Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam

Tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định theo Luật Quốc phòng năm 2018[1] theo đó Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận và là lực lượng nòng cốt của Lực lượng Vũ trang Nhân dân bao gồm Lực lượng thường trực (Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương) và Lực lượng Dự bị động viên.

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội

Theo điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam, Điều 25 và 26 [2]

STTTổ chức ĐảngCấp ĐảngSố lượng cấp ủySố lượng ủy viên thường vụ
1Đảng bộ Quân ủy Trung ươngCấp 122 đến 257 (gồm 01 Bí thư là Tổng Bí thư; 01 Phó Bí thư là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Chủ tịch nước; Thủ tướng Chính phủ; Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; 02 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách công tác chính trị và công tác đối ngoại)
2Đảng bộ Quân khu và tương đươngCấp 217 đến 195 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Tư lệnh; 01 Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng; 01 Phó Tư lệnh, 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
3Đảng bộ Quân đoàn và tương đươngCấp 215 đến 175 (gồm 01 Bí thư là Chíhhhhnh ủy; 01 Phó Bí thư là Tư lệnh; 01 Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
4Đảng bộ Sư đoàn và tương đươngCấp 315 đến 175 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Sư đoàn trưởng; 01 Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
5Đảng bộ Trung đoàn và tương đươngCấp 413 đến 155 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Trung đoàn trưởng; 01 Phó Trung đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị)
6Đảng bộ Tiểu đoàn và tương đươngCấp 511 đến 134 (gồm 01 Bí thư là Chính trị viên; 01 Phó Bí thư là Tiểu đoàn trưởng; 01 Phó Tiểu đoàn trưởng; Đại đội trưởng hoặc Chính trị viên Đại đội)
7Chi bộ Đại đội và tương đươngKhông quá 3

Tổ chức chung

Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện có 5 lực lượng đồng phục gồm:

Lực lượngLục quânPhòng không-

Không quân

Hải quânBộ đội Biên phòngCảnh sát biển
Biểu trưng
Tên gọiLục quân - Binh chủng hợp thànhQuân chủng Phòng không - Không quânQuân chủng Hải quânBộ đội Biên phòngBộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Đặc điểmKhông biên chế Quân chủng mà được đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị; sự chỉ đạo chuyên ngành của các tổng cục và cơ quan chức năng khác.[3]Thành lập Bộ Tư lệnh Quân chủng

Phòng không - Không quân

Thành lập Bộ Tư lệnh Quân chủng Hải quânThành lập Bộ Tư lệnh Bộ độiBiên phòngThành lập Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
Quân sốkhoảng 800.000khoảng 60.000khoảng 70.000khoảng 70.000khoảng 50.000
Biên chế7 Quân khu, 3 Bộ Tư lệnh, 4 Quân đoàn, 6 Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Trung tâm, Doanh nghiệp, Các cơ quan tham mưu chức năng.9 Sư đoàn, 3 Lữ đoàn5 Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân, 4 Lữ đoàn44 Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố, 4 Hải đoàn, 1 Lữ đoàn4 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển

Sơ đồ tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam theo niêm yết trên trang chính thức của Bộ Quốc phòng:

Tổ chức chi tiết chung của Quân đội nhân dân Việt Nam

Chú thích bảng dưới đây:

