Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân khu 9 (trước đây là Chiến khu 9) thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ quản lý, tổ chức, xây dựng và chỉ huy quân đội chiến đấu bảo vệ vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng biển phía nam Việt Nam.[1]

Quân khu 9
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chỉ huy
từ năm 2020
Quốc gia Việt Nam
Thành lập10 tháng 12 năm 1945; 78 năm trước (1945-12-10)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụbảo vệ vùng Tây Nam Bộ
Quy mô30.000 người đến 43.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyAn Thới,Quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
Chỉ huy
Tư lệnh
Chính ủy
Chỉ huy nổi bật


Lịch sử

  • Ngày 10/12/1945, thành lập Chiến khu 8Chiến khu 9.
  1. Chiến khu 8 gồm các tỉnh: Tân An, Gò Công, Mỹ Tho, Bến Tre và Sa Đéc.
  2. Chiến khu 9 gồm các tỉnh: Cần Thơ, Sóc Trăng, Rạch Giá, Hà Tiên, Bạc Liêu, Long Xuyên, Châu Đốc, Vĩnh Long và Trà Vinh.
  • Năm 1946, hai tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh giao lại cho Chiến khu 8.
  • Cuối năm 1947 hai tỉnh Long Xuyên, Châu Đốc nhập lại rồi chia thành hai tỉnh mới là Long Châu Tiền và Long Châu Hậu (lấy sông Hậu làm ranh giới hai tỉnh). Long Châu Tiền thuộc Khu 8, Long Châu Hậu thuộc Khu 9.
  • Tháng 12/1950, tỉnh Hà Tiên nhập vào Long Châu Hậu, lấy tên tỉnh là Long Châu Hà thuộc Khu 9.
  • Cuối năm 1961 đầu năm 1962, Quân khu 8 (còn gọi là Quân khu 2) và Quân khu 9 (còn gọi là Quân khu 3) được thành lập trở lại.
  1. Quân khu 8 gồm các tỉnh: Tân An, Mỹ Tho, Gò Công, Long Xuyên, Châu Đốc, Sa Đéc và Bến Tre.
  2. Quân khu 9 gồm các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng (thêm một phần tỉnh Bạc Liêu), Rạch Giá, Cà Mau (gồm một phần tỉnh Bạc Liêu)Hà Tiên.
  • Năm 1969 thành lập tỉnh Châu Hà, gồm tỉnh Hà Tiên và phần đất phía Nam sông Hậu của tỉnh Châu Đốc.
  • Cuối năm 1974 tỉnh Châu Hà đổi thành tỉnh Long Châu Hà, thêm phần đất phía Nam sông Hậu của tỉnh Long Xuyên.
  • Giữa năm 1972, thị xã Cần Thơ được nâng cấp lên thành phố trực thuộc khu 9.
  • Cuối năm 1973, Quân khu 9 thành lập lại tỉnh Bạc Liêu.
  • Cuối năm 1975, hai Quân khu 8 và 9 trong chiến tranh được sáp nhập lại thành Quân khu 9, gồm 9 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Cửu Long, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Minh Hải
  • Tháng 12/1991, tỉnh Cửu Long tách ra thành 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh; tỉnh Hậu Giang tách ra thành tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng
  • Tháng 12/1996, tỉnh Minh Hải tách ra thành tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu (bắt đầu hoạt động từ năm 1997).
  • Tháng 12/2003 tỉnh Cần Thơ tách ra thành thành phố Cần Thơ (trực thuộc Trung ương) và tỉnh Hậu Giang (bắt đầu hoạt động từ năm 2004).
  • Đến nay địa bàn Quân khu 9 có 12 tỉnh, thành phố (riêng Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương) là: Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, An Giang, Kiên Giang và thành phố Cần Thơ - nghĩa là vùng Tây Nam Bộ (Long An thuộc Quân khu 7).

Trụ sở

Bộ Tư lệnh Quân khu 9 đặt tại số 11-13 Đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường An Thới, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ.

