Pierrot (công ty)

(Đổi hướng từ Studio Pierrot)

Pierrot Co., Ltd. (株式会社ぴえろ (Chu thức hội xã Pierrot) Kabushiki-gaisha Piero?) là một hãng sản xuất anime của Nhật Bản được thành lập vào năm 1979 bởi cố chủ tịch Nunokawa Yūji, là người từng làm việc tại Tatsunoko Production và Mushi Production. Trụ sở chính đặt tại Mitaka, Tokyo. Pierrot nổi tiếng với một số anime đình đám như: Bleach, Naruto, Yu Yu Hakusho, Boruto, Tokyo Ghoul, Great Teacher Onizuka và nhiều bộ khác. Hãng phim có logo biểu trưng cho một chú hề.

Pierrot Co., Ltd.
株式会社ぴえろ
Loại hình
Kabushiki-gaisha
Ngành nghềPhim hoạt hình Nhật Bản
Thành lậptháng 5 năm 1979 (44 năm trước) (1979-05)
Người sáng lậpNunokawa Yūji
Trụ sở chínhMitaka, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Michiyuki Honma (Chủ tịch)
Số nhân viên158 (2019)[1]
Websitepierrot.jp

Tác phẩm đã sản xuất

Anime truyền hình

Thập niên 1980

  • Nirusu no Fushigi na Tabi (1980-1981)
  • Maicching Machiko-sensei (1981-1983)
  • Urusei Yatsura (1981-1986), sản xuất tập 1–106
  • Taiyō no Ko Esteban (1982-1983)
  • Spoon Oba-san (1983-1984), đồng sản xuất với Studio Gallop
  • Thiên thần phép thuật Creamy Mami (1983-1984)
  • Chikkun Takkun (1983-1984)
  • Mahō no Yōsei Persia (1984-1985)
  • Mahō no Star Margical Emi (1985-1986)
  • Ninja Senshi Tobikage k (1985-1986)
  • Mahō no Idol Pastel Yūmi (1986-1987)
  • Anmitsu Hime (1986-1987)
  • Ganbare, Kickers! (1986-1987)
  • Kimagure Orange Road (1987-1988)
  • Norakuro-kun (1987-1988)
  • Osomatsu-kun (1988-1989)
  • Moeru! Onii-san (1988)
  • Magical Hat (1989-1990)

Thập niên 1990

  • Kumo no yō ni Kaze no yō ni (1990), phim điện ảnh truyền hình
  • Tensai Bakabon (1990)
  • Heisei Tensai Bakabon (1990-1991)
  • Karakuri Kengō Den Musashi Lord (1990-1991)
  • Edokko Boy Gatten Tasuke (1990-1991)
  • Ore wa Chokkaku (1991)
  • Michitekuru Toki no Mukou ni (1991), phim điện ảnh truyền hình
  • Chiisana Obake Acchi, Kocchi, Socchi (1991-1992)
  • Marude Dameo (1991-1992)
  • Nontan (1992-1994)
  • Yū Yū Hakusho (1992-1995)
  • Tottemo! Luckyman (1994-1995)
  • Ninku (1995-1996)
  • Fushigi Yūgi (1995-1996)
  • Midori no Makibaō (1996-1997)
  • Hajime Ningen Gon (1996-1997)
  • Aka-chan to Boku (1996-1997)
  • Hyper Police (1997)
  • CLAMP Gakuen Tanteidan (1997)
  • Rekka no Honō (1997-1998)
  • Takoyaki Mantoman (1998-1999)
  • Mahō no Stage Fancy Lala (1998)
  • Neo Ranga (1998-1999)
  • Dokkiri Doctor (1998-1999)
  • Yoiko (1998-1999)
  • Chiisana Kyojin Microman (1999)
  • Power Stone (1999)
  • Tenshi ni Naru mon! (1999)
  • Great Teacher Onizuka (1999-2000)
  • Guru Guru Town Hanamaru-kun (1999-2001)
  • Rerere no Tensai Bakabon (1999-2000)

Thập niên 2000

  • Oh! Super Milk Chan (2000)
  • Gensomaden Saiyuki (2000-2001)
  • Ayashi no Ceres (2000)
  • Gakkō no Kaidan (2000-2001)
  • Super Gals! (2001-2002)
  • Kaze no Yojimbo (2001-2002)
  • Hikaru no Go (2001-2003)
  • Kogepan (2001)
  • Tokyo Underground (2002)
  • Tokyo Mew Mew (2002-2003)
  • Jūni Kokuki (2002-2003)
  • Naruto (2002-2007)
  • E's (2003)
  • Saiyuki Reload (2003-2004)
  • Saiyuki Reload Gunlock (2004)
  • Tantei Gakuen Q (2003-2004)
  • Midori no Hibi (2004)
  • Bleach (2004-2012)
  • Eikoku Koi Monogatari Emma (2005)
  • Sugar Sugar Rune (2005-2006)
  • Naruto Shippuden (2007-2017)
  • Blue Dragon (2007-2008)
  • Blue Dragon: Tenkai no Shichi Ryuu (2008-2009)
  • Hanasakeru Seishōnen (2009-2010)

Thập niên 2010

Thập niên 2020

Phim điện ảnh

OVA

ONA

  • Hero Mask (2018-2019), anime nguyên tác[13]
  • Chocomatsu-san: Valentine's Day-hen (2021)[14]
  • Chocomatsu-san: White Day-hen (2021)[15]
  • Road of Naruto (2022), PV kỉ niệm 20 năm Naruto lên sóng[16]

Trò chơi điện tử

Dưới đây trò chơi điện tử được Studio Pierrot hỗ trợ hoạt ảnh:

  • Keio Flying Squadron (1993)
  • TIZ: Tokyo Insect Zoo (1996)
  • Keio Flying Squadron 2 (1996)
  • Yu Yu Hakusho: Dark Tournament (2004)
  • Rekka no Honō: Final Burning (2004)
  • Battle Stadium D.O.N (2005)
  • Bleach: Soul Resurrección (2011)
  • Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm Generations (2012)

Tham khảo

Liên kết ngoài