Tàu điện ngầm Tokyo

Tàu điện ngầm Tokyo (東京の地下鉄 Tōkyō no chikatetsu?, Đông Kinh địa hạ thiết) là một trong những hệ thống giao thông tốc độ cao ở vùng đô thị Tokyo. Hệ thống được xây dựng và vận hành bởi hai công ty Tokyo Metro (tư nhân) và Toei Subway (thuộc chính quyền Tokyo). Hệ thống tàu điện ngầm này chủ yếu nằm ở trung tâm thành phố, với một số tuyến vươn ra các vùng ngoại ô của vùng đô thị này.

Tàu điện ngầm Tokyo
Tổng quan
Địa điểmTokyo, Nhật Bản
Loại tuyếnRapid transit
Số lượng tuyến13
Số nhà ga282
Lượt khách hàng ngày8,7 triệu
Hoạt động
Bắt đầu vận hành30 tháng 12 năm 1890
Đơn vị vận hànhTokyo Metro Co., Ltd., Tokyo Metropolitan Bureau of Transportation (Toei), Tokyo Waterfront Area Rapid Transit
Kỹ thuật
Chiều dài hệ thống328,8 km (204,3 mi)
Khổ đường sắt1.067 mm (1.435 mm cho Ginza, Marunouchi, Toei Asakusa & Toei Ōedo, 1.372 mm cho tuyến Toei Shinjuku)
Lịch sử tàu điện ngầm Tokyo
Bản đồ tàu điện ngầm Tokyo

Mạng lưới

Tại thời điểm tháng 6 năm 2008, toàn bộ mạng lưới Tokyo Metro, Toei, và Tokyo Waterfront Area Rapid Transit có 282 nhà ga và 14 tuyến. Các mạng lưới của Tokyo Metro và Toei mỗi ngày vận chuyển tổng cộng trung bình 8 triệu lượt khách.[1] Dù được xếp hạng nhất về số lượt khách sử dụng trên thế giới, hệ thống tàu điện ngầm chỉ chiếm một phần nhỏ lượng khách vận chuyển bằng tàu đường ray nhanh nặng ở Tokyo, chỉ 282 ga trên tổng số 882 ga đường ray tại thời điểm năm 2007.[2] Tổng số 8.7 triệu hành khách hàng ngày của hệ thống tàu điện ngầm Tokyo chỉ chiếm 22% tổng số khách đi tàu ở Tokyo.[3] Các hệ thống tàu điện khác bao gồm: Keihin Electric Express Railway (Keikyu - Kinh Cấp), Keio Corporation (Kinh Vương), Keisei Electric Railway (Kinh Thành), Odakyu Electric Railway (Tiểu Điền Cấp), Seibu Railway (Tây Vũ), Tobu Railway (Đông Vũ) và Tokyu Corporation (Đông Cấp).

Danh sách các tuyến

MàuKí hiệuSố hiệuTên tuyếnNăm khai trương
Tokyo Metro
cam Tuyến 3Ginza (銀座線 (Ngân Toạ tuyến)?)1927
đỏ Tuyến 4Marunouchi (丸ノ内線 (Hoàn Nội tuyến)?)1954
Marunouchi-bunki - tuyến nhánh
(丸ノ内分岐線 (Hoàn Nội phân kì tuyến)?)
1962
bạc Tuyến 2Hibiya (日比谷線 (Nhật Bì Cốc tuyến)?)1961
thiên Tuyến 5Tōzai (東西線 (Đông Tây tuyến)?)1964
lục Tuyến 9Chiyoda (千代田線 (Thiên Đại Điền tuyến)?)1969
kim Tuyến 8Yūrakuchō (有楽町線 (Hữu Lạc Đinh tuyến)?)1974
tím Tuyến 11Hanzōmon (半蔵門線 (Bán Tàng Môn tuyến)?)1978
bích Tuyến 7Namboku (南北線 (Nam Bắc tuyến)?)1991
nâu Tuyến 13Fukutoshin (副都心線 (Phó Đô Tâm tuyến)?)2008
Toei Subway
hồng Tuyến 1Asakusa (浅草線 (Thiển Thảo tuyến)?)1960
dương Tuyến 6Mita (三田線 (Tam Điền tuyến)?)1968
Tuyến 10Shinjuku (新宿線 (Tân Túc tuyến)?)1978
tía Tuyến 12Ōedo (大江戸線 (Đại Giang Hộ tuyến)?)1991

Tham khảo

Liên kết ngoài