Lãnh đạo hiện nay

Tổ chức Đảng bộ

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[2] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 9 theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Quân khu 9 là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội

Tổ chức chính quyền

Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Cơ quan trực thuộc

  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Phòng Tài chính
  • Phòng Khoa học quân sự
  • Phòng Thông tin khoa học quân sự
  • Phòng Điều tra hình sự
  • Phòng Thi hành án hình sự
  • Phòng Kinh tế
  • Tòa án Quân sự Quân khu 9
  • Viện kiểm sát Quân sự Quân khu 9

Bộ Tham mưu

  • Tham mưu trưởngː Đại tá Chiêm Thống Nhất (nguyên CHT BCHQS TP Cần Thơ)
  • Phó Tham mưu trưởng - Bí thư Đảng ủyː Thiếu tướng Huỳnh Chiến Công (nguyên CHT BCHQS Hậu Giang, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 330)
  • Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Nguyễn Chí Linh ( sinh năm 1969) (nguyên Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu 9)
  • Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Trần Văn Ngạn (nguyên Chủ nhiệm Khoa Chiến dịch- Học viện Lục quân)

Cục Chính trị

  • Chủ nhiệm: Thiếu tướng Lê Minh Quang ( sinh năm 1971) (07.2023-nay) (nguyên Chính ủy Bộ CHQS tỉnh An Giang, nguyên Chính ủy Sư đoàn 330)
  • Phó Chủ nhiệm - Bí thư Đảng ủy: Thiếu tướng Hồ Minh Phương (nguyên Chính ủy Cục Hậu cần Quân khu 9)
  • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Lê Hoàng Giữ ( sinh năm 1971) (nguyên Chính ủy Bộ CHQS tỉnh Bạc Liêu)

Cục Hậu cần

  • Chủ nhiệm: Đại tá Đặng Văn Hiếu
  • Chính ủy:Đại tá Trần Bá Lộc

Cục Kỹ thuật

  • Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Đình Khang
  • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Văn Thập

Đơn vị trực thuộc Quân khu

  • Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Cần Thơ

Chỉ huy trưởng: Thượng tá Huỳnh Văn Hung (04.2023-nay)

Chính ủy: Đại tá Phạm Ngọc Quang

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh An Giang

Chỉ huy trưởng: Đại tá Thạch Thanh Tú (07.2023-nay)

Chính Ủy: Đại Tá Nguyễn Thúc Linh

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bạc Liêu

Chỉ huy trưởng: Đại tá Đỗ Minh Đẩu (11.2019- nay)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bến Tre

Chỉ huy trưởng: Đại tá Võ Văn Hội(1972) (6.2020-nay)

Chính uỷ: Đại tá Nguyễn Văn Hoa

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Cà Mau

Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Hùng (3.2020- nay)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Tháp

Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Hữu Cương (1971)(3.2020-nay)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hậu Giang

Chỉ huy trưởng: Đại tá Phạm Văn Thân (12.2021-nay)

Chính uỷ: Đại tá Huỳnh Việt Trung

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang

Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Ngành (2021-nay)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Sóc Trăng

Chỉ huy trưởng: Đại tá Trần Quốc Khởi (10.2022-nay)

Chính uỷ: Đại tá Đỗ Tiến Sỹ

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Tiền Giang

Chỉ huy trưởng: Đại tá Phạm Văn Thanh (1971) (3.2020-nay)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh

Chỉ huy trưởng: Đại tá Trương Thanh Phong (2019-nay)

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long

Chỉ huy trưởng: Đại tá Trần Minh Trang (2.2020-nay)

Chính ủy: Đại tá Phạm Văn Khiêm

  • Sư đoàn Bộ binh 4[3]
  • Sư đoàn Bộ binh 8[4]
  • Sư đoàn Bộ binh 330[5]
  • Lữ đoàn 962[6]
  • Lữ đoàn Pháo binh 6[7]
  • Lữ đoàn Thông tin 29[8]
  • Lữ đoàn Công binh 25[9]
  • Lữ đoàn Phòng không 226[10]
  • Lữ đoàn 950[11]
  • Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 416[12]
  • Trường bắn Chi Lăng
  • Trường Quân sự quân khu 9[13]
  • Trường Cao đẳng nghề số 9[14]
  • Công ty 622[15]
  • Đoàn Kinh tế quốc phòng 959
  • Đoàn Kinh tế quốc phòng 915
  • Trung đoàn 152

