Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh có tên đầy đủ là Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh giữa hai nhiệm kì Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp giữa hai nhiệm kì đại hội là Ban Chấp hành Đảng bộ, Đảng ủy các cấp (gọi tắt là cấp ủy).

Thành ủy Thành phố
Hồ Chí Minh


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Khóa thứ XI
(2020 - 2025)
Cơ cấu Thành ủy
Bí thưNguyễn Văn Nên
Phó Bí thư thường trực (1)Nguyễn Hồ Hải
Phó Bí thư (3)Nguyễn Thị Lệ
Phan Văn Mãi
Nguyễn Phước Lộc
Ủy viên Ban Thường vụ (13)Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI
Thành ủy viên (58)Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quảnBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Bộ Chính trị
Ban Bí thư Trung ương
Chức năngCơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh
Cấp hành chínhCấp Tỉnh
Văn bản Ủy quyềnĐiều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Bầu bởiĐại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ127 Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Trang webTrang chính thức
Trang tin Điện tử Đảng bộ TPHCM
Lịch sử
Thành lập1930

Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 đã bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XI gồm 65 ủy viên chính thức (khuyết 4 ủy viên) và Ban Thường vụ có 16 ủy viên. Đại hội Đảng bộ Thành phố trực tiếp bầu chức danh Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh tại Hội nghị Ban Chấp hành Thành ủy lần thứ I, nhân sự do Bộ Chính trị giới thiệu là ông Nguyễn Văn Nên.[1][2]

Chức năng và nhiệm vụ

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt Thành ủy) là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ thành phố giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng; trước Đảng bộ và nhân dân thành phố lãnh đạo toàn diện công tác trên địa bàn thành phố nhằm thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố. Thành ủy họp thường lệ ba tháng một lần; họp bất thường khi cần.

Thành ủy có nhiệm vụ sau:

  • Quyết định chủ trương, biện pháp để thực hiện đường lối, các chính sách của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Trung ương Đảng và Chính phủ.
  • Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng nhân sự giới thiệu các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, nhân sự bổ sung Thành ủy viên.
  • Căn cứ quy định Trung ương, quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Bầu Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư và Phó Bí thư Thành ủy; bầu Ủy viên Ủy ban Kiểm tra và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy.
  • Giới thiệu nhân sự ứng cử và được chỉ định Thành ủy, chuẩn bị nhân sự Thành ủy khóa tiếp theo.
  • Giới thiệu các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố để Hội đồng nhân dân thành phố bầu. Tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Ban Thường vụ Thành ủy giới thiệu Hội đồng nhân dân thành phố bầu.
  • Thảo luận và quyết định vấn đề do Ban Thường vụ Thành ủy đề nghị.

Các kì Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh [3]

30/4/1975 – 12/1976: Nguyễn Văn LinhBí thư Thành ủy

12/1976: Võ Văn KiệtBí thư Thành ủy

I. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NHẤT NHIỆM KỲ 1977 - 1980 (CÓ 2 VÒNG)

Vòng 1: Khai mạc 11/11/1976. Bế mạc: 20/11/1976. Có 439 đại biểu

Vòng 2: Khai mạc 18/4/1977. Bế mạc: 30/4/1977. Có 589 ĐB thay mặt 28.079 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu 49 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ HAI NHIỆM KỲ 1980 - 1983.

Khai mạc: 14/10/1980. Bế mạc: 25/10/1980. Có 547 ĐB thay mặt cho 37.000 Đảng viên.

Ban Chấp hành được bầu là 55 ủy viên (trong đó có 4 dự khuyết)

Bí thư: Võ Văn Kiệt

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ

Phó Bí thư: Trần Ngọc Ban (Mười Hương)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh (Chín Đào)

(Đến tháng 12/1981, đồng chí Nguyễn Văn Linh về làm Bí thư thay đồng chí Võ Văn Kiệt)

III. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BA NHIỆM KỲ 1983 - 1986 (CÓ 2 VÒNG)

Vòng 1: Khai mạc 09/01/1982. Bế mạc 19/01/1982. Có 557 đại biểu

Vòng 2: Từ ngày 07/ 11/1983 đến 11/11/1983. Có 590 ĐB thay mặt 46.907 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 58 ủy viên (trong đó có 2 dự khuyết).

Bí thư: Nguyễn Văn Linh (đến 6/1986); Mai Chí Thọ (từ 6/1986 đến 10/1986)

Phó Bí thư - Chủ tịch: Mai Chí Thọ (đến 6/1985) Phan Văn Khải (từ 6/1985)

Phó Bí thư thường trực: Mai Chí Thọ (từ 6/1985 đến 6/1986) Võ Trần Chí (từ 6/1986)

Phó Bí thư: Phan Minh Tánh

IV. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TƯ NHIỆM KỲ 1986 - 1991.

Khai mạc: 22/10/1986. Bế mạc: 30/10/1986. Có 597 ĐB thay mặt cho 63.306 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 68 ủy viên (trong đó 10 dự khuyết).

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Phan Văn Khải (đến 4/1989) Nguyễn Vĩnh Nghiệp (từ 4/1989)

Phó Bí thư: Nguyễn Võ Danh (Bảy Dự)

V. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ NĂM NHIỆM KỲ 1991 - 1996 (CÓ 2 VÒNG)

Vòng 1: Khai mạc: 04/5/1991. Bế mạc: 07/5/1991.

Bí thư: Võ Trần Chí

Chủ tịch: Nguyễn Vĩnh Nghiệp (đến 3/1992)

Vòng 2: Từ ngày 22/10/1991 đến 26/10/1991. Có 492 ĐB thay mặt cho 78.400 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Võ Trần Chí

Phó Bí thư - Chủ tịch: Trương Tấn Sang (từ 3/1992 đến 7/1996)

Phó Bí thư: Trần Trọng Tân

(Hội nghị giữa nhiệm kỳ từ 28/3/1994 đến 31/3/1994 bầu bổ sung 11 ủy viên)

VI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ SÁU NHIỆM KỲ 1996 - 2000.

Khai mạc: 08/5/1996. Bế mạc: 11/5/1996. Có 395 ĐB thay mặt cho 85.000 Đảng viên

Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức

Bí thư: Trương Tấn Sang (đến 1/2000); Nguyễn Minh Triết (từ 1/2000)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Võ Viết Thanh

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Phạm Chánh Trực

Phó Bí thư: Võ Văn Cương

(Tháng 12/1996, đồng chí Nguyễn Minh Triết, Bí thư Tỉnh ủy Sông Bé được TW điều động về làm Phó Bí thư Thành uỷ, đến tháng 12/1997 TW lại điều động đồng chí Nguyễn Minh Triết đi làm nhiệm vụ khác ở Hà Nội.)

VII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ BẢY NHIỆM KỲ 2000 - 2005.

Khai mạc: ngày 19/12/2000. Bế mạc ngày 23/12/2000. Có 399 đại biểu chính thức.

Ban Chấp hành được bầu là 51 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Cương - Chủ tịch HĐND (từ 9/2002)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Huỳnh Đảm (đến 9/2002)

Phó Bí thư: Lê Hoàng Quân (từ 10/2004)

Phó Bí thư: Phạm Phương Thảo (từ 5/2005)

Tại phiên họp bất thường ngày 01 tháng 3 năm 2001 đã tiến hành bầu bổ sung nhân sự Ban Thường vụ Đảng bộ Thành phố HCM:

1. Đ/c Nguyễn Thiện Nhân Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố.(Quyết định số 1143-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)

2. Đ/c Đặng Ngọc Tùng Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố HCM.(Quyết định số 1144-QĐ-NS/TW ngày 28/03/2001)

Chiều 5-7, tại phiên họp lần thứ 4, Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố khóa VII đã tiến hành bầu bổ sung:

1. Đ/c Lê Thanh Hải, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch UBND Thành phố làm Phó Bí thư Thành ủy.

