Tổng thống Bồ Đào Nha

Tổng thống Cộng hoà Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Presidente da República Portuguesa, phát âm [pɾɨziˈðẽtɨ ðɐ ʁɛˈpuβlikɐ puɾtuˈɡezɐ]) là nguyên thủ quốc gia của Bồ Đào Nha. Quyền hạn, nhiệm vụ và trọng trách của các vị tổng thống tiền nhiệm, và mối quan hệ của họ với Thủ tướng và Nội các có sự khác biệt theo thời gian tùy quy định theo hiến pháp.

Tổng thống Cộng hoà Bồ Đào Nha
Presidente da República Portuguesa
Hiệu kỳ tổng thống
Đương nhiệm
Marcelo Rebelo de Sousa

từ 9 tháng 3 năm 2016
Chức vụNgài[1]
Thành viên củaHội đồng Nhà nước
Hội đồng Bộ trưởng
Dinh thựCung điện Belém, Lisbon, Bồ Đào Nha
Bổ nhiệm bởiBầu cử trực tiếp;
Bầu cử hai vòng, Đầu phiếu phổ thông
Nhiệm kỳ5 năm;
có thể tái cử một lần, liên tiếp.
Tuân theoHiến pháp
Đệ Tam Cộng hoà
Tiền nhiệmVua của Bồ Đào Nha
Thành lập5 tháng 10 năm 1910
Người đầu tiên giữ chứcManuel de Arriaga
Lương bổng93,364.74(2015)
(6,668.91€/tháng)[2]
Websitepresidencia.pt

Đương kim Tổng thống Bồ Đào Nha là Marcelo Rebelo de Sousa, nhậm chức ngày 9 tháng 3 năm 2016.

Vai trò

Đệ Tam Cộng hòa Bồ Đào Nha là chính thể bán tổng thống. Không như các vị tổng thống ở các nước châu Âu khác, Tổng thống Bồ Đào Nha có thực quyền. Mặc dù Thủ tướng và Quốc hội trực tiếp giải quyết các vấn đề thường nhật của quốc gia, Tổng thống Bồ Đào Nha có những quyền lực và ảnh hưởng nhất định, đặc biệt trong các vấn đề nội an và chính sách ngoại giao. Tổng thống là chức vụ chính trị cao cấp nhất của Bồ Đào Nha.

Tổng thống có đặc quyền lựa chọn Thủ tướng, đây là quyền quan trọng nhất của Tổng thống. Tuy vậy, do Quốc hội Cộng hòa có quyền giải tán chính phủ của Thủ tướng, Thủ tướng Bồ Đào Nha do Tổng thống chỉ định phải phải nhận được sự ủng hộ của đa số nghị sỹ quốc hội, kẻo bị đứng trước một cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm. Tổng thống Bồ Đào Nha có quyền giải tán quốc hội bất cứ khi nào ông thấy thích hợp (sẽ được xem như "bom hạt nhân" ở Bồ Đào Nha), và Tổng thống Sampaio đã sử dụng quyền này hồi cuối năm 2004 để bãi bỏ nội các tranh cãi của Thủ tướng đương thời Pedro Santana Lopes, mặc dù đa số tuyệt đối nghị sỹ ủng hộ chính phủ này.

Thời tiền Cách mạng Hoa Cẩm Chướng, quyền lực của tổng thống có sự khác biệt lớn trong các nhiệm kỳ; một số tổng thống hầu như là độc tài (như Pais, và Carmona trong những năm đầu nhiệm kỳ), trong khi số khác thì nhỉnh hơn vai trò nghi thức một chút (như Carmona những năm cuối nhiệm sở, Craveiro Lopes, và Américo Thomaz; trong những năm tại vị của họ, quyền lực tối cao tập trung vào tay Thủ tướng António de Oliveira Salazar).

Danh sách tổng thống Bồ Đào Nha

Đệ nhất Cộng hòa (1910–1926)