Đơn vị trực thuộc Cục

  • Tiểu đoàn Đặc công 2012, Bộ Tham mưu[16]
  • Tiểu đoàn Trinh sát, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Phòng hóa, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Vệ binh, Bộ Tham mưu
  • Bảo tàng Quân khu 9, Cục Chính trị[17]
  • Báo Quân khu 9, Cục Chính trị[1]
  • Xưởng in báo, Cục Chính trị
  • Đoàn an điều dưỡng 30, Cục Chính trị
  • Trung đoàn Vận tải 659, Cục Hậu cần[18]
  • Bệnh viện Quân y 120, Cục Hậu cần[19]
  • Bệnh viện Quân y 121, Cục Hậu cần[20]
  • Kho Xăng K34, Cục Hậu cần
  • Xưởng may, Cục Hậu Cần
  • kho Xưởng dược, Cục Hậu Cần
  • Trung tâm Nuôi trồng Nghiên cứu Chế biến dược liệu (trại rắn Đồng Tâm), Cục Hậu cần
  • Kho K301, Cục Kỹ thuật[21]
  • Kho K302, Cục Kỹ thuật[21]
  • Kho K303, Cục Kỹ thuật[21]
  • Xưởng X201, Cục Kỹ thuật[21]
  • Xưởng X202, Cục Kỹ thuật[21]
  • Xưởng X203, Cục Kỹ thuật[21]
  • Xí nghiệp 627, Cục Kỹ thuật

Khen thưởng

Tư lệnh qua các thời kỳ

TTHọ tên
Năm sinh-năm mất
Thời gian
đảm nhiệm
Cấp bậc tại nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Nguyễn Thành Thơ

(Nguyễn Kiến Lập; Mười Thơ; Mười Khẩn)(1925 - 2015)

1953 - 1969"Tướng không sao"Bí Thư - Kiêm Trưởng ban quân sự (1953-1969)

Trưởng Ban Binh Vận TW Cục Miền Nam (1970)

Phó Bí Thư Thường trực (T4) SG-GĐ-CL (1971)

Chỉ huy cánh B chiếm SG 30/04/1975

Phó Bí Thư Thường Trực - Phó Chủ tịch UBND TP HCM (1976) - UV TW Đảng khóa IV

Kiêm Phó Chủ Tịch Thường Trực Hội Nông Dân VN (1977), (1988)

Tư lệnh đầu tiên

UV TW Đảng khóa IV

Đại BIểu Quốc Hội khóa VI

2Đồng Văn Cống
(1918-2005)
1964-1969Đại táThiếu tướng (1974), Trung tướng (1980)
Phó Tổng Thanh tra Quân đội Việt Nam (1982-1982)
3Lê Đức Anh
(1920-2019)
1969-1973Đại tá (1958)Đại tướng (1984)
Chủ tịch nước (1992-1997)
4Phạm Ngọc Hưng
(1918-1999)
1973-1976Thiếu tướng (1974)Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1976-1983)
5Lê Đức Anh
(1920-2019)
1976-1978Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1980, Đại tướng (1984)
Chủ tịch nước (1992-1997)
6Nguyễn Chánh
(1917-2001)
1978-1979Thiếu tướng
Trung tướng (1978)
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1979-1985)
7Trần Văn Nghiêm
(1923-1985)
1979-1983Trung tướng (1984)Nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1977-1979)
Cục phó Cục Tác chiến (1963-1964)
8Nguyễn Thới Bưng
(1927-2014)
1983-1986Thiếu tướng (1983)

Trung tướng (1988)

Phó Tổng Tham mưu trưởng (1989-1992)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1992-1997)
Ủy viên TW Đảng Khóa 6,7 (1986-1996)
9Nguyễn Đệ
(1928-1998)
1986-1996Trung tướngỦy viên TW Đảng Khóa 7 (1991-1996)
10Nguyễn Văn Tấn
(1941-2007)
1996-2000Trung tướng
11Huỳnh Tiền Phong

(1945-)

2000-2007Trung tướng
12Trần Phi Hổ

(1953-2023)