  • Bảng dưới được sắp xếp theo thứ tự nhóm đơn vị rồi sau đó là nhóm chức vụ-trần quân hàm của cấp trưởng.
  • Các ô để trống không ghi là không có các chức vụ như vậy.
  • 4*, 3*, 2*, 1*: Ký hiệu viết tắt theo thứ tự cho quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng.
  • 4//, 3//, 2//, 1//: Ký hiệu viết tắt theo thứ tự cho quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá.
Nhóm
đơn
vị
Tên đơn vịTên đơn vị
cấp trên
trực tiếp
Nhóm chức vụ-Trần quân hàm
Cấp
trưởng
Chính
ủy
Cấp
phó
Tham
mưu
trưởng
Phó
Chính
ủy
Chủ
nhiệm
chính
trị
Chủ
nhiệm
hậu
cần
Chủ
nhiệm
kỹ
thuật
1Bộ Quốc phòngChính phủ1-4*2-3*2-4*2-4*
2Bộ Tổng Tham mưuBộ Quốc phòng2-4*3-3*4-1*6-4//
2Tổng cục Chính trịBộ Quốc phòng2-4*3-3*4-1*6-4//
3Học viện Quốc phòngBộ Quốc phòng3-3*3-3*4-2*5-1*4-2*5-1*5-4//
3Tổng cục Tình báoBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*6-4//6-4//
3Tổng cục Hậu cầnBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*6-4//
3Tổng cục Kỹ thuậtBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*6-4//
3Tổng cục Công nghiệp quốc phòngBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*6-4//6-4//
3Quân chủng Hải quânBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Quân chủng Phòng không-Không quânBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Bộ đội Biên phòngBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Bộ Tư lệnh Cảnh sát biểnBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*6-4//6-4//
3Bộ Tư lệnh Thủ đôBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*6-4//6-4//
3Quân khu 1Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Quân khu 2Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Quân khu 3Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Quân khu 4Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Quân khu 5Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Quân khu 7Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Quân khu 9Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*4-1*4-1*4-1*5-4//5-4//
3Văn phòng Bộ Quốc phòngBộ Quốc phòng3-2*4-1*7-4//7-4//8-4//
3Thanh tra Bộ Quốc phòngBộ Quốc phòng3-2*4-1*7-4//7-4//
3Ban Cơ yếu Chính phủBộ Quốc phòng3-2*4-1*5-4//5-4//
3Cục Đối ngoạiBộ Quốc phòng3-2*4-1*7-4//7-4//8-3//
3Viện Chiến lược quốc phòngBộ Quốc phòng3-2*4-1*7-4//7-4//8-3//
3Bệnh viện Trung ương Quân đội 108Bộ Quốc phòng3-2*3-4//4-1*7-4//7-4//8-3//
3Học viện Lục quânBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//7-4//
3Học viện Chính trịBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//
3Học viện Kỹ thuật Quân sựBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//7-4//
3Học viện Hậu cầnBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//7-4//
3Học viện Quân yBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//7-4//
3Trường Sĩ quan Lục quân 1Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//7-4//
3Trường Sĩ quan Lục quân 2Bộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//7-4//
3Trường Sĩ quan chính trịBộ Quốc phòng3-2*3-2*4-1*7-4//4-1*7-4//7-4//7-4//
3Tòa án Quân sự Trung ươngTổng cục Chính trị3-2*4-1*7-4//7-4//8-3//
3Viện Kiểm sát quân sự trung ươngTổng cục Chính trị3-2*4-1*7-4//7-4//8-3//
3Ủy ban kiểm tra Quân ủy Trung ươngTổng cục Chính trị2-4*3-2*
3Cục Quân yBộ Quốc phòng3-1*3-4//4-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
3Cục Tài chínhBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//
3Cục Kế hoạch và Đầu tưBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//
3Cục Kinh tếBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//
3Cục Khoa học Quân sựBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//
3Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
3Cục Điều tra hình sựBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//7-4//
3Viện Khoa học và Công nghệ Quân sựBộ Quốc phòng3-1*3-4//4-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
3Viện Lịch sử Quân sựBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//7-4//
3Tập đoàn Viễn thông Quân độiBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
