Sự nghiệp điện ảnh của Will Smith

bài viết danh sách wikimedia

Will Smith là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Anh gây đột phá với vai một phiên bản hư cấu của chính mình trong bộ phim truyền hình sitcom thập niên 1990 The Fresh Prince of Bel-Air.[1][2] Vai diễn đã giúp Smith được thế giới công nhận và đem về hai đề cử giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim truyền hình ca nhạc hoặc hài xuất sắc nhất.[1][3] Ngoài ra, anh cũng là giám đốc sản xuất của 24 tập trong sê-ri.[4] Hai năm sau, Smith xuất hiện trong tác phẩm chính kịch Where the Day Takes You, trong đó nam diễn viên thủ vai một người đàn ông vô gia cư tàn tật.[5] Năm 1995, anh đóng chung với Martin Lawrence trong bộ phim Bad Boys của đạo diễn Michael Bay. Sau đó, Smith hóa thân thành một phi công của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ cùng với Jeff Goldblum trong Ngày độc lập của Roland Emmerich.[6] Tác phẩm đã thu về hơn 817 triệu USD trên toàn thế giới và là bộ phim ăn khách nhất năm 1996.[7] Năm 1997, anh vào vai đặc vụ J trong tác phẩm khoa học viễn tưởng Men in Black. Ngoài ra, nam diễn viên cũng tiếp tục sắm vai nhân vật này trong các phần hậu truyện Men in Black II (2002) và Điệp viên áo đen 3 (2012).

A photograph of Will Smith attending the premiere of The Karate Kid in 2010
Will Smith tại buổi ra mắt phim Siêu nhí Karate năm 2010

Will Smith đóng vai võ sĩ hạng nặng Muhammad Ali trong bộ phim tiểu sử Ali năm 2001. Với diễn xuất của mình, anh đã nhận được các đề cử Giải Oscar cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtGiải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất.[3][8] Năm 2004, tài tử còn góp mặt trong bộ phim hoạt hình Shark Tale, cũng như tác phẩm khoa học viễn tưởng Tôi, người máy. Năm kế tiếp, anh thủ vai nhà tư vấn hẹn hò trong bộ phim hài lãng mạn Hitch.[9] Màn hóa thân thành nhân viên bán hàng Chris Gardner của Smith trong Mưu cầu hạnh phúc (2006) đã giúp nam diễn viên đem về đề cử giải Oscar và giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất.[3][10][11] Năm 2008, anh vào vai một siêu anh hùng vigilante trong Siêu nhân cái bang. Mặc dù nhận được những phản hồi trái chiều, nhưng tác phẩm đã thu về 624 triệu USD trên toàn thế giới, qua đó trở thành bộ phim thứ 8 liên tiếp của Smith đứng đầu doanh thu phòng vé tại Bắc Mỹ[a] và là bộ phim thứ 8 trong sự nghiệp của anh có doanh thu hơn 100 triệu USD.[13][14] Năm 2015, Smith thủ vai bác sĩ người Mỹ gốc Nigeria Bennet Omalu trong tác phẩm tiểu sử Concussion và giúp anh nhận được một đề cử giải Quả cầu vàng. Một năm sau, tài tử xuất hiện trong bộ phim hành động Biệt đội cảm tử với doanh thu phòng vé hơn 745 triệu USD trên toàn thế giới.[15][16] Năm 2019, Smith sắm vai Thần đèn trong tác phẩm live-action chuyển thể từ phim hoạt hình cùng tên năm 1992, Aladdin. Đây là bộ phim ăn khách nhất trong sự nghiệp của nam diễn viên, với tổng doanh thu phòng vé hơn 1 tỷ USD trên toàn thế giới.[17] Năm 2022, Smith giành giải Oscar đầu tiên nhờ màn hóa thân xuất sắc trong King Richard.[18]

