Sơn Nam, Tây Tạng

Sơn Nam (tiếng Trung: 山南地区; bính âm: Shānnán Dìqū, Sơn nam địa khu) hay Lhoka (chữ Tạng: ལྷོ་ཁ་ས་ཁུལ་; Wylie: Lho-kha Sa-khul; ZWPY: Lhoka Sakü; là một địa khu ở khu vực đông nam của Khu tự trị Tây Tạng.[1] Địa khu Sơn Nam có Sân bay Lhasa Gonggar gần trấn Gonggar.[2] Nằm ở trung và hạ phần của Thung lũng Yarlung cổ, được tạo thành bởi Sông Yarlung Zangbo, địa khu Sơn Nam được coi là vùng đất khai sinh của văn minh Tây Tạng. Nó có ranh giới với Lhasa ở phía bắc, Nyingchi ở phía đông, Xigazê ở phía tây, và có biên giới quốc tế với Ấn ĐộBhutan ở phía nam. Địa khu có chiếu dài 420 kilômét (260 mi) từ đông sang tây và 329 kilômét (204 mi) từ bắc xuống nam. Địa khu là nơi trồng trọt đầu tiên, cung điện đầu tiên và tu viện Phật giáo đầu tiên của toàn Tay Tạng. Ngoài ra đây cũng là nơi bắt nguồn của ca kịch Tạng.[3] Người Tạng chiếm 98% cư dân và 2% là các dân tộc Hán, Hồi, Monba, Lhoba và một số dân tộc khác.[4] Thủ phủ của địa khu là trấn Tsetang, cách Lhasa 183 km.[5]

Shannan Prefecture
—  Prefecture  —
Chuyển tự Tibetan
 • Tibetanལྷོ་ཁ་ས་ཁུལ་
 • Wylie transliterationLho-kha Sa-khul
Chuyển tự Chinese
 • Simplified山南地区
 • PinyinShānnán Dìqū
Lhoka Prefecture in Khu tự trị Tây Tạng
Lhoka Prefecture in Khu tự trị Tây Tạng
Shannan Prefecture trên bản đồ Thế giới
Shannan Prefecture
Shannan Prefecture
CountryTrung Quốc
ProvinceKhu tự trị Tây Tạng
CapitalTsetang
Diện tích
 • Tổng cộng79.700 km2 (30,800 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng330.100
 • Mật độ4,1/km2 (11/mi2)
Múi giờUTC+8 sửa dữ liệu
856000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại893 sửa dữ liệu

Địa khu Sơn Nam có diện tích 79.700 kilômét vuông (30.800 dặm vuông Anh), bao gồm gần như toàn bộ bang Arunachal Pradesh ở đông bắc Ấn Độ và là khu vực tranh chấp giữa Ấn Đôh và Trung Quốc. Cao độ trung bình của địa khu là 3.700 mét (12.100 ft). Dân số của địa khu vào năm 2007 là 330.100 người.[5][6] Không chỉ có di tích lịch sử, địa khu cũng là nơi thịnh vượng nhất tại Tây Tạng.

Hành chính

12 huyện thuộc địa khu

Địa khu Sơn Nam được chia thành 12 huyện. Tuy nhiên, một phần lớn diện tích của các huyện Lhünzê (隆子县) và Cona (错那县), lên tới 28.700 kilômét vuông (11.100 dặm vuông Anh) nằm trong vùng tranh chấp và hiện do Ấn Độ kiểm soát và tạo thành bang Arunachal Pradesh.

#TênChữ HánBính âmHán ViệtTạng vănWylieDân số (ước tính 2003)Diện tích (km²)Mật độ (/km²)
1Nêdong乃东县Nǎidōng XiànNãi Đông huyệnསྣེ་གདོང་རྫོང་sne gdong rdzong60.0002.21146
2Zhanang扎囊县Zhānáng XiànTrát Nang huyệnགྲ་ནང་རྫོང་gra nang rdzong40.0002.15719
3Gonggar贡嘎县Gònggā XiànCống Dát huyệnའཕྱོངས་རྒྱས་རྫོང་gong dkar rdzong50.0002.28321
4Sangri桑日县Sāngrì XiànTang Nhật huyệnཟངས་རི་རྫོང་zangs ri rdzong20.0002.6348
5Qonggyai琼结县Qióngjié XiànQuỳnh Kết huyệnའཕྱོངས་རྒྱས་རྫོང་'phyongs rgyas rdzong20.0001.03019
6Qusum曲松县Qūsōng XiànKhúc Tùng huyệnཆུ་གསུམ་རྫོང་chu gsum rdzong20.0001.93610
7Comai措美县Cuòměi XiànThố Mỹ huyệnམཚོ་སམད་རྫོང་mtsho smad rdzong10.0004.5302
8Lhozhag洛扎县Luòzhā XiànLạc Trát huyệnལྷོ་བྲག་རྫོང་lho brag rdzong20.0005.5704
9Gyaca加查县Jiāchá XiànGia Tra huyệnརྒྱ་ཚ་རྫོང་rgya tsha rdzong20.0004.4935
10Lhünzê隆子县Lóngzǐ XiànLong Tử huyệnལྷུན་རྩེ་རྫོང་lhun rtse rdzong30.0009.8093
11Cona错那县Cuònà XiànThác Na huyệnམཚོ་སྣ་རྫོང་mtsho sna rdzong10.00034.9790
12NagarzêLàngkǎzǐ Xiànསྣ་དཀར་རྩེ་རྫོང་sna dkar rtse rdzong30.0008,1095

Tham khảo

Đọc thêm

  • Buckley, Michael and Strauss, Robert. Tibet: a travel survival kit. (1986) Lonely Planet Publications, Victoria, Australia. ISBN 0-908086-88-1.
  • Das, Sarat Chandra. (1902). Lhasa and Central Tibet. Reprint: (1988). Mehra Offset Press, Delhi.
  • Dorje, Gyume (1999). Footprint Tibet Handbook with Bhutan. Footprint Handbooks, Bath, England. ISBN 0-8442-2190-2.

Liên kết ngoài