Royals (bài hát)

"Royals" là một bài hát của ca sĩ người New Zealand Lorde từ đĩa mở rộng đầu tay của cô The Love Club EP (2012). Sau đó bài hát được đưa vào album phòng thu đầu tay của cô năm 2013, Pure Heroine. "Royals" thuộc thể loại Art pop, Electropop và minimal pop. Bài hát được sáng tác bởi Lorde và phụ trách sản xuất là Joel Little. Lời bài hát phản ánh lối sống xa hoa của các nghệ sĩ đương đại.

"Royals"
Đĩa đơn của Lorde
từ album Pure Heroine The Love Club EP
Mặt B
  • "400 Lux"
  • "Bravado"
  • "Tennis Court"
Phát hành3 tháng 6 năm 2013 (2013-06-03)
Định dạng
Thu âm
  • 2012
  • Golden Age, Morningside, Auckland
Thể loại
Thời lượng3:10
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtJoel Little
Thứ tự đĩa đơn của Lorde
"Royals"
(2013)
"Tennis Court"
(2013)
Video âm nhạc
"Royals" trên YouTube
"Royals (US Version)" trên YouTube

"Royals" được phát hành ngày 3 tháng 6 năm 2013 và là đĩa đơn phát hành đầu tiên của Lorde. Ca khúc này được sự ca ngợi từ giới phê bình âm nhạc, những người luôn đánh giá cao chất lượng thu âm và lời của bài hát. Bài hát đã đạt thành công vang dội trên thị trường quốc tế khi đạt quán quân trên các bảng xếp hạng của nhiều quốc gia trong một thời gian dài như Canada, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, đĩa đơn cũng đạt kỷ lục đạt #1 trong 9 tuần trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Với thành tựu trên, Lorde trở thành nghệ sĩ New Zealand đầu tiên dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và là một trong những nghệ sĩ trẻ tuổi nhất làm được điều này kể từ năm 1987. Tính đến tháng 11 năm 2014, đĩa đơn đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu.[1]

Lorde đã biểu diễn "Royals" trong nhiều chương trình như Late Night with Jimmy Fallon, The Ellen DeGeneres Show và giải Âm nhạc New Zealand năm 2013. Hai MV của bài hát được đạo diễn bởi Joel Kefali gồm một phiên bản quốc tế và một phiên bản của Mỹ. "Royals" đã được đánh giá là một trong những bài hát hay nhất năm 2013 bởi các ấn phẩm Rolling StonesTime & Spin. Bài hát cũng gặt hát được nhiều giải thưởng, bao gồm Giải Grammy cho Bài hát của năm, Giải Grammy cho Trình diễn Pop Solo xuất sắc nhất và giải APRA Silver Scroll. Một chương trình biểu diễn trực tiếp bài hát "Royals" cùng với bài hát "White Noise" của AlunaGeorge tại Brit Awards năm 2014 đã được phát hành dưới dạng đĩa đơn nhằm mục đích từ thiện trong năm 2014.

Danh sách bài hát và định dạng

Bảng xếp hạng

Royals/White Noise (Live from the BRITs)

Xếp hạng (2014)Vị trí
cao nhất
Ireland (IRMA)[51]93
New Zealand Artists (Recorded Music NZ)[52]9
UK Singles (Official Charts Company)[53]72

Xếp hạng năm

Xếp hạng (2013)Vị trí
Áo (Ö3 Austria Top 40)[54]46
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[55]43
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[56]68
Canada (Canadian Hot 100)[57]18
Đan Mạch (Tracklisten)[58]39
Đức (Media Control AG)[59]59
Ý (FIMI)[60]53
Hà Lan (Dutch Top 40)[61]17
Hà Lan (Single Top 100)[62]15
New Zealand (Recorded Music NZ)[63]2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[64]75
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[65]51
Vương quốc Anh (Official Charts Company)[66]44
US Billboard Hot 100[67]15
US Bài hát Rock hay nhất (Billboard)[68]3
US Adult Alternative Songs (Billboard)[69]5
US Adult Top 40 (Billboard)[70]23
US Alternative Songs (Billboard)[71]12
US Mainstream Top 40 (Billboard)[72]27
US Rhythmic (Billboard)[69]35
Xếp hạng (2014)Vị trí
Canada (Canadian Hot 100)[73]35
Đức (Media Control Charts)[74]98
Ý (FIMI)[75]64
Nhật Bản (Japan Hot 100)[76]92
Vương quốc Anh (Official Charts Company)[77]98
US Billboard Hot 100[78]20
US Bài hát Rock hay nhất (Billboard)[79]3
US Adult Top 40 (Billboard)[80]37

Xếp hạng đương đại

Xếp hạngVị trí
New Zealand (RIANZ)[81]4

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Bỉ (BEA)[82]Vàng15.000*
Canada (Music Canada)[83]6× Bạch kim0*
Đức (BVMI)[84]Vàng250.000^
Ý (FIMI)[85]2× Bạch kim60.000
New Zealand (RMNZ)[86]6× Bạch kim0*
Thụy Điển (GLF)[87]{{{award}}}0^
award = Bạch kimnumber = 2certyear = 2014title = Royalsartist = Lordetype = singlerelyear = 2013

}}

Thụy Sĩ (IFPI)[88]Gold15.000^
Anh Quốc (BPI)[89]Bạch kim600.000
Hoa Kỳ (RIAA)[91]7× Bạch kim5,900,000 [90]
Venezuela (APFV)[92]Bạch kim10,000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[93]Bạch kim2,600,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Since May 2013, RIAA certifications for digital singles include on-demand audio and/or video song streams in addition to downloads.[94]

Lịch sử phát hành

NướcNgày thángĐịnh dạngNhãn hiệuCatalogue no.
Hoa Kỳ[95]3 tháng 6 năm 2013Adult album alternativeNone
Áo[96]2 tháng 8 năm 2013Digital downloadUniversal Music
Bỉ[97]
Đan Mạch[98]
Phần Lan[99]
Hy Lạp[100]
Indonesia[101]
Ireland[102]
Nhật Bản[103]
Na Uy[104]
Pháp[105]ngày 5 tháng 8 năm 2013
Italy[106]
Luxembourg[107]
Bồ Đào Nha[108]
Singapore[109]
Tây Ban Nha[110]
Hoa Kỳ[111][112]13 tháng 8 năm 2013Contemporary hit radio
  • Lava
  • Republic
3 tháng 9 năm 2013Rhythmic contemporary
Đức[113]13 tháng 9 năm 2013Digital downloadUniversal Music
Ý[114]20 tháng 9 năm 2013Contemporary hit radio
Đức[115]10 tháng 12 năm 2013Compact disc single0602537693191
Vương quốc Anh[116]16 tháng 2 năm 2014Digital downloadVirgin RecordsNone
Toàn cầu19 tháng 2 năm 2014"Royals/White Noise" downloadBrit Awards
New Zealand[117][118]4 tháng 4 năm 2014"Royals" / "400 Lux" downloadUniversal Music
"Royals" / "Tennis Court" download

Tham khảo