2. Đ/c Nguyễn Chí Dũng, Đại tá, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh vào Ban Thường vụ Thành ủy.

VIII. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ TÁM NHIỆM KỲ 2005 - 2010.

Trù bị: Ngày 5/12/2005

Khai mạc: Ngày 6/12/2005. Bế mạc ngày 9/12/2005. Có 400 đại biểu chính thức.

Ban Chấp hành được bầu là 59 ủy viên chính thức.

Bí thư: Nguyễn Minh Triết (đến 6/2006); Lê Thanh Hải (từ 6/2006)

Phó Bí thư thường trực: Lê Hoàng Quân (đến 7/2006), Nguyễn Văn Đua (từ 11/2006)

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Phạm Phương Thảo

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Lê Thanh Hải (đến 7/2006), Lê Hoàng Quân (từ 7/2006)

Phó Bí thư: Huỳnh Thị Nhân (từ 12/2008)

IX. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ CHÍN NHIỆM KỲ 2010 - 2015.

Khai mạc: Ngày 5/10/2010. Bế mạc ngày 8/10/2010. Có 449 đại biểu.

Ban Chấp hành được bầu là 52 ủy viên chính thức.

Bí thư: Lê Thanh Hải

Phó Bí thư thường trực: Nguyễn Văn Đua (đến 4/2014); Võ Văn Thưởng (từ 4/2014)

Phó Bí thư - Chủ tịch UBND: Lê Hoàng Quân

Phó Bí thư: Nguyễn Thị Thu Hà

Phó Bí thư: Nguyễn Thành Phong (từ 3/2015)

Phó Bí thư - Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (từ 10/2011)

X. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI NHIỆM KỲ 2015 - 2020.

Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP.Hồ Chí Minh lần thứ X diễn ra từ ngày 14 đến ngày 17/10/2015 với 445 đại biểu.

Thành ủy khóa X có 69 ủy viên chính thức, Ban Thường vụ Thành ủy có 15 ủy viên.

Đồng chí Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2015 - 2/2016)[4]

Bí thư: Đinh La Thăng (từ 2/2016 đến 5/2017)[5]; Nguyễn Thiện Nhân (từ 5/2017)[6]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong

Phó Bí thư thường trực: Võ Văn Thưởng (đến 2/2016); Tất Thành Cang (từ 2/2016 đến 12/2018)[7]; Trần Lưu Quang (từ 2/2019)[8]

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Quyết Tâm (đến 01/2019)[9]; Nguyễn Thị Lệ (từ 04/2019)[10]

Phó Bí thư: Tất Thành Cang (đến 2/2016); Võ Thị Dung (từ 5/2016 đến 6/2020)[11]

(Tháng 10/2020, ông Nguyễn Văn Nên, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng đã được Bộ Chính trị chỉ định tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giới thiệu bầu Bí thư Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2020-2025)[12]

XI. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ LẦN THỨ MƯỜI MỘT NHIỆM KỲ 2020 - 2025.

Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP.Hồ Chí Minh lần thứ XI diễn ra từ ngày 14 đến ngày 18/10/2020 với 444 đại biểu.[13]

Thành ủy khóa XI có 65 ủy viên chính thức (bầu tại Đại hội là 61), Ban Thường vụ Thành ủy có 16 ủy viên.[14]

Ông Nguyễn Thiện Nhân - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, phụ trách chỉ đạo Thành ủy (10/2020-2/2021)[15]

Bí thư: Nguyễn Văn Nên [2]

Phó Bí thư, Chủ tịch UBND: Nguyễn Thành Phong (đến 08/2021)[16]; Phan Văn Mãi (từ 08/2021)[17]

Phó Bí thư thường trực: Trần Lưu Quang (đến 04/2021)[18]; Phan Văn Mãi (từ 06/2021 đến 12/2023)[19]; Nguyễn Hồ Hải (từ 12/2023)[20]

Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND: Nguyễn Thị Lệ

Phó Bí thư: Nguyễn Hồ Hải (đến 12/2023); Nguyễn Văn Hiếu (đến 05/2023)[21]; Nguyễn Phước Lộc (từ 09/2023)[22]

Thường trực Thành ủy khóa XI

STTHọ và tênChức vụ Đảng
1Nguyễn Văn NênỦy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2Phan Văn MãiỦy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
3Nguyễn Hồ HảiPhó Bí thư thường trực Thành ủy
4Nguyễn Thị LệPhó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5Nguyễn Phước LộcPhó Bí thư Thành ủy

Ban Thường vụ Thành ủy

Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, thường gọi tắt là Ban Thường vụ Thành ủy, theo điều lệ là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian giữa các kỳ hội nghị Thành ủy, nhưng thực tế chính là cơ quan lãnh đạo tối cao của Đảng bộ Thành phố. Các thành viên trong Ban Thường vụ Thành ủy do Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố bầu ra hoặc do Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ định tham gia.

Nhiệm vụ

Ban Thường vụ Thành ủy có nhiệm vụ lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố, nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Thành ủy hoặc theo yêu cầu của Thành ủy.

Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI (2020 - 2025)

STTHọ và tênNăm sinhChức vụGhi chú
1Nguyễn Văn Nên1957Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
2Phan Văn Mãi1973Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hồ Chí Minh
3Nguyễn Hồ Hải1977Phó Bí thư thường trực Thành ủy
4Nguyễn Thị Lệ1967Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
5Nguyễn Phước Lộc1970Phó Bí thư Thành ủy
6Nguyễn Hữu Hiệp1967Bí thư Thành ủy Thủ Đức [23]
7Phan Nguyễn Như Khuê1964Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy
8Trần Kim Yến1969Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh [24]
9Trung tướng Nguyễn Văn Nam1966Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh
10Trung tướng Lê Hồng Nam1966Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
11Dương Ngọc Hải1967Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy

Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố khóa XI (2020 - 2025)

DANH SÁCH ỦY VIÊN CHÍNH THỨC KHÓA XI

STTHọ và TênNăm sinhChức vụ cũChức vụ hiện nayGhi chú
1Sử Ngọc Anh1964Bí thư Quận ủy Gò VấpBí thư Quận ủy Gò Vấp
2Trần Phước Anh1976Phó Giám đốc Sở Ngoại vụGiám đốc Sở Ngoại vụ
3Thiếu tướng Ngô Minh Châu1964Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phốPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
4Bùi Xuân Cường1975Trưởng ban Quản lý Đường sắt đô thị TP.HCMPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [25]
5Nguyễn Mạnh Cường1979Chánh Văn phòng Thành uỷ [26]Trưởng ban Dân vận Thành ủy [27]
6Lê Minh Dũng1965Bí thư Huyện uỷ Cần GiờChủ tịch Hội Nông dân TP.HCM [28]
7Nguyễn Văn Dũng1972Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [29]Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố [30]
8Nguyễn Việt Dũng1965Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệGiám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
9Huỳnh Khắc Điệp1978Chánh Văn phòng Thành ủyBí thư Quận ủy Bình Tân [31]
10Dương Anh Đức1968Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phốPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
11Phạm Thị Hồng Hà1970Giám đốc Sở Tài chínhPhó Trưởng ban thường trực Ban Nội chính Thành ủy [32]
12Dương Ngọc Hải1967Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủyChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
13Nguyễn Hồ Hải1977Phó Bí thư Thành ủyPhó Bí thư thường trực Thành ủy
14Nguyễn Hữu Hiệp1967Trưởng ban Dân vận Thành ủyBí thư Thành ủy Thủ Đức
15Võ Văn Hoan1965Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phốPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
16Nguyễn Phước Hưng1968Phó Bí thư thường trực Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Thủ Đức [33]
Bí thư Huyện uỷ Cần Giờ [34]
17Phan Nguyễn Như Khuê1964Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủyTrưởng ban Tuyên giáo Thành ủy
18Phạm Thành Kiên1971Bí thư Quận ủy