Phim điện ảnh

Ghi chú
Đề cập đến những bộ phim chưa được phát hành
NămTựa đềVai diễnGhi chúChú thích
1992Where the Day Takes YouManny[19]
1993Made in AmericaWalters, Tea CakeTea Cake Walters[20]
Six Degrees of SeparationPaul[21]
1995Bad BoysLowrey, MikeMike Lowrey[22]
1996Ngày độc lậpHiller, Đại úy StevenĐại úy Steven Hiller[6]
1997Men in BlackJames Darrell Edwards III
Đặc vụ J
[b]
[23]
1998Enemy of the StateDean, Robert ClaytonRobert Clayton Dean[24]
1999Wild Wild WestWest, Đại úy JamesĐại úy James West[25]
2000Legend of Bagger Vance, TheThe Legend of Bagger VanceVance, BaggerBagger Vance[26]
2001AliAli, MuhammadMuhammad Ali[27]
2002ShowtimeChỉ đạo sản xuất[4]
[28]
Men in Black IIJames Darrell Edwards III
Đặc vụ J[b]
[29]
2003Bad Boys IILowrey, MikeMike Lowrey[30]
Ride or DieChỉ đạo sản xuất[4]
[31]
2004Jersey GirlChính anhKhách mời[32]
[33]
Tôi, người máySpooner, Thanh tra DelThanh tra Del SpoonerChỉ đạo sản xuất[34]
The Seat FillerChỉ đạo sản xuất[4]
[35]
Saving FaceNhà sản xuất[4]
[36]
Shark TaleOscar (lồng tiếng)[37]
2005HitchHitchens, Alex "Hitch"Alex "Hitch" HitchensNhà sản xuất[38]
2006ATLNhà sản xuất[4]
[39]
Mưu cầu hạnh phúcGardner, ChrisChris GardnerNhà sản xuất[40]
2007Tôi là huyền thoạiNeville, RobertRobert Neville[41]
2008Siêu nhân cái bangHancock, JohnJohn HancockNhà sản xuất[42]
The Human ContractChỉ đạo sản xuất[4]
[43]
The Secret Life of BeesNhà sản xuất[4]
[44]
Lakeview TerraceNhà sản xuất[4]
[45]
Seven PoundsThomas, TimTim ThomasNhà sản xuất[46]
2010Siêu nhí KarateNhà sản xuất[47]
2012Cuộc chiến tình yêuNhà sản xuất[48]
Điệp viên áo đen 3James Darrell Edwards III
Đặc vụ J[b]
[49]
2013After EarthRaige, CypherCypher RaigeBiên kịch phim
Nhà sản xuất
[50]
Anchorman 2: The Legend ContinuesPhóng viên ESPNKhách mời[51]
2014Winter's TaleLucifer[52]
AnnieNhà sản xuất[53]
2015FocusSpurgeon, NickyNicky Spurgeon[54]
ConcussionOmalu, BennetBennet Omalu[55]
2016Biệt đội cảm tửFloyd Lawton / Deadshot[b][56]
[57]
Collateral BeautyInlet, HowardHoward Inlet[58]
[59]
2017BrightWard, DarylDaryl Ward[60]
[61]
2019Student of the Year 2Chính anhPhim nói tiếng Hindi
Khách mời
[62]
AladdinThần Đèn / Mariner[63][64]
DadsChính anhPhim tài liệu[65]
Đàn ông song tửBrogan, HenryHenry Brogan / Junior[66]
Spies in DisguiseSterling, LanceLance Sterling (lồng tiếng)[67]
2020Những gã trai hư trọn đờiMike LowreyNhà sản xuất[68]
[69]
Life in a YearChỉ đạo sản xuất[70]
2021King Richard: Huyền thoại nhà WilliamsRichard WilliamsNhà sản xuất[71]
2022EmancipationPeter[72][73]
2024Bad Boys phần 4 (chưa có tiêu đề) Mike LowreyĐang ghi hình[74]

Chương trình truyền hình

Will Smith tại Giải Primetime Emmy lần thứ 45 năm 1993
NămTựa đềVai diễn/tròGhi chúChú thích
1990ABC Afterschool SpecialBán hàng rongTập: "The Perfect Date"
Khách mời
[75]
[76]
1990The Earth Day SpecialChính anh[77]
1990–1996Fresh Prince of Bel-Air, TheThe Fresh Prince of Bel-AirWill SmithChỉ đạo sản xuất (mùa 6)
Biên kịch (cốt truyện cho tập "Ain't No Business Like Show Business")
[4]
[78]
1990Rockin' Through the DecadesChủ trìPhim tài liệu của Alvin siêu quậy[79]
1992BlossomChính anhKhách mời[80]
1992NBA All-Star Stay in School JamChính anh[81]
1997Happily Ever After: Fairy Tales for Every ChildPinocchioTập: "Pinocchio"[82]
2003–2007All of UsJonnyChỉ đạo sản xuất và đồng sáng tác
Biên kịch tập 2
Đạo diễn (tập ''The N-Word'')
[4]
[82]
2005Giải BET 2005Chủ trì[83]
2009Un-broke: What You Need To Know About MoneyChính mình[84]
20122012 Kids' Choice AwardsChủ trì[85]
2013The Queen Latifah ShowNhà sản xuất[86]
2018One Strange RockChủ trì10 tập[87]
2018Cobra KaiChỉ đạo sản xuất[88]
2019Will Smith's Bucket ListChính mìnhChỉ đạo sản xuất[89]

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài