Takamatsu Shinji

Takamatsu Shinji (tiếng Nhật: 高松信司 Takamatsu Shinji?, sinh ngày 3 tháng 12 năm 1961) là họa sĩ diễn hoạtnhà biên kịch Nhật Bản.

Takamatsu Shinji
Sinhngày 3 tháng 12 năm 1961
Tochigi
Nghề nghiệpĐạo diễn Anime

Sự nghiệp điện ảnh

Đạo diễn

  • Mobile Suit SD Gundam's Counterattack (1989; đạo diễn)
  • The Brave Express Might Gaine (1993; đạo diễn chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình với bút danh "Tesaki Okuno" (握乃手紗貴?))
  • Brave Police J-Decker (1994; đạo diễn chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • The Brave of Gold Goldran (1995; đạo diễn chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Mobile Suit Gundam Wing (1995; đạo diễn hành động [có vẻ như thế], kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • After War Gundam X (1996; đạo diễn chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Kochira Katsushika-ku Kameari Kōen-mae Hashutsujo (1998; đạo diễn chính từ tập 76 đến tập 338)
  • Kochira Katsushika-ku Kameari Kōen-mae Hashutsujo The Movie (1999; đạo diễn)
  • Kikkake wa Rough-kun (2002; đạo diễn chính)
  • Kochira Katsushika-ku Kameari Kōen-mae Hashutsujo The Movie 2: UFO Shūrai! Tornado Daisakusen!! (2003; đạo diễn)
  • School Rumble (2004; đạo diễn chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Gin Tama OVA (2005; đạo diễn chính)
  • Ginban Kaleidoscope (2005; đạo diễn chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình dưới bút danh "Shinji Takamatsu" (タカマツシンジ?))
  • School Rumble: Extra Class (2005; đạo diễn chính)
  • Gin Tama (2006; đạo diễn chính từ tập 1 đến tập 105; người giám sát từ tập 106 đến tập 201; nhà sản xuất thu âm từ tập 53 đến tập 2012)
  • School Rumble: Third Semester (2008; đạo diễn chính)
  • Sora no Manimani (2009; đạo diễn chính, nhà biên kịch chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Gintama: The Movie (2010; đạo diễn) — Prugio Citizen's Choice Award tại Puchon International Fantastic Film Festival[1]
  • Gintama' (2011; người giám sát, nhà sản xuất thu âm)
  • Danshi Kōkōsei no Nichijō (2012; đạo diễn chính, nhà biên kịch chính, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)[2]
  • Chō Soku Henkei Gyrozetter (2012, đạo diễn chính, nhà sản xuất thu âm)[3]
  • Ixion Saga DT (2012, đạo diễn chính, nhà sản xuất thu âm, kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Cute High Earth Defense Club Love! (2015; đạo diễn)[4]
  • Haven't You Heard? I'm Sakamoto (2016; đạo diễn)
  • Grand Blue (2018, đạo diễn)

Vai trò khác

  • Mobile Suit Zeta Gundam (1985; đạo diễn tập phim truyền hình dưới bút danh "Tsumakata Jinshi" (妻方仁?))
  • Mobile Suit Gundam ZZ (1986; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Deat Heat (1987; đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Dirty Pair OVA (1987; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Metal Armor Dragonar (1987; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Armor Hunter Mellowlink (1988; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Mobile Suit Gundam: Char's Counterattack (1998; đồng sản xuất)
  • Ronin Warriors (1988; coordinator phần mở đầu và phần kết thúc; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Mobile Suit Gundam 0080: War in the Pocket (1989; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Patlabor: The TV Series (1989; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Brave Exkaiser (1990; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Nhóc Maruko (1990; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Mobile Suit SD Gundam OVA (1990; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • The Brave Fighter of Sun Fighbird (1991; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • The Brave Fighter of Legend Da-Garn (1992; phó giám đốc sản xuất; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Salad Jūyūshi Tomatoman (1992; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • The King of Braves GaoGaiGar (1996; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình dưới bút danh "Tesaki Okuno")
  • Ginga Hyōryū Vifam (1998; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình, đạo diễn tập phim truyền hình)
  • Japan Hikarian Railroad (1998; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình
  • Outlaw Star (1998; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Yu-Gi-Oh! Duel Monsters (2000; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Brigadoon: Marin & Melan (2001; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • s-CRY-ed (2001; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • Lightning Attack Express (2002; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình)
  • AM Driver (2004; kịch bản hình ảnh tập phim truyền hình dưới bút danh "Tesaki Okuno")
  • Gintama: The Movie: The Final Chapter: Be Forever Yorozuya (2013; người giám sát, nhà sản xuất thu âm)

Chú thích

Liên kết ngoài