác nhau về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế lãnh đạo trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ Quốc phòng là cơ quan quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng, tham mưu cho Nhà nướcChính phủ về các vấn đề quân sự, quốc phòng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Dân quân tự vệ. Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo mọi mặt trong Quân đội nhân dân Việt Nam của Đảng Cộng sản Việt Nam, có nhiệm vụ nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng. Quân ủy Trung ương thực hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Tổng Bí thư kiêm là Bí thư Quân ủy Trung ương, Bí thư Quân ủy Trung ương là người lãnh đạo cao nhất Quân đội nhân dân Việt Nam trên thực tế (de facto).

Vì vậy, có thể nói Quân ủy Trung ương là cơ quan lãnh đạo về mặt chính trị, đảng, trong khi Bộ Quốc phòng là cơ quan lãnh đạo về mặt quản lí nhà nước, hành chính, quân sự.