Tô Hữu Bằng

Tô Hữu Bằng (sinh ngày 11 tháng 9 năm 1973) là nam diễn viên, ca sĩ Đài Loan, thành viên của ban nhạc Tiểu Hổ Đội từ năm 15 tuổi cùng với Ngô Kỳ Long, Trần Chí Bằng. Năm 1997 Tô Hữu Bằng bắt đầu sang Trung Quốc đóng phim. Anh thật sự được biết đến với vai "Ngũ A Ca" Vĩnh Kỳ trong bộ phim truyền hình Hoàn Châu Cách Cách có sự góp mặt của Triệu Vy, Lâm Tâm Như, Châu Kiệt.

Tô Hữu Bằng
苏有朋
Tô Hữu Bằng tại Las Vegas năm 2012
SinhTô Hữu Bằng (苏有朋)
11 tháng 9, 1973 (50 tuổi)
Đài Bắc,  Đài Loan
Tên khácAlec Su
Học vịĐại học Đài Loan
Khoa kĩ thuật cơ khí
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên, đạo diễn
Năm hoạt động1988 – nay
Quê quánNam Xương, Giang Tây,  Trung Quốc [1]
Tô Hữu Bằng
Phồn thể蘇有朋
Giản thể苏有朋

Năm 2010, Tô Hữu Bằng nhận giải thưởng giải Kim Kê Bách Hoa cho hạng mục nam diễn viên phụ xuất sắc nhất với vai diễn Bạch Tiểu Niên trong phim Phong thanh. Năm 2012, anh chuyển sang đầu tư sản xuất phim và sản xuất thành công bộ phim truyền hình Nếu không duyên thì thôi (Phi duyên vật nhiễu), nhận được giải thưởng Nhà sản xuất xuất sắc năm 2013 cho bộ phim trên tại Lễ trao giải Thần tượng châu Á 2013 của đài An Huy. Giữa năm 2014, Tô Hữu Bằng lấn sân sang một vai trò mới, làm đạo diễn cho bộ phim điện ảnh Tai trái, được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Nhiêu Tuyết Mạn.

Tiểu sử

Tô Hữu Bằng sinh ra và lớn lên tại Đài Loan trong gia đình có cha rất nghiêm khắc, mẹ làm giáo viên. Anh từng đứng thứ 5 toàn quốc trong kỳ thi tốt nghiệp phổ thông và thi đỗ vào khoa cơ khí của Đại học quốc lập Đài Loan.

Sự nghiệp

Ngay từ nhỏ, Tô Hữu Bằng đã rất yêu âm nhạc, rất có ấn tượng với giọng ca của nữ ca sĩ Madonna. Sự nghiệp chính thức được bắt đầu năm 1988, khi anh tham gia tuyển chọn chương trình "Thanh xuân đối kháng".

Ngày 27 tháng 7 năm 1988, nhóm Tiểu Hổ Đội được thành lập gồm 3 thành viên gồm Ngô Kỳ Long (Phích Lịch Hổ: hổ mạnh mẽ), Trần Chí Bằng (Tiểu Soái Hổ: hổ đẹp trai) và Tô Hữu Bằng (Quái Quái Hổ: hổ ngoan ngoãn).

Tháng 2 năm 1989, Tiểu Hổ Đội nhận được sự quan tâm nhiệt liệt của khán giả xem đài. Với thành công của bài hát "Thanh bình quả lạc viên" hát trong album "Happy New Year" cùng hai người chị tiền bối, Tiểu Hổ Đội trở thành tiêu điểm chú ý toàn quốc.

Tháng 4 năm 1989, tại bảo tàng Quốc Phụ, hoạt động mang tên "Ký tên Marathon" thu hút hơn 2 vạn người tham dự. Trở thành dấu mốc lịch sử đánh dấu sự chinh phục của nhóm nhạc trẻ với người hâm mộ.

