Sóc bay
Sóc bay có tên khoa học là Pteromyini hay Petauristini, là một tông của 44 loài sóc (Họ Sóc).
Sóc bay | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Đầu Oligocene – Gần đây | |
Sóc bay phương Bắc (Glaucomys sabrinus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Phân họ (subfamilia) | Sciurinae |
Tông (tribus) | Pteromyini Brandt, 1855 |
Chi | |
Mô tả
Có bộ lông xám đen, mắt to đen, chiều dài khoản 15 cm từ đầu đến đuôi, có đuôi bóng hình dẹp, có màng cánh.
Phân loại
Loài lớn nhất là Sóc bay lông len (Eupetaurus cinereus). Hai loài thuộc chi Glaucomys (Glaucomys sabrinus và Glaucomys volans) có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, còn Sóc bay Xibia (Pteromys volans) có nguồn gốc từ Bắc Âu.
- Pliopetaurista
- Pliopetaurista kollmanni Daxner-Höck, 2004[1]
Thorington và Hoffman (2005) chia thành 15 chi sóc bay trong hai Phân bộ.
Bộ Pteromyini – Sóc bay
- Phân bộ Glaucomyina
- Chi Eoglaucomys
- Chi Glaucomys – Sóc bay Tân Thế giới (Sóc bay Mỹ), Bắc Mỹ
- Chi Hylopetes, Đông Nam Á
- Hylopetes alboniger - Sóc bay đen trắng
- Hylopetes baberi - Sóc bay Afghanistan
- Hylopetes bartelsi - Sóc bay Bartel
- Hylopetes lepidus - Sóc bay má xám
- Hylopetes nigripes - Sóc bay Palawan
- Hylopetes phayrei - Sóc bay Đông Dương
- Hylopetes platyurus - Sóc bay Jentink
- Hylopetes sipora - Sóc bay Sipora
- Hylopetes spadiceus - Sóc bay má đỏ
- Hylopetes winstoni - Sóc bay Sumatra
- Chi Iomys, Malaysia và Indonesia
- Chi Petaurillus – Sóc bay lùn, Đảo Borneo và Bán đảo Mã Lai
- Chi Petinomys, Đông Nam Á
- Petinomys crinitus - Sóc bay Basilan
- Petinomys fuscocapillus - Sóc bay Travancore
- Petinomys genibarbis - Sóc bay râu bạc
- Petinomys hageni - Sóc bay Hagen
- Petinomys lugens - Sóc bay Siberut
- Petinomys mindanensis - Sóc bay Mindanao
- Petinomys sagitta - Sóc bay nhanh
- Petinomys setosus - Sóc bay Temminck
- Petinomys vordermanni - Sóc bay Vordermann
- Phân bộ Pteromyina
- Chi Aeretes, Đông Bắc Trung Quốc
- Chi 'Aeromys – Sóc bay đen lớn, Thái Lan tới Borneo
- Chi Belomys, Đông Nam Á
- Chi Biswamoyopterus, Ấn Độ và Bangladesh
- Chi Eupetaurus, Kashmir; Loài hiếm
- Chi Petaurista, Đông Nam Á
- Petaurista alborufus - Sóc bay khổng lồ đỏ trắng
- Petaurista elegans - Sóc bay khổng lồ đốm
- Petaurista magnificus - Sóc bay khổng lồ Hodgson
- Petaurista nobilis - Sóc bay khổng lồ Bhutan
- Petaurista philippensis - Sóc bay khổng lồ Ấn Độ
- Petaurista xanthotis - Sóc bay khổng lồ Trung Hoa
- Petaurista leucogenys - Sóc bay khổng lồ Nhật Bản
- Petaurista petaurista - Sóc bay khổng lồ đỏ
- Petaurista mechukaensis - Sóc bay khổng lồ Mechuka: mới phát hiện ở bang Arunachal Pradesh, phía Bắc Ấn Độ.[2][3]
- Petaurista mishmiensis - Sóc bay khổng lồ đồi Mishmi: mới phát hiện ở bang Arunachal Pradesh, phía Bắc Ấn Độ.[2][3]
- Chi Pteromys – Sóc bay Cựu Thế giới, Phần Lan tới Nhật Bản
- Chi Pteromyscus, Nam Thái Lan tới Borneo
- Chi Trogopterus, Trung Quốc
Chú thích
Tham khảo
- Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
Liên kết ngoài
- It's a Bird! It's a Plane! No, it's a Flying Squirrel! Lưu trữ 2013-10-29 tại Wayback Machine — The Nature Conservancy, ngày 7 tháng 3 năm 2011
- FlyingSquirrels.com Lưu trữ 2015-02-16 tại Wayback Machine
- Animal Diversity Web: Pteromyinae, classification
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhĐặc biệt:Tìm kiếmVõ Văn ThưởngCúp FAHan So-heeĐài Truyền hình Việt NamChiến dịch Điện Biên PhủNguyễn Thái Học (Phú Yên)Exhuma: Quật mộ trùng maViệt NamCleopatra VIIRyu Jun-yeolĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhHồ Chí MinhGoogle DịchLiverpool F.C.Cha Eun-wooYouTubeFacebookManchester United F.C.Lee Hye-riTô LâmĐặc biệt:Thay đổi gần đâyVõ Nguyên GiápNgày thánh PatriciôBitcoinHentaiThủ dâmVõ Thị SáuTrương Thị MaiPhan Đình TrạcMai (phim)Nữ hoàng nước mắtThành phố Hồ Chí MinhHai Bà TrưngLoạn luânXVideosNguyễn Phú Trọng