Tên tổng thống
(Năm sinh–Năm mất)
Chân dungNăm đắc cửThời gian tại nhiệmĐảng phái chính trị
Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Cộng hoà Bồ Đào Nha (1910–1911)
Teófilo Braga 5 tháng 10 năm 191024 tháng 8 năm 1911Đảng Cộng hòa
Các Tổng thống Cộng hòa (1911–1926)
1Manuel de Arriaga
(1840–1917)
191124 tháng 8 năm 191126 tháng 5 năm 1915(Từ chức)Đảng Cộng hòa
về sau thuộc Đảng Dân chủ
2Teófilo Braga
(1843–1924)
Tháng 5
năm 1915
29 tháng 5 năm 19155 tháng 10 năm 1915Đảng Dân chủ
3Bernardino Machado
(1851–1944)
Tháng 8
năm 1915
5 tháng 10 năm 19155 tháng 12 năm 1917
(Đảo chính)
Đảng Dân chủ
4Sidónio Pais Tháng 4
năm 1918
28 tháng 4 năm 191814 tháng 12 năm 1918
(Bị lật đổ)
Đảng Cộng hòa Quốc gia
5João do Canto e Castro tháng 12
năm 1918
16 tháng 12 năm 19185 tháng 10 năm 1919Đảng Cộng hòa Quốc gia
6António José de Almeida
(1866–1929)
19195 tháng 10 năm 19195 tháng 10 năm 1923Evolutionist Party
sau gia nhập Đảng Cộng hòa Tự do
7Manuel Teixeira Gomes
(1860–1941)
19235 tháng 10 năm 192311 tháng 12 năm 1925
(Từ chức)
Đảng Dân chủ
8Bernardino Machado
(1851–1944)
lần thứ 2
192511 tháng 12 năm 192531 tháng 5 năm 1926
(Đảo chính)
Đảng Dân chủ

Đệ nhị Cộng hòa (1926–1974)

Tên tổng thống
(Năm sinh–Năm mất)
Chân dungNăm đắc cửThời gian tại nhiệmĐảng phái chính trị
Độc tài quân sự (1926–1932)
9José Mendes Cabeçadas 31 tháng 5 năm 192617 tháng 6 năm 1926
(Đảo chính)
Quân nhân
10Manuel Gomes da Costa[3]
(1863–1929)
29 tháng 6 năm 19269 tháng 7 năm 1926
(Đảo chính)
Quân nhân
11Óscar Carmona 29 tháng 11 năm 192615 tháng 4 năm 1928Quân nhân
Nhà nước mới (1932–1974)
11Óscar Carmona
(1869–1951)
192815 tháng 4 năm 192826 tháng 4 năm 1935Quân nhân
từ năm 1932
gia nhập Liên minh Quốc gia
193526 tháng 4 năm 193515 tháng 4 năm 1942
194215 tháng 4 năm 194220 tháng 4 năm 1949
194920 tháng 4 năm 194918 tháng 4 năm 1951
(Qua đời khi đương chức)
António de Oliveira Salazar
(interim)
18 tháng 4 năm 195121 tháng 7 năm 1951Liên minh Quốc gia
12Francisco Craveiro Lopes
(1894–1964)
195121 tháng 7 năm 19519 tháng 8 năm 1958Liên minh Quốc gia
13Américo Tomás
(1894–1987)
19589 tháng 8 năm 19589 tháng 8 năm 1965Liên minh Quốc gia
từ năm 1970
gia nhập Đảng Nhân dân Hành động Quốc gia
19659 tháng 8 năm 19659 tháng 8 năm 1972
19729 tháng 8 năm 197225 tháng 4 năm 1974
(Đảo chính)

Đệ tam Cộng hòa (1974–nay)

Tên tổng thống
(Năm sinh–Năm mất)
Chân dungNăm đắc cửThời gian tại nhiệmĐảng phái chính trị
Các đời tổng thống trong thời kì Cách mạng hoa cẩm chướng (1974–1976)
14António de Spínola
(1910–1996)
15 tháng 5 năm 197430 tháng 9 năm 1974
(Từ chức)
Quân nhân
15Francisco da Costa Gomes
(1914–2001)
30 tháng 9 năm 197413 tháng 7 năm 1976Quân nhân
Các đời tổng thống sau Cách mạng hoa cẩm chướng (1976–nay)
16António Ramalho Eanes
(1935–)
197614 tháng 7 năm 197614 tháng 1 năm 1981Quân nhân
từ năm 1985
gia nhập Đảng Dân chủ Đổi mới
198014 tháng 1 năm 19819 tháng 3 năm 1986
17Mário Soares
(1924–2017)
19869 tháng 3 năm 19869 tháng 3 năm 1991Đảng Xã hội chủ nghĩa
19919 tháng 3 năm 19919 tháng 3 năm 1996
18Jorge Sampaio
(1939–2021)
19969 tháng 3 năm 19969 tháng 3 năm 2001Đảng Xã hội chủ nghĩa
20019 tháng 3 năm 20019 tháng 3 năm 2006
19Aníbal Cavaco Silva
(1939–)
20069 tháng 3 năm 20069 tháng 3 năm 2011Đảng Dân chủ Xã hội chủ nghĩa
20119 tháng 3 năm 20119 tháng 3 năm 2016
20Marcelo Rebelo de Sousa
(1948–)
20169 tháng 3 năm 2016Đương nhiệmĐảng Dân chủ Xã hội chủ nghĩa

Tham khảo