2007-4.2011Trung tướng (2008)Phó Tư lệnh -TMT Quân khu 9 (2002-2006)

Phó Trưởng ban Chỉ đạo tây nam bộ(2011-2016)

13Nguyễn Phương Nam

(1957-)

4.2011-9.2015Trung tướng (2011)Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam(2015-nay)
14Nguyễn Hoàng Thủy

(1960-)

9.2015-6.2020Thiếu tướng (2011)
Trung tướng (2015)
15Nguyễn Xuân Dắt

(1967-)

6.2020- nayThiếu tướng (2016)

Chính ủy qua các thời kỳ

TTHọ tên

Năm sinh-năm mất

Thời gian đảm nhiệmCấp bậc tại nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Võ Quang Anh1947-1950Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu 9;

Chánh ủy Bộ Tư lệnh Quân khu 9 (từ 1947 đến 1950)

Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Phân liên khu miền Tây Nam bộ (từ 1951 đến 1952)
2Lê Văn Tưởng

(1919- 2007)

1976-1978
3Bùi Văn Huấn

(1945-)

7.1995-2003Thiếu tướng (1998)
Trung tướng (2003)
Thượng tướng (2009)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2003-2011)

Ủy viên TW đảng Khóa 8,9,10 (1996-2011)
4Lưu Phước Lượng

(1947-)

2003-11.2006Thiếu tướng (1998)
Trung tướng (2004)
Phó trưởng ban chỉ đạo Tây Nam bộ (2007-2011)Nguyên Chính ủy Quân đoàn 4 (1995-2003)
5Nguyễn Việt Quân

(1951-)

11.2006-2011Thiếu tướng (2005)
Trung tướng (2010)
Ủy viên TW đảng Khóa 10(2006-2011)
6Đinh Văn Cai

(1955-)

2011-8.2015Thiếu tướng (2008)
Trung tướng (2012)
7Huỳnh Chiến Thắng

(1965-)

8.2015-11.2020Thiếu tướng (2015)

Trung tướng (2019)

Thượng tướng (2023)

Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2020-nay)Ủy viên Trung ương Đảng (2016-nay)
8Nguyễn Văn Gấu (1967-)11.2020- 1.2022Thiếu tướng (2019)

Trung tướng (2023)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị(2022-nay)Ủy viên Trung ương Đảng (2021-nay)
9Hồ Văn Thái(1968-)1.2022-nayThiếu tướng (2020)

Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

TTHọ tên

Năm sinh-năm mất

Thời gian đảm nhiệmCấp bậc tại nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Phạm Hồng Lợi

(1950-)

1998-2.2002Thiếu tướng (1998)
Trung tướng (2003)
Phó Tổng Tham mưu trưởng (2.2002-2010)Nguyên Sư trưởng Sư đoàn 330
2Trần Phi Hổ

(1953-2023)

2.2002-2006Thiếu tướng (2003)
Trung tướng (2008)
Tư lệnh Quân Khu 9 (1.2008-4.2011)

Phó Trưởng ban chỉ đạo Tây Nam Bộ (2011-2016)

3Lê Minh Tuấn

(1956-)

2006-10.2007Thiếu tướng (2008)Phó tư lệnh Quân khu 9 (2008-2016)Nguyên Sư trưởng Sư đoàn 330
4Nguyễn Xuân Tỷ

(1957-)

10.2007-5.2009Thiếu tướng (2008)
Trung tướng (2015)
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (12.2014-12.2017)Chỉ huy trưởng BCHQS tỉnh Tiền Giang (1.2005-9.2007)
5Nguyễn Phương Nam

(1957-)

5.2009-4.2011Thiếu tướng (2008)
Trung tướng (2012)
Tư lệnh Quân Khu 9 (4.2011-10.2015)

Phó Tổng Tham mưu trưởng (10.2015-5.2021)

6Nguyễn Hoàng Thủy

(1960-)

4.2011-9.2015Thiếu tướng (2011)
Trung tướng (2015)
Tư lệnh Quân khu 9 (10.2015-6.2020)
7Trương Minh Khải

(1963-)

