North West England

(Đổi hướng từ Tây Bắc Anh)

North West England (Tây Bắc Anh) là một trong chín vùng chính thức của Anh, gồm có năm hạt nghi lễCheshire, Cumbria, Greater Manchester, LancashireMerseyside. North West có dân số 7.052.000 người vào năm 2011.[1] Đây là vùng đông dân thứ ba tại Anh sau South EastGreater London.

North West England
North West England, tô đậm màu đỏ trên bản đồ hành chính Anh
Vùng North West England tại Anh
Vị trí của North West England
North West England trên bản đồ Thế giới
North West England
North West England
Quốc gia chủ quyềnAnh Quốc
Quốc giaAnh
Thành phố lớn nhấtManchester
Chính quyền
 • Ban lãnh đạoBan các lãnh đạo khu vực North West
 • Khu vực bầu cử Nghị viện châu ÂuNorth West England
Diện tích
 • Tổng cộng14.165 km2 (5,469 mi2)
Thứ hạng diện tích6
Dân số (2011)
 • Tổng cộng7.052.000
 • Thứ hạng3
 • Mật độ500/km2 (1,300/mi2)
GVA
 • Tổng231 tỉ bảng
 • Bình quân18438 bảng (5)
Múi giờUTC±0 sửa dữ liệu
Mã NUTSUKD
Mã ONSE12000002

North West England giáp với Peak Districtdãy Pennine về phía đông, còn phía tây là biển Ireland. Khu vực trải dài từ biên giới với Scotland tại phía bắc đến giáp vùng West Midlands tại phía nam. Trong số các đặc điểm địa lý nổi bật của vùng, có Lake District và đồng bằng Cheshire. Đỉnh cao nhất tại North West England cũng như toàn Anh là Scafell Pike, Cumbria, với 978 m. Windermere là hồ tự nhiên lớn nhất tại Anh.

Khu vực có cảnh quan hỗn hợp nông thôn và đô thị, với hai khu thành thị lớn tập trung quanh LiverpoolManchester, chiếm phần lớn phần phía nam của vùng. Phần phía bắc của vùng, gồm Cumbria và phía bắc Lancashire, thì phần lớn mang tính nông thôn.

Bản đồHạt nghi lễHạt hành chính/nhất thểHuyện
Cheshire1. Cheshire East U.A.
2. Cheshire West and Chester U.A.
3. Halton U.A.
4. Warrington U.A.
5. Cumbriaa) Barrow-in-Furness, b) South Lakeland, c) Copeland, d) Allerdale, e) Eden, f) Carlisle
6. Greater Manchester *a) Bolton, b) Bury, cManchester, d) Oldham, e) Rochdale, f) Salford, g) Stockport, h) Tameside, iTrafford, j) Wigan
Lancashire7. Lancashire †a) West Lancashire, bChorley, c) South Ribble, d) Fylde, e) Preston, f) Wyre, g) Lancaster, h) Ribble Valley, i) Pendle, j) Burnley, k) Rossendale, l) Hyndburn
8. Blackpool U.A.
9. Blackburn with Darwen U.A.
10. Merseyside *a) Knowsley, bLiverpool, c) St. Helens, d) Sefton, e) Wirral
Vùng/Hạt[2]Dân sốMật độThành thị lớn nhấtKhu vực đô thị lớn nhất
Greater Manchester26294002016/km²Manchester (510.700) (2012)Khu đô thị Greater Manchester (2.240.230)
Lancashire1.449.600468/km²Blackpool (142.100)Khu đô thị Preston/Chorley/Leyland (335.000)
Merseyside1.353.6002,118/km²Liverpool (466.415)[3]Vùng đô thị Liverpool (816.000)
Cheshire1.003.600424/km²Warrington (202.228)Warrington (202.228)
Cumbria496.20073/km²Carlisle (71.773)Carlisle (71.773)

Tham khảo