Biểu tự

tên được đặt cho người trưởng thành trong văn hóa Á đông
(Đổi hướng từ Tên chữ (người))

Tên chữ[1] (tiếng Trung: 表字; Biểu tự), hay tên tự, gọi tắt là tự, là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm Nho giáo.

Biểu tự
表字
Tên tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể
Tên tiếng Việt
Tiếng ViệtTự
Chữ Hán
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Tên tiếng Nhật
Kanji
Hiraganaあざな

Đặc điểm

Ngoài danh xưng, đến khi tròn 20 tuổi thì mỗi người được đặt thêm một tên mới gọi là biểu tự[2]. Lúc này, danh xưng chỉ có bản thân hoặc người thân lớn tuổi gọi; giữa bạn bè đồng lứa, xã giao, cần sự tôn trọng thì phải sử dụng biểu tự, việc gọi thẳng danh xưng bị coi là bất nhã. Biểu tự thường có hai chữ và liên hệ về mặt ý nghĩa với danh xưng, có thể là đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. Tỉ dụ: Bá Ngưu (伯牛; ngưu 牛 = con bò) là tự của Nhiễm Canh (冉耕; canh 耕 = cày), Gia Cát Lượng (诸葛亮; lượng 亮 = sáng) tự Khổng Minh (孔明; minh 明 = sáng), Hàn Dũ (韓愈; dũ 愈 = đi lên) tự Thoái Chi (退之; thoái 退 = đi lùi)...

Cứ theo Lễ ký, tục đặt biểu tự (tên tự) đã xuất hiện từ đời nhà Chu, ban đầu lưu hành trong giới quyền quý rồi lan ra các tầng lớp ưu tú khác, thể hiện sự trang trọng của nhân cách và giao thiệp, lại không phân biệt nam nữ. Ngoài ra, có rất ít trường hợp là tầng lớp thấp hoặc không học vấn mà lại đặt biểu tự. Do vậy, hầu như đây là cách phân biệt hai đối tượng có học vấn và không có học vấn[3].

Tên chữ thường có hai âm và thường dựa trên ý nghĩa của tên thực. Nhan Chi Thôi đời Bắc Tề tin rằng trong khi tên thực dùng để phân biệt người này với người kia, thì tên chữ sẽ biểu thị tính luân lý của một người.

Một cách khác để đặt tên chữ là dùng chữ tử (tiếng Trung: ; bính âm: ) - một danh xưng cao quý của một người đàn ông - làm chữ đầu tiên của tên chữ. Ví dụ như tên chữ của Công Tôn Kiều là Tử Sản (phồn thể: 子產, giản thể: 子产), hay của Đỗ Phủ là Tử Mỹ (子美).

Người ta cũng thường tạo ra tên chữ bằng cách dùng chữ đầu của tên chữ biểu hiện thứ tự anh em trong gia đình. Ví dụ Khổng Tử, tên thật là Khổng Khâu (孔丘), lấy tên chữ là Trọng Ni (仲尼), trong đó chữ trọng cho biết ông là con thứ hai trong gia đình. Những chữ thường dùng là Bá (伯) cho con cả, Trọng (仲) cho con thứ hai, Thúc (叔) cho con thứ ba, và Quý (季) cho con út, nếu gia đình có nhiều hơn ba con.[4] Ví dụ: Gia đình Tư Mã Phòng cuối thời Hán: Con cả Tư Mã Lãng (司馬朗), tự Bá Đạt (伯達), con thứ Tư Mã Ý, tự Trọng Đạt (仲達), con thứ ba Tư Mã Phu (司馬孚), tự Thúc Đạt (叔達), con thứ tư Tư Mã Quỳ (司馬馗), tự Quý Đạt (季達).[5] Ngoài ra, sách Lễ vĩ ghi lại Đích trưởng viết Bá, thứ trưởng viết Mạnh, tức con trưởng đích thì tên tự là Bá, con trưởng thứ (con vợ lẽ) tên tự là Mạnh (孟).[6]

Lịch sử

Trong bài viết Cách đặt biểu tự của người xưa, nhà nghiên cứu Trần Quang Đức đã liệt kê và giải nghĩa biểu tự của mấy nhân vật nổi trội trong lịch sử Việt Nam, cụ thể như sau:

  • Mạc Đĩnh Chi (莫挺之; đĩnh 挺 = ngay thẳng) tự Tiết Phu (節夫; tiết 節 = đốt tre).
  • Chu Văn An (朱文安; an 安 = yên lặng) tự Linh Triệt (靈澤; linh 靈 = trong vắt, triệt 澤 = nước trong).
  • Lê Quý Đôn (黎貴惇) tự Doãn Hậu (允厚; đôn 惇 + hậu 厚).
  • Cao Bá Quát (高伯适) tự Chu Thần (周臣; bề tôi nhà Chu). Luận ngữ có chép lời Khổng Tử: "Tám kẻ sĩ nhà Chu đều làm quan cho nhà Ngu, gồm Bá Đạt, Bá Quát, Trọng Đột, Trọng Hốt, Thúc Dạ, Thúc Hạ, Quý Tùy, Quý Qua" (周朝有八位名士:伯达,伯适,仲突,仲忽,叔夜,叔夏,季随,季騧).
  • Tùng Thiện vương Nguyễn Phước Miên Thẩm (阮福綿審; thẩm 審 = tra xét) tự Thận Minh (慎明; thận 慎 = cẩn trọng, minh 明 = sáng rõ).
  • Nguyễn Thế Cao (阮世高) tự Trác Phong (卓峰; trác 卓 = cao tột, phong 峰 = ngọn núi).
  • Nguyễn Đình Chiểu (阮廷沼; chiểu 沼 = cái ao) tự Mạnh Trạch (孟澤; trạch 澤 = cái đầm).
  • Bùi Kỷ (裴杞) tự Ưu Thiên (憂天; lo trời). Liệt tử (列子) chép: "Nước Kỷ có người lo trời sập đất lở, thân mình không có chỗ nương tựa, đâm ra mất ăn mất ngủ" (杞國有人憂天地崩墜,身亡所寄).
Người Trung QuốcHọTênTự
1Lão Tử (老子)Lý (李)Nhĩ (耳)Bá Dương (伯陽)
2Khổng Tử (孔子)Khổng (孔)Khâu (丘)Trọng Ni (仲尼)
3Công Tôn Kiều (公孫僑)Công Tôn (公孫)Kiều (僑)Tử Sản (子產)
4Ngụy Vũ Đế (魏武帝)Tào (曹)Tháo (操)Mạnh Đức (孟德)
5Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝)Lưu (劉)Bị (備)Huyền Đức (玄德)
6Thái Diễm (蔡琰)Thái (蔡)Diễm (琰)Văn Cơ (文姬)
7Lý Bạch (李白)Lý (李)Bạch (白)Thái Bạch (太白)
8Nam Đường Hậu Chủ (南唐後主)Lý (李)Tùng Gia (從嘉)Trùng Quang (重光)
9Tống Thái Tổ (宋太祖)Triệu (趙)Khuông Dận (匡胤)Nguyên Lãng (元朗)
10Nhạc Phi (岳飛)Nhạc (岳)Phi (飛)Bằng Cử (鵬舉)
11Trương Tam Phong (張三丰)Trương (張)Thông (通)Quân Bảo (君寶)
12Minh Thái Tổ (明太祖)Chu (朱)Nguyên Chương (元璋)Quốc Thụy (國瑞)
13Đường Dần (唐寅)Đường (唐)Dần (寅)Bá Hổ (伯虎)
14Hòa Thân (和珅)Hòa (和)Thân (珅)Trí Trai (致齋)
15Nạp Lan Tính Đức (納蘭性德)Nạp Lan (納蘭)Thành Đức (成德)Dung Nhược (容若)
16Tôn Dật Tiên (孫逸仙)Tôn (孫)Đức Minh (德明)Tải Chi (載之)
17Tưởng Giới Thạch (蔣介石)Tưởng (蔣)Trung Chính (中正)Giới Thạch (介石)
18Mao Trạch Đông (毛澤東)Mao (毛)Trạch Đông (澤東)Nhuận Chi (潤之)
19Mao Thuẫn (茅盾)Thẩm (沈)Đức Hồng (德鴻)Nhạn Băng (雁冰)
20Quách Mạt Nhược (郭沫若)Quách (郭)Mạt Nhược (沫若)Đỉnh Đường (鼎堂)
Người Cao LyHọTênTự
1Cung Mẫn vương (恭愍王)Vương (王)Chuyên (颛)Di Trai (怡齋)