Tiểu Hổ Đội nhanh chóng trở thành thần tượng của giới trẻ. Không những thế họ còn được nhiều lứa tuổi yêu thích bởi sự hồn nhiên, chân thật và nhiệt tình tuổi trẻ. Những bài hát của Tiểu Hổ Đội đi sâu vào ký ức của từng người đến tận ngày hôm nay.

Tháng 12 năm 1991, Trần Chí Bằng phải nhập ngũ, Tô Hữu Bằng chuẩn bị đi du học nên ban nhạc tan rã, mỗi người phát triển theo một hướng riêng và đều thu được những thành tựu rực rỡ.

Năm 1997, Tô Hữu Bằng và Trần Chí Bằng trở nên nổi tiếng sau bộ phim Hoàn Châu Cách Cách

Năm 2003, Tô Hữu Bằng vào vai Trương Vô Kỵ trong bộ phim truyền hình Ỷ thiên đồ long ký.

Năm 2010, trong Lễ hội mùa xuân của Đài truyền hình TW Trung Quốc, Tô Hữu Bằng có dịp tái hợp cùng hai bạn cũ trên sân khấu và được ủng hộ hết sức nhiệt tình.

Các album đã phát hành

Album phát hành cùng Tiểu Hổ Đội

Năm phát hànhTựa đề Tiếng TrungTiếng ViệtChú thích
1989新年快乐Năm mới vui vẻ
1989逍遥游Tiêu Dao Du
1989男孩不哭Con trai không khóc
1990红晴蜓Chuồn chuồn đỏ
1990星星的约会Cuộc gặp gỡ của các vì sao
1991Yêu
1991再见Tạm biệt
1992BESTAlbum nhạc tuyển
1993星光依旧灿烂Ánh sao vẫn tỏa sáng
1994快乐的感觉永远一样Cảm giác vui vẻ mãi không phai
1995庸人自扰
1996虎啸龙腾狂飙’95演唱会全纪录Liveshow Rồng bay hổ gấm

Album cá nhân

Năm phát hànhTựa đề Tiếng TrungTiếng ViệtChú thích
1992我只要你愛我Anh chỉ cần em yêu anh
1993等到那一天Đợi đến một ngày
1994背包Ba lô
1994傷口Vết thương
1994這般發生Chuyện xảy ra như thế
1994擦肩而過Gặp nhau làm ngơ
1995愛上你的一切事情Yêu tất cả những gì là của emTiếng Quảng
1995Đi
1995風聲雨聲聽蘇聲Tiếng gió, tiếng mưa, nghe tiếng Tô
2000你快不快樂Em có vui không
2000了解Hiểu
2001不只深情Không chỉ là tình thâm
2001102%愛情102% Ái tình
2002玩真的Chơi thật sự
2002最愛1992-2002Album nhạc tuyển 1992-2002
2004以前以後Trước đây - sau này

Single

  • 2007: 大不了 (No big deal)
  • 2008: 爱情剪接
  • 2009: 最遥远的距离 - Khoảng cách xa xôi nhất.

Nhạc phim

Tên bài hát (Tiếng Trung)Tên bài hát (Tiếng Việt)PhimChú thích
雪来的时候Khi tuyết rơiỶ Thiên Đồ Long ký
同桌的你Em người cùng bànKinh thành kỳ ánVô địch huyện lệnh
愛琴海Biển Ái CầmTình định Ái Cầm Hải
柏拉图的永恒Plato vĩnh hằngTình định Ái Cầm HảiSong ca cùng Lý Phương
你是我的一滴泪Em là giọt lệ của anhTình định Ái Cầm Hải
你可以不懂Em có thể không hiểuDương Môn Hổ Tướng
一天Một ngàyẢo thuật kì duyên
憧憬Một ngàyẢo thuật kì duyênSong ca cùng Kangta
烦着呢Phiền quá điCông chúa bướng bỉnhSong ca cùng Jang Na-ra
你是我的Em là của tôiCông chúa bướng bỉnh
带着爱Mang theo yêu thươngBốn thần ái tình
梦想刘三姐Mơ về Lưu Tam TỷTìm kiếm Lưu Tam TỷSong ca cùng Huỳnh Thánh Y
康定情歌Tình Ca Khang ĐịnhTân Tình Ca Khang ĐịnhHát cùng Tống Tổ Anh, Ninh Tịnh, Bồ Ba Giáp, Ái Tân Giác La Khải Tinh
黑暗的微光Ánh sáng tối tămCăn Phòng Bí Mật (Phần 1)
爱上自己Yêu chính mìnhPhi duyên vật nhiễuNhạc đầu phim
相见太晚Gặp gỡ muộn màngPhi duyên vật nhiễuNhạc cuối phim
老天有眼Ông trời có mắtĐiềm mật sát cơ
放心去飞Yên tâm bay điTai tráiTham gia góp vui cho MV