3Trung tâm Nhiệt đới Việt NgaBộ Quốc phòng3-1*3-4//4-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
3Bệnh viện Trung ương Quân đội 175Bộ Quốc phòng3-1*3-4//4-4//7-4//7-4//7-4//
3Viện Y học cổ truyền quân độiBộ Quốc phòng3-1*3-4//4-4//7-4//7-4//7-4//
3Viện Quan hệ quốc tế về quốc phòngBộ Quốc phòng3-1*4-4//7-4//7-4//7-4//
4Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí MinhBộ Quốc phòng4-2*4-2*5-1*5-1*5-1*7-4//7-4//7-4//
4Cục Tác chiếnBộ Tổng Tham mưu4-2*5-1*7-4//7-4//
4Cục Quân huấnBộ Tổng Tham mưu4-2*4-4//5-1*7-4//7-4//7-4//7-4//
4Cục Quân lựcBộ Tổng Tham mưu4-2*5-1*7-4//7-4//
4Cục Dân quân Tự vệBộ Tổng Tham mưu4-2*5-1*7-4//7-4//
4Cục Nhà trườngBộ Tổng Tham mưu4-2*5-1*7-4//7-4//
4Cục Tác chiến Điện tửBộ Tổng Tham mưu4-2*4-4//5-1*7-4//7-4//7-4//7-4//
4Cục Công nghệ thông tinBộ Tổng Tham mưu4-2*5-1*7-4//7-4//7-4//
4Cục Cứu hộ cứu nạnBộ Tổng Tham mưu4-2*5-1*7-4//7-4//7-4//
4Cục Tổ chứcTổng cục Chính trị4-2*5-1*7-4//7-4//
4Cục Cán bộTổng cục Chính trị4-2*5-1*7-4//7-4//
4Cục Tuyên huấnTổng cục Chính trị4-2*5-1*7-4//7-4//
4Vụ Pháp chếBộ Quốc phòng4-1*5-4//7-4//7-4//
4Quân đoàn 1Bộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Quân đoàn 2Bộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Quân đoàn 3Bộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Quân đoàn 4Bộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Binh chủng Công binhBộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Binh chủng Đặc côngBộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Binh chủng Pháo binhBộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Binh chủng Tăng-Thiết giápBộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Binh chủng Hóa họcBộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Binh chủng Thông tin liên lạcBộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//5-4//6-4//6-4//
4Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí MinhBộ Quốc phòng4-1*4-1*5-4//5-4//5-4//6-4//7-4//7-4//
4Binh đoàn 11Bộ Quốc phòng4-1*4-4//5-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
4Binh đoàn 12Bộ Quốc phòng4-1*4-4//5-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
4Binh đoàn 15Bộ Quốc phòng4-1*4-4//5-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
4Binh đoàn 16Bộ Quốc phòng4-1*4-4//5-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
4Binh đoàn 18Bộ Quốc phòng4-1*4-4//5-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
4Cục Bảo vệ an ninh Quân độiTổng cục Chính trị4-1*4-4//5-4//7-4//7-4//8-3//
4Cục Bản đồBộ Tổng Tham mưu4-1*4-4//5-4//7-4//7-4//8-3//
4Cục Dân vậnTổng cục Chính trị4-1*5-4//7-4//7-4//
4Cục Chính sáchTổng cục Chính trị4-1*5-4//7-4//7-4//
4Báo Quân đội nhân dânTổng cục Chính trị4-1*5-4//7-4//7-4//8-3//
4Tạp chí Quốc phòng toàn dânTổng cục Chính trị4-1*5-4//7-4//7-4//8-3//
4Trung tâm Phát thanh-truyền hình quân độiTổng cục Chính trị4-1*5-4//7-4//7-4//
4Văn phòng Bộ Tổng Tham mưuBộ Tổng Tham mưu4-1*5-4//7-4//7-4//
4Văn phòng Tổng cục Chính trịTổng cục Chính trị4-1*5-4//7-4//7-4//
4Cục Chính trịTổng cục Chính trị4-1*5-4//7-4//7-4//
4Cục Chính trịBộ Tổng Tham mưu4-1*5-4//7-4//7-4//
4Cục Chính trịHọc viện Quốc phòng4-1*5-4//7-4//
4Cục Chính trịThuộc 4 Tổng cục4-1*5-4//7-4//
4Cục Chính trịThuộc 7 Quân khu4-1*5-1*7-4//
4Cục Chính trịThuộc 2 Quân chủng4-1*5-1*7-4//
4Cục Chính trịBộ đội Biên phòng4-1*5-1*7-4//
4Bộ Tham mưuThuộc 4 Tổng cục4-1*5-4//7-4//7-4//7-4//
4Bộ Tham mưuThuộc 7 Quân khu4-1*5-1*7-4//7-4//7-4//
4Bộ Tham mưuThuộc 2 Quân chủng4-1*5-1*7-4//7-4//7-4//
4Bộ Tham mưuBộ đội Biên phòng4-1*5-1*7-4//7-4//7-4//