2Trịnh Mộng Chu (鄭夢周)Trịnh (鄭)Mộng Chu (夢周)Phố Ấn (圃隱)
3Triều Tiên Thái Tổ (朝鮮太祖)Lý (李)Đán (旦)Trọng Khiết (仲潔)
4Trịnh Đạo Truyền (鄭道傳)Trịnh (鄭)Đạo Truyền (道傳)Tông Chi (宗之)
5Kim Thời Tập (金時習)Kim (金)Thì Tập (時習)Duyệt Khanh (悅卿)
6Hứa Quân (許筠)Hứa (許)Quân (筠)Đoan Phủ (端甫)
7Hứa Lan Tuyết Hiên (許蘭雪軒)Hứa (許)Sở Cơ (楚姬)Cảnh Phiền (景樊)
8Thành Tam Vấn (成三問)Thành (成)Tam Vấn (三問)Cẩn Phủ (謹甫)
9Thành Hiện (成俔)Thành (成)Hiện (俔)Khánh Thúc (磬叔)
10Lý Thuấn Thần (李舜臣)Lý (李)Thuấn Thần (舜臣)Nhữ Hài (汝諧)
11Hứa Tuấn (許浚)Hứa (許)Tuấn (浚)Thanh Nguyên (淸源)
12Lý Túy Quang (李睟光)Lý (李)Túy Quang (睟光)Nhuận Khanh (潤卿)
13Triều Tiên Chính Tổ (朝鮮正祖)Lý (李)Toán (祘)Hưởng Vận (亨運)
14Kim Hoằng Đạo (金弘道)Kim (金)Hoằng Đạo (弘道)Đàn Viên (檀園)
15Đinh Nhược Dung (丁若鏞)Đinh (丁)Nhược Dung (若鏞)Mỹ Dung (美鏞)
16Phác Chỉ Nguyên (朴趾源)Phác (朴)Chỉ Nguyên (趾源)Trọng Mỹ (仲美)
17Thân Nhuận Phúc (申潤福)Thân (申)Nhuận Phúc (潤福)Lạp Phụ (笠父)
18Hưng Tuyên Đại Viện Quân (興宣大院君)Lý (李)Thị Ứng (昰應)Thì Bá (時伯)
19Lý Thừa Vãn (李承晚)Lý (李)Thừa Vãn (承晚)Thừa Long (承龍)
20Hàn Long Vân (韓龍雲)Hàn (韓)Dụ Thiên (裕天)Trinh Ngọc (貞玉)
Người Việt NamHọTênTự
1Sĩ Tiếp (士燮)Sĩ (士)Tiếp (燮)Uy Ngạn (威彥)
2Mai Hắc Đế (梅黑帝)Mai (梅)Phượng (鳳)Thúc Loan (叔鸞)
3Khương Công Phụ (姜公輔)Khương Công (姜公)Phụ (輔)Đức Văn (德文)
4Phùng Hưng (馮興)Phùng (馮)Hưng (興)Công Phấn (功奮)
5Lý Thái Tổ (李太祖)Lý (李)Công Uẩn (公蘊)Triệu Diên (兆衍)
6Đỗ Anh Vũ (杜英武)Đỗ (杜)Anh Vũ (英武)Quán Thế (冠世)
7Lê Tắc (黎崱)Lê (黎)Tắc (崱)Cảnh Cao (景高)
8Trương Hán Siêu (張漢超)Trương (張)Hán Siêu (漢超)Thăng Phủ (升甫)
9Trần Dụ Tông (陳裕宗)Trần (陳)Hạo (暭)Nhật Khũy (日煃)
10Lê Quát (黎括)Lê (黎)Quát (括)Bá Quát (伯适)
11Phạm Sư Mạnh (范師孟)Phạm (范)Sư Mạnh (師孟)Nghĩa Phu (義夫)
12Hồ Quý Ly (胡季犛)Lê (黎)Quý Ly (季犛)Lý Nguyên (理元)
13Hồ Nguyên Trừng (胡元澄)Lê (黎)Trừng (澄)Mạnh Nguyên (孟源)
14Lê Thánh Tông (黎聖宗)Lê (黎)Hạo (灝)Tư Thành (思誠)
15Giáp Hải (甲海)Giáp (甲)Hải (海)Tiềm Phu (潛夫)
16Nguyễn Bỉnh Khiêm (阮秉謙)Nguyễn (阮)Bỉnh Khiêm (秉謙)Hanh Phủ (亨甫)
17Phùng Khắc Khoan (馮克寬)Phùng Khắc (馮克)Khoan (寬)Hoằng Phu (弘夫)
18Giang Văn Minh (江文明)Giang (江)Văn Minh (文明)Quốc Hoa (國華)
19Nguyễn Quý Đức (阮貴德)Nguyễn Quý (阮貴)Đức (德)Bản Nhân (体仁)
20Nguyễn Huy Oánh (阮輝瑩)Nguyễn Huy (阮輝)Oánh (瑩)Kinh Hoa (經華)