Các bộ phim truyền hình đã đóng

NămTựa đề tiếng ViệtTựa đề tiếng AnhTựa đề tiếng TrungVai diễnĐóng chungChú thích
1991Gà mẹ dắt vịt con母鸡带小鸭梁志朋 - Lương Chí Bằng
1996Idol most wonderful偶像一级棒Chủ cửa hàng tiện lợi
1997Hoàn Châu Cách Cách IPrincess Returning Pearl I还珠格格I永琪 - Vĩnh Kỳ / Ngũ A CaTriệu Vy, Lâm Tâm Như, Châu Kiệt, Phạm Băng Băng, Trương Thiết Lâm, Trần Chí BằngTên khác: Bức Tranh Định Mệnh
Nhất phẩm phu nhân一品夫人芝麻官
1998Bí mật ngôi nhà cổOld House Has Joy老房有喜苏小鹏 - Tô Tiểu BằngTriệu VyTên khác: Cô em họ Cát Tường
1998Hoàn Châu Cách Cách IIPrincess Returning Pearl II还珠格格II永琪 - Vĩnh Kỳ / Ngũ A CaTriệu Vy, Lâm Tâm Như, Châu Kiệt, Phạm Băng Băng, Trương Thiết Lâm, Vương Diễm, Lưu Đan
1999Tuyệt Đại Song KiêuThe Handsome Siblings I a.k.a the legendary twins绝代双骄花無缺 - Hoa Vô KhuyếtPhiên bản năm 1999
2000Tân dòng sông ly biệtRomance in the Rain情深深雨蒙蒙杜飞 - Đỗ PhiLâm Tâm Như, Triệu Vy, Cổ Cự Cơ, Khâu Chấn Hải, Lý Ngọc, Vương Lâm, Cao HâmPhiên bản năm 2001 - Làm lại từ phim Dòng sông ly biệt

Nhân vật Đỗ Phi chính là nhân vật duy nhất mà Quỳnh Dao viết thêm để làm bộ phim trở nên lôi cuốn, mới mẻ hơn.

Phim lần đầu của Quỳnh Dao anh và Triệu Vy không đóng cặp với nhau mà anh đóng cặp với Lâm Tâm Như

