Sự mở rộng Liên Hợp Quốc

Tính đến tháng 4/2015, có 193 quốc gia là thành viên Liên Hợp Quốc (UN), các quốc gia đó đồng thời là thành viên Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc.[1]

Bản đồ các quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc hiện tại theo năm gia nhập.
  1945 (thành viên sáng lập)
  1990-nay
  là quan sát viên không phải là thành viên

Sau đây là danh sách các thành viên Liên Hợp Quốc theo thời gian gia nhập (với nghị quyết Hội đồng Bảo an (SCR) phê chuẩn và được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc ban hành nghị quyết thông qua (GAR)),[2] bao gồm thành viên cũ. Thành viên có "→" đã thay đổi tên có tư cách thành viên trong Liên Hợp Quốc tiếp tục bởi 1 quốc gia kế nhiệm, sáp nhập từ các thành viên khác, hoặc đã bị giải tán.

Tiến trình mở rộng của Liên Hợp Quốc

Thập niên 1940

1945 (thành viên sáng lập)

Liên Hợp Quốc chính thức ra đời vào ngày 24/10/1945, sau khi Hiến chương Liên Hợp Quốc được phê chuẩn với 5 thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (Trung Quốc, Pháp, Liên Xô, Liên hiệp AnhHoa Kỳ) và đa số các bên ký kết khác.[3] Tổng cộng có 51 thành viên ban đầu (hoặc thành viên sáng lập) tham gia vào năm đó; 50 thành viên đã ký Hiến chương tại Hội nghị Liên Hợp Quốc về một tổ chức quốc tế tại San Francisco vào ngày 26/6/1945, Ba Lan không có đại diện tham gia hội nghị, đã ký sau vào ngày 15/10/1945.[4]

24/10/1945:

25/10/1945:  Vương Quốc Hy Lạp  Cộng hòa Hy Lạp

30/10/1945:  Ấn Độ  Lãnh thổ ủy trị Ấn Độ  Cộng hòa Ấn Độ

31/10/1945:  Peru

1/11/1945:  Australia

2/11/1945:

5/11/1945:  Colombia

7/11/1945:

9/11/1945: Lãnh thổ Ủy trị Canada →  Canada

13/11/1945:

14/11/1945:  Bolivia  Bolivia (Cộng hoà Đa dân tộc)

15/11/1945:  Venezuela  Venezuela (Cộng hòa Boliva)

21/11/1945:  Guatemala

27/11/1945:  Na Uy

10/12/1945:  Hà Lan

17/12/1945:  Honduras

18/12/1945:  Uruguay

21/12/1945:

27/12/1945:  Bỉ

1946

19/11/1946:

16/12/1946:  Xiêm (SCR 13, GAR 101)  Thái Lan

1947

30/9/1947:

1948

19/4/1948: Liên bang Miến Điện (SCR 45, GAR 188) Cộng hòa Liên bang Xã hội Chủ nghĩa Miến Điện → Liên bang Myanmar  Myanmar

1949

11/5/1949:  Israel (SCR 69, GAR 273)

Thập niên 1950

1950

28/9/1950:  Indonesia (SCR 86, GAR 491)[C]

1955

14/12/1955:

(tất cả được thông qua bởi SCR 109 và GAR 995)

1956

12/11/1956:

18/12/1956:  Nhật Bản (SCR 121, GAR 1113)

1957

8/3/1957:  Ghana (SCR 124, GAR 1118)

17/9/1957:  Liên bang Malaya (SCR 125, GAR 1134)  Malaysia

1958

22/2/1958:  Ai Cập  Syria hợp nhất thành  Cộng hòa Ả Rập Thống nhất[A]

12/12/1958:  Guinea (SCR 131, GAR 1325)

Thập niên 1960

1960

20/9/1960:

28/9/1960:

  •  Senegal (SCR 139 và SCR 158, GAR 1490)
  •  Mali (SCR 139 và SCR 159, GAR 1491)

7/10/1960:  Nigeria (SCR 160, GAR 1492)

1961

27/9/1961:  Sierra Leone (SCR 165, GAR 1623)

27/10/1961:

14/12/1961:  Tanganyika (SCR 170, GAR 1667)  Cộng hòa Liên bang Tanzania (sau sáp nhập với  Zanzibar)[B]

1962

18/9/1962:

8/10/1962:  Algeria (SCR 176, GAR 1754)

25/10/1962:  Uganda (SCR 177, GAR 1758)

1963

14/5/1963:  Kuwait (GAR 1872)

16/12/1963:

1964

1/12/1964:

1965

20/1/1965:  Indonesia rút khỏi Liên Hợp Quốc[C]

21/9/1965:

1966

20/9/1966:  Guyana (SCR 223, GAR 2133)

28/9/1966:  Indonesia tái trở lại Liên Hợp Quốc[C]