21Ninh Tốn (寧遜)Ninh (寧)Tốn (遜)Khiêm Như (謙如)
22Ngô Thì Sĩ (吳時仕)Ngô Thì (吳時)Sĩ (仕)Thế Lộc (世祿)
23Bùi Dương Lịch (裴楊瓑)Bùi (裴)Dương Lịch (楊瓑)Tồn Thành (存成)
24Phạm Đình Hổ (范廷琥)Phạm Đình (范廷)Hổ (琥)Tùng Niên (松年)
25Lý Văn Phức (李文馥)Lý Văn (李文)Phức (馥)Lân Chi (鄰芝)
26Nguyễn Công Trứ (阮公著)Nguyễn (阮)Công Trứ (公著)Tồn Chất (存質)
27Nguyễn Văn Siêu (阮文超)Nguyễn Văn (阮文)Siêu (超)Tốn Ban (遜班)
28Phan Thanh Giản (潘清簡)Phan Thanh (潘清)Giản (簡)Tĩnh Bá (靖伯)
29Mai Am công chúa (梅庵公主)Nguyễn Phước (阮福)Trinh Thận (貞慎)Nữ Chi (女之)
30Nguyễn Trung Trực (阮忠直)Nguyễn (阮)Chơn (真)Trung Trực (忠直)
31Nguyễn Quang Bích (阮光碧)Ngô (吳)Quang Bích (光碧)Hàm Huy (咸徽)
32Hoàng Diệu (黃耀)Hoàng (黃)Diệu (耀)Quang Viễn (光遠)
33Hoàng Kế Viêm (黃繼炎)Hoàng (黃)Tá Viêm (佐炎)Nhật Trường (日長)
34Hoàng Cao Khải (黃高啟)Hoàng Văn (黃文)Khải (啟)Đông Minh (東明)
35Sương Nguyệt Anh (湯月英)Nguyễn Thị (阮氏)Khuê (奎)Nguyệt Anh (月英)
36Phan Bội Châu (潘佩珠)Phan Văn (潘文)San (珊)Hải Thu (海秋)
37Phan Kế Bính (潘繼柄)Phan (潘)Kế Bính (繼柄)Bưu Văn (郵文)
38Phạm Duy Tốn (范維遜)Phạm Duy (范維)Tốn (遜)Thọ An (受安)
39Nguyễn Văn Ngọc (阮文玉)Nguyễn Văn (阮文)Ngọc (玉)Ôn Như (溫如)
40Lý Đông A (李東阿)Nguyễn Hữu (阮有)Thanh (清)Thái Dịch (太易)

Xem thêm

Tham khảo

  • 李秀琴 (1997年). “《姓氏·名字·稱謂》(中國歷史文化知識叢書)”. 大像出版社. ISBN 7534720109. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • “Names and Style Names”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2010.
  • Tianjun Liu, Xiao Mei Qiang (2013). “Chinese Medical Qigong”. tr. 590. ISBN 1848190964. Mencius (371—289 BCE), born in Zou county (Shandong province), first name Ke, style name Zi Yu, was a famous philosopher, educator, politician, and expert on the Qigong life nurturing of Confucius in the Zhanguo Period. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • “Origins of Chinese Names”. 2007. tr. 142. ISBN 9812294627. In ancient times, besides having a surname and a given name, one would have a courtesy name "Zì" as well. The courtesy name was the proper form of address for an adult. On reaching 20 years of age, young men would "put on the hat" as... |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  • Nghiên cứu biểu tự
  • Tản mạn cách đặt biểu tự đời xưa