4Cục Thi hành ánBộ Quốc phòng4-1*5-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 1 Hải quânQuân chủng Hải quân5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 2 Hải quânQuân chủng Hải quân5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 3 Hải quânQuân chủng Hải quân5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quânQuân chủng Hải quân5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 5 Hải quânQuân chủng Hải quân5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 1 Cảnh sát biểnBộ Tư lệnh Cảnh sát biển5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 2 Cảnh sát biểnBộ Tư lệnh Cảnh sát biển5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 3 Cảnh sát biểnBộ Tư lệnh Cảnh sát biển5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bộ Tư lệnh Vùng 4 Cảnh sát biểnBộ Tư lệnh Cảnh sát biển5-1*5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Cơ yếuBộ Tổng Tham mưu5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Quản lý Công nghệTổng cục Công nghiệp QP5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Huấn luyện Đào tạoHọc viện Quốc phòng5-1*6-4//7-4//7-4//
5Cục Phòng không Lục quânQuân chủng PK-KQ5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mãBan Cơ yếu Chính phủ5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Trinh sátBộ đội Biên phòng5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Phòng, chống ma túy và tội phạmBộ đội Biên phòng5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Doanh trạiTổng cục Hậu cần5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Quân nhuTổng cục Hậu cần5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Xăng dầuTổng cục Hậu cần5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Vận tảiTổng cục Hậu cần5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Quân khíTổng cục Kỹ thuật5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Xe - MáyTổng cục Kỹ thuật5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục Kỹ thuật Binh chủngTổng cục Kỹ thuật5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục 11Tổng cục Tình báo5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục 12Tổng cục Tình báo5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục 16Tổng cục Tình báo5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục 25Tổng cục Tình báo5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Cục 71Tổng cục Tình báo5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Viện 26Tổng cục Tình báo5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Viện 70Tổng cục Tình báo5-1*6-4//7-4//7-4//7-4//
5Học viện Phòng không-Không quânQuân chủng PK-KQ5-1*5-1*6-4//7-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Học viện Hải quânQuân chủng Hải quân5-1*5-1*6-4//7-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Học viện Biên phòngBộ đội Biên phòng5-1*5-1*6-4//7-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Học viện Khoa học quân sựTổng cục Tình báo5-1*5-1*6-4//7-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Học viện Kỹ thuật Mật mãBan Cơ yếu chính phủ5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Bệnh viện 103Học viện Quân y5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Viện Bỏng Quốc giaHọc viện Quân y5-1*5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Khoa Lý luận Mác-LêninHọc viện Quốc phòng5-1*6-4//
5Khoa Công tác Đảng-Công tác chính trịHọc viện Quốc phòng5-1*6-4//
5Khoa Chiến lượcHọc viện Quốc phòng5-1*6-4//
5Khoa Chiến dịchHọc viện Quốc phòng5-1*6-4//
5Viện Thiết kếBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//
5Trung tâm Thông tin Khoa học quân sựBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//8-3//
5Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt NamBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//8-3//
5Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòngBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//8-3//
5Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân độiBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//8-3//
5Tổng Công ty VAXUCOBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Tổng Công ty MHDIBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Tổng Công ty Xây dựng Lũng LôBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Tổng Công ty Đông BắcBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Tổng Công ty Thái SơnBộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Tổng Công ty 319Bộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//
5Tổng Công ty 36Bộ Quốc phòng5-4//6-4//7-4//7-4//7-4//7-4//