17/10/1966:

9/12/1966:  Barbados (SCR 230, GAR 2175)

1967

14/12/1967:  Nam Yemen (SCR 243, GAR 2310)sáp nhập với  Bắc Yemen (hiện tại là  Yemen)[D]

1968

24/4/1968:  Mauritius (SCR 249, GAR 2371)

24/9/1968:  Swaziland (SCR 257, GAR 2376)

12/11/1968:  Guinea Xích đạo (SCR 260, GAR 2384)

Thập niên 1970

1970

13/10/1970:  Fiji (SCR 287, GAR 2622)

1971

21/9/1971:

7/10/1971:  Oman (SCR 299, GAR 2754)

9/12/1971:  Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (SCR 304, GAR 2794)

1973

18/9/1973:

1974

17/9/1974:

1975

16/9/1975:

10/10/1975:  Papua New Guinea (SCR 375, GAR 3368)

12/11/1975:  Nhà nước Comoros (SCR 376, GAR 3385)  Cộng hòa Hồi giáo và Liên bang Comoros  Liên bang Comoros

4/12/1975:  Suriname (SCR 382, GAR 3413)

1976

21/9/1976: /  Seychelles (SCR 394, GAR 31/1)

1/12/1976: Cộng hòa Nhân dân Angola (SCR 397, GAR 31/44)  Cộng hòa Angola

15/12/1976:  Tây Samoa (SCR 399, GAR 31/104)  Samoa

1977

20/9/1977:

1978

19/9/1978:  Đảo Solomon (SCR 433, GAR 33/1)

18/12/1978:  Dominica (SCR 442, GAR 33/107)

1979

18/9/1979:  Saint Lucia (SCR 453, GAR 34/1)

Thập niên 1980

1980

25/8/1980:  Zimbabwe (SCR 477, GAR S-11/1)

16/9/1980:  Saint Vincent và Grenadines (SCR 464, GAR 35/1)

1981

15/9/1981:  Vanuatu (SCR 489, GAR 36/1)

25/9/1981:  Belize (SCR 491, GAR 36/3)

11/11/1981:  Antigua và Barbuda (SCR 492, GAR 36/26)

1983

23/9/1983:  Saint Kitts và Nevis (SCR 537, GAR 38/1)

1984

21/9/1984:  Brunei (SCR 548, GAR 39/1)

Thập niên 1990

1990

23/4/1990:  Namibia (SCR 652, GAR S-18/1)

18/9/1990:  Liechtenstein (SCR 663, GAR 45/1)

1991

24/8/1991: /  Ukraina (Ukraina độc lập từ Liên Xô)

17/9/1991:

1992

2/3/1992:

22/5/1992:

31/7/1992: /  Georgia (SCR 763, GAR 46/241)

1993

19/1/1993:

8/4/1993:  Cựu Cộng hòa Nam Tư Macedonia (SCR 817, GAR 47/225)  Bắc Macedonia

28/5/1993:

28/7/1993:  Andorra (SCR 848, GAR 47/232)

1994

15/12/1994:  Palau (SCR 963, GAR 49/63)

1999

14/9/1999:

  •  Kiribati (SCR 1248, GAR 54/1)
  •  Nauru (SCR 1249, GAR 54/2)
  •  Tonga (SCR 1253, GAR 54/3)

Thập niên 2000

2000

5/9/2000:  Tuvalu (SCR 1290, GAR 55/1)

1/11/2000:  Cộng hòa Liên bang Nam Tư (SCR 1326, GAR 55/12)  Serbia và Montenegro  Serbia (nhà nước kế tục)

2002

10/9/2002:  Thụy Sĩ (SCR 1426, GAR 57/1)

27/9/2002:  Đông Timor (SCR 1414, GAR 57/3)

2006

28/6/2006:  Montenegro (SCR 1691, GAR 60/264)

Thập niên 2010

2011

14/7/2011:  Nam Sudan (SCR 1999, GAR 65/308)

Tóm tắt

Bản đồ thành viên Liên Hợp Quốc theo thời gian gia nhập

Dưới đây là tóm tắt về sự mở rộng thành viên của Liên Hợp Quốc.[5]

NămSố thành viên gia nhậpSố thành viên hiện tại
19455151
1946455
1947257
1948158
1949159
1950160
195119540
19551676
1956480
1957282
1958183
19590
196017100
19614104
19626110
19633113
19643115
19653117
19664122
19671123
19683126
19690126
19701127
19715132
19720132
19733135
19743138
19756144
19763147
19772149
19782151
19791152
19802154
19813157
19820
19831158
19841159
198519890
19902
19917166
199213179
19936184
19941185
199519980
19993188
20002189
20010
20022191
200320050
20061192
200720100
20111193
2012–nay0

Tham khảo