2001Thiếu niên Trương Tam PhongTaiji Prodigy少年张三丰易天行 - Dịch Thiên HànhTrương Vệ Kiện, Lý Băng Băng, Vương Diễm, Nghiêm Khoan, Lâm Tâm Như, Lý Tiểu Lộ
Hẹn Ước Thanh XuânA Date with Youth相约青春敬涛 - Kính Đào
Vô Địch Huyện LệnhSecret Murder, Amazing Cases无敌县令杭铁生 - Hàng Thiết SinhHuỳnh Hiểu Minh, Vương Diễm, Tống Đan Đan, Khấu Chấn HảiTên khác: Phách Án Kinh Kì
Long hổ phá thiên mônThe Handsome Siblings I a.k.a the legendary twins绝代双骄花無缺 - Hoa Vô KhuyếtKhách mời
2002Ỷ Thiên Đồ Long KýHeavenly Sword and Dragon Saber倚天屠龙记张无忌 - Trương Vô Kỵ - 张翠山 - Trương Thúy SơnGiả Tịnh Văn, Cao Viên Viên, Trương Thiết LâmPhiên bản 2003
2003Trường cấp ba MalaMala High School麻辣高校生赵友朋 - Triệu Hữu BằngKhách mời
Đoàn tàu tâm ĐộngLove Train心动列车阿晃 - A Hoàng
Mênh mông biển tìnhLove Of Aegean Sea情定爱琴海陆恩祈 - Lục Ân KìChae Rim, Hà Nhuận ĐôngTên khác: Tình trong biển tình
Dương Môn Hổ TướngWarriors of the Yang Clan杨门虎将杨延郎 - Dương Diên Lãng (Dương Tứ Lang)Chae Rim, Vương Diễm, Giả Nãi Lượng, Địch Long
2004Ảo thuật kì duyênMagic Touch of Fate魔术奇缘吴俊安 - Ngô Tuấn AnLâm Tâm Như, Kangta, Khâu Chấn Hải
2005Công chúa bướng bỉnhMy Bratty Princess刁蛮公主朱允 - Hoàng đế Chu DoãnJang Na-ra
2006Tương kế tựu kếEntrapment将计就计庄若龙 - Trang Nhược Long
2009Nhiệt ÁiPassion熱愛苏明涛 - Tô Minh ĐàoHàn TuyếtTên ban đầu: 大镇反 - Đại Trấn Phản
2013Phi duyên vật nhiễuDestiny By Love非缘勿扰陆西诺 - Lục Tây NặcTần LamTên tạm dịch: Nếu không phải duyên thì thôi
Tân Thiên Long Bát BộDemi Gods And Semi Devils天龙八部无崖子 - Vô Nhai TửKhách mời