Tổ chức Chính trị, đoàn thể trong Quân đội

Tổ chức Đoàn trong Quân đội

  • Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chi Minh trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoạt động theo Cương lĩnh Chính trị, Điều lệ Đoàn, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Tổ chức Công đoàn trong Quân đội

Tổ chức Hội Phụ nữ trong Quân đội

Tổ chức lực lượng Thường trực

Lực lượng cơ động

Lực lượng đồn trú

Lực lượng Huấn luyện, Đào tạo

  • Các Học viện, Nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Quân y, Học viện Hậu cần, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Chính trị
  • Các Học viện, Nhà trường trực thuộc Quân chủng, Binh chủng, Quân khu, Quân đoàn, Tổng cục....và tương đương

Lực lượng Tham mưu giúp việc

  • Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục Tình báo
  • Các Cục, Vụ, Viện và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng

Lực lượng Kinh tế Quốc phòng

  • Các Binh đoàn Kinh tế, Tổng công ty, Doanh nghiệp Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Lực lượng Quân, Binh chủng

Theo cơ cấu ngành dọc, Quân đội nhân dân Việt Nam có các Quân chủng chia theo môi trường tác chiến và Binh chủng là loại đơn vị kỹ thuật. Hiện nay, Việt Nam có các quân chủng là: Lục quân, Hải quân, Phòng không-Không quânBộ đội Biên phòng.

Quân chủng Lục quân không tổ chức thành Bộ Tư lệnh riêng mà trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng, bao gồm 7 quân khu (1, 2, 3, 4, 5, 7, 9) và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 4 quân đoàn (1, 2, 3, 4); 6 binh chủng (Đặc công, Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc, Hóa học). Các quân khu, quân đoàn, binh chủng thành lập Bộ Tư lệnh riêng.

- Các binh chủng trong Quân chủng Hải quân là: Tàu mặt nước, Tàu ngầm, Hải quân đánh bộ - Đặc công Hải quân, Tên lửa - Pháo bờ biển, Không quân Hải quân.

- Các binh chủng trong Quân chủng Phòng không - Không quân: Không quân, Tên lửa, Pháo phòng không, Radar Nhảy dù.

- Các lực lượng trong Bộ đội Biên phòng: Quản lý biên giới, Trinh sát, Phòng chống ma túy và tội phạm, Quản lý cửa khẩu, Hải quân Biên phòng.

- Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được thành lập ngày 28/8/1998, ban đầu là Cục Cảnh sát biển trực thuộc Quân chủng Hải quân. Đến năm 2008, Cảnh sát biển Việt Nam được tổ chức độc lập trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng. Năm 2013, Cục cảnh sát biển đổi tên thành Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển theo Nghị định số 96/2013/NĐ-CP, ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ.

- Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng được thành lập theo Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp từ Cục Công nghệ Thông tin thuộc Bộ Tổng Tham mưu. Ngày 30 tháng 3 năm 2018, Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng được bàn giao nguyên trạng từ Bộ Tổng Tham mưu về trực thuộc Bộ Quốc phòng.[4]

Lục quânPhòng không -Không quânHải quânBộ đội Biên phòngCảnh sát biển
Tham mưuChính trịHậu cầnKỹ thuậtTình báoCông nghiệp QPCơ giới
Pháo binhĐặc côngCông binhHóa họcTăng-Thiết giápThông tin liên lạcTác chiến điện tử
Quân nhuDoanh trạiXăng dầuVận tảiQuân yXe-Máy - Lái xeQuân khí
Kỹ thuật Binh chủngQuân phápQuân nhạcThể côngVăn côngTên lửaPháo phòng không
Tập tin:Vietnam People's Army Military Court.jpg
Tập tin:Vietnam People's Army Military Band.jpg
Đổ bộ đường khôngRadarHải quân đánh bộKhông quân

Hải quân

Tên lửa - Pháo bờ biểnĐặc công hải quân

Tổ chức lực lượng Dự bị động viên

Khi có chiến tranh sẽ gọi tất cả quân nhân dự bị tập hợp thành các trung đoàn, tiểu đoàn,... ở các địa phương để tác chiến chống kẻ thù

Chú thích