9.2015-2.2023Thiếu tướng (2015)
8Chiêm Thống Nhất (1976-)2.2023-nayChỉ huy trưởng BCHQS TP Cần Thơ (4.2020-2.2023)

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

TTHọ tên

Năm sinh-năm mất

Thời gian đảm nhiệmCấp bậc tại nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Nguyễn Việt Quân

(1951-)

2006-2007Thiếu tướng (2005)

Trung tướng (2010)

Chính ủy Quân Khu 9 (2007-2011)Ủy viên TW Đảng Khóa 10 (2006-2011)
2Võ Văn Liêm

(1955-)

2007-2011Thiếu tướng (2007)

Trung tướng (2011)

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (2011-2016)
3Phạm Văn Chua

(1958-2020)

2011-2.2018Thiếu tướng (2009)nguyên Chính ủy Sư đoàn 330 (2004-2007)

nguyên Phó chủ nhiệm chính trị Quân khu 9 (2007-2011)

4Huỳnh Chiến Thắng

(1965-)

2014-9.2015Thiếu tướng (2015)

Trung tướng (2019)

Thượng tướng (2023)

Chính ủy Quân Khu 9(8.2015-10.2020)

Phó Tổng Tham Mưu Trưởng QĐND Việt Nam (10.2020-nay)

Ủy viên TW Đảng Khóa 12 (2016-2021)
5Đoàn Thanh Xuân

(1963-)

1.2018-07.2023Thiếu tướng (2018)nguyên Chính ủy Sư đoàn 330 (2010-2013)

nguyên Chính ủy BCHQS tỉnh Tiền Giang (2013-2015)

6Huỳnh Văn Ngon07.2023-nayThiếu tướng (2022)nguyên chủ nhiệm chính trị quân khu 9

Chủ nhiệm chính trị qua các thời kỳ

TTHọ tên

Năm sinh-năm mất

Thời gian đảm nhiệmCấp bậc tại nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Bùi Văn Huấn

(1945-)

1993-1995Thiếu tướng (1998)
Trung tướng (2003)
Thượng tướng (2009)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2003-2011)

Ủy viên TW đảng Khóa 8,9,10 (1996-2011)
2Trần Vinh Quang

(1944-)

1995-1998Thiếu tướngThứ trưởng Bộ LD-TB-XH (1999-2004)Đại biểu Quốc hội khóa 10 (1997-2001)
3Nguyễn Thanh Dũng

(1948-)

1998-2004Thiếu tướng (2004)
4Nguyễn Việt Quân(1951-)2004-2006Thiếu tướng (2004)

Trung tướng (2008)

Chính ủy Quân Khu 9 (2007-2011)Ủy viên TW Đảng Khóa 10 (2006-2011)
5Võ Văn Liêm

(1955-)

2006-2008Thiếu tướng (2007)

Trung tướng (2011)

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (2011-2016)
6Đinh Văn Cai

(1955-)

2008-2012Thiếu tướng (2008)

Trung tướng (2012)

Chính ủy Quân Khu 9 (2011-2015)
7Ngô Văn Ba

(1958-)

2012-2018Thiếu tướng (2013)
8Nguyễn Văn Gấu(1967-)2018-(11.2020)Thiếu tướng (2018)

Trung tướng (2023)

Chính ủy Quân Khu 9 (11.2020-01.2022)

Phó Chủ nhiệm Tổng Cục Chính Trị (01.2022-nay)

Nguyên Chính ủy Sư đoàn 8
9Hồ Văn Thái(1968-)11/2020-01/2022Thiếu tướng (2021)Chính uỷ Quân khu 9 (01.2022 - nay)Nguyên Chính uỷ Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh Kiên Giang,Đại biểu Quốc hội Khoá XIV
10Huỳnh Văn Ngon01/2022-07/2023thiếu tướng (2022)Phó Chính ủy Quân Khu 9 (07.2023-nay)Nguyên Chính ủy Sư đoàn 330
11Lê Minh Quang07/2023-naythiếu tướng (2023)Chủ nhiệm Chính Trị Quân khu 9 (07.2023-nay)Nguyên Phó Chủ nhiệm chính trị Quân khu 9

Nguyên Chính ủy Bộ CHQS tỉnh An Giang