Các bộ phim điện ảnh đã đóng

NămTựa đề tiếng ViệtTựa đề tiếng AnhTựa đề tiếng TrungVai diễnĐóng vớiChú thích
1990Du Hiệp NhiWandering Heroes游侠儿Tiểu Quái
1995Bốn chàng trai bất phàmForever Friends四个不平凡的少年Luo Zhi JianNgô Kỳ Long, Lâm Chí Dĩnh, Kaneshiro Takeshi
1996Chuyên gia tán gáiFlirting Expert泡妞专家Tô Hữu Bồi
1996Tình sắcPale Sun情色Lao Wu
1998Hồng NươngRed Bride红娘Trương Quân Thuỵ (Zhang Jun Rui)
1999Đại Thắng GiaWinner Takes All大赢家Shi Sheng ZiTạ Đình Phong, Lâm Tâm Như, Ngô Thần Quân
1999Bạch Cẩm HoaCotton Fleece白棉花Ma Cheng Gong
2000Mối tình đầuDevoted to You初恋的故事Ngọc Hải (玉海)
2002Thủ túc tìnhReunion手足情深Trương Gia Thông (张家聪)
2003Nhà của ôngGrandpa's Home爷爷的家Chí Gia (志嘉)
2005TaklamakanTaklamakan塔克拉玛干Thành Thành (成成)
2008Ái tình tả đăng hữu hànhFit Lover爱情呼叫转移Ⅱ:爱情左右Quách Ảnh (郭影)Huỳnh Hiểu Minh, Lâm Gia Hân, Đặng Siêu, Phạm Vỹ, Huỳnh Lỗi, Đồng Đại Vi, Lục NghịTên khác: Ái hô 2
2009Yêu đến tận cùngL-O-V-E爱到底Khách mời
2009Phong thanhThe Message风声Bạch Tiểu Niên (白小年)Châu Tấn Lý Băng Băng, Huỳnh Hiểu Minh, Trương Hàm Dư
2009Cuộc chiến bí mật trên đảo孤岛秘密战Sĩ quan NhậtKhách mời
2009Tinh Hải thời niên thiếu少年星海Tiêu Hữu Mai (萧友梅)Phim thiếu nhi
2010Bốn thần ái tìnhFour Cupids四个丘比特Tề Bạc Lâm
2010Tìm kiếm Lưu Tam TỉA Singing Fairy寻找刘三姐Vi Văn Đức (韦文德)Huỳnh Thánh Y
2010Tân Tình ca Khang ĐịnhNew Kangting Love Song新康定情歌Lý Tô Kiệt
2010Mật thất - Căn phòng bí mậtLost In Panic Room密室之不可告人Liễu Phi VânMật thất I
2011Sát Sinh (Trường Thọ Trấn)Design of Death宋体
2011Mật thất - Không thể tới bờLost In Panic Cruise密室之不可靠岸Liễu Phi VânNgô Thần Quân, Chu Vi Đồng, Dương KhônMật thất II
2011Thiếu Niên Đặng Ân MinhDeng Enming's Childhood少年邓恩铭
2012Đồng Tước ĐàiThe Assassins铜雀台Hán Hiến ĐếChâu Nhuận Phát, Lưu Diệc Phi, Tamaki HiroshiBronze Swallow Terrace
2012Nạn đói 1942Remembering 1942温故 1942Tống Tử VănTrương Quốc Lập, Trần Đạo Minh, Trương Hàm DưKhi phim trình chiếu, các cảnh có Alec đã bị cắt vì lý do chính trị
2012Ba người mẹ đơn thânThree Unmarried Mothers三个未婚妈妈
2013Tứ đại danh bổ 3The Four 3四大名捕 3Tống đếĐặng Siêu, Lưu Diệc Phi, Liễu Nham, Huỳnh Thu Sinh, Đặng Tụy VănTứ đại danh bộ đại kết cục
2013Điềm mật sát cơSweet Alibis甜蜜杀机Vương Chí NghịTạm dịch: Động cơ giết người ngọt ngào
2013Kẻ đáng nghi nhấtThe Suspicious最佳嫌疑人Lâm Dĩ Thái (林以太)Trần Kiều Ân
2014Tai tráiThe left ear左耳Alec lần đầu tiên làm đạo diễnKhai máy ngày 10/8/2014, ra rạp ngày 24/4/2015
2016Thanh xuân của ai không mơ hồYesterday Once More谁的青春不迷茫Thầy giáo dạy toánKhách mời
2016Phía sau nghi can XThe Devotion of Suspect X嫌疑人X的献身Bộ phim thứ 2 Alec làm đạo diễnKhai máy ngày 10/6/2016, ra rạp ngày 01/4/2017

Chương trình truyền hình

Giải thưởng

01/1995: Huy chương đồng giải Tài năng trẻ "10 ca khúc tiếng Hoa hay nhất Hồng Kông"

02/1995: Xếp thứ 4 trong 10 Super Star của Đài Loan

12/1995: Giải "Nghệ sĩ hình tượng" tại California

1995: Phần thưởng "Công dân danh dự" tại Los Angeles

09/2001: Ca khúc "Are you happy or not" đạt giải Kim Khúc 10 bài hát hay nhất Singapore ======

09/2002: Giải ba bình chọn "50 nhân vật nổi tiếng nhất châu Á" của Liên Hợp Báo - Singapore

11/2002: Giải nhì "ca sĩ được yêu thích nhất" tại Malaysia

05/2003: Ca khúc "Happy principle" đoạt giải Quán quân 10 ca khúc hay nhất đài truyền hình Trung ương Trung Quốc

09/2003: Giải 3 bình chọn "50 nhân vật nổi tiếng nhất châu Á" của Liên Hợp Báo - Singapore

01/12/2003: Đoạt cùng lúc 4 giải của chương trình "Đông Nam Top Hit Music": Bài hát từ thiện hay nhất (When snow comes), ca sĩ được yêu thích nhất HK-ĐL-TQ, Một trong 10 ca khúc được yêu thích nhất (When snow comes), ca sĩ được nhiều báo đài HK-ĐL-TQ đề cử nhất

09/2004: Giải 2 bình chọn "TOP 50 Asian Idols" của Liên Hợp Báo - Singapore

09/2004: Đoạt cùng lúc 3 giải của chương trình "Đông Nam Top Hit Music": ca sĩ được yêu thích nhất HK-ĐL-TQ, một trong 10 ca khúc được yêu thích nhất (You are my tear drop), ca sĩ được nhiều báo đài HK-ĐL-TQ đề cử nhất

09/2005: Tiếp tục giành giải á quân trong cuộc bình chọn TOP 50 Asian Idols của Liên Hợp Báo - Singapore

11/2006: Đoạt giải diễn viên HK/Taiwan được yêu chuộng nhất 2006 trong BQ 2006 Awards.

12/2006: Đoạt giải diễn viên HK/Taiwan được yêu chuộng nhất 2006 và diễn viên hợp thời trang nhất trong China Enter. Stars Awards.

12/2006: Đoạt giải diễn viên hợp thời trang nhất trong MTV Stars Awards 2006.

05/2007: Giải Special Ambassador award 2007.

03/2008: TOP 10 Minh tinh quyền lực 2007 (Sina tổ chức).

10/2009: Diễn viên điện ảnh có bước nhảy vọt nhất (Sina tổ chức) cho vai diễn Bạch Tiểu Niên trong Phong thanh.

10/2010: Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Giải Kim Kê - Bách Hoa lần thứ 19 cho vai diễn Bạch Tiểu Niên trong Phong Thanh

12/2010: Nam diễn viên chính xuất sắc nhất LHP Quốc tế Macau lần thứ 2 cho vai diễn Lý Tô Kiệt trong Tân Tình Ca Khang Định

08/2011: Giải thưởng Đặc biệt của Hội nghệ thuật biểu diễn điện ảnh lần thứ 13 còn gọi là “Giải thưởng Kim Phượng Hoàng”.

28/7/2013: Giải nhà sản xuất xuất sắc năm 2013 Phi Duyên Vật Nhiễu của Lễ trao giải Thần tượng châu Á 2013 của đài An Huy.

28/7/2013: Giải nghệ sĩ kiệt xuất năm 2013 của Lễ trao giải Thần tượng châu Á 2013 của đài An Huy.

18/4/2014: Giải Nghệ sĩ có hình tượng tốt nhất, cùng với Lâm Tâm Như, Phương Trung Tín, Quy Á Lôi, Du Tiểu Phàm, Lý Lập Quần - khu vực Cảng Đài (Hongkong-Taiwan). Giải thưởng được hiệp hội nghệ sĩ Trung Quốc phối hợp với đài truyền thanh truyền hình Dương Châu tổ chức, do các chuyên gia đề cử, người hâm mộ bỏ phiếu, ban giám khảo bình chọn.

19/4/2015: Giải phim đáng xem năm 2015 và giải văn học thanh xuân của năm cho phim "Tai trái" do Tô Hữu Bằng làm đạo diễn, tại Liên hoan phim Bắc Kinh 2015

08/01/2016: Giải thưởng "Đạo diễn mới có năng lực" (phim Tai trái) tại Đêm hội Weibo.

08/5/2016: Giải thưởng "Đạo diễn được sinh viên yêu thích nhất" (phim Tai trái) tại Liên hoan phim sinh viên Bắc Kinh lần thứ 23.

Các vở kịch đã đóng

  • 2006: Hương hoa cúc (菊花香) - công diễn từ 7/6 tới 14/6/2006.

Các quyển sách đã phát hành

  • 1995 (phát hành lại vào năm 2003): Tự truyện: Những năm tháng trường Kiến Trung - 青春的場所 (My Days at Jian Zhong / Youth Never Die)1
  • 2000: Tự truyện của Alec được đăng trên tạp chí Yes! Idol
  • 2004: Phát hành tập sách ảnh Nam Nhân Địa Trung Hải

Liên kết ngoài

Chú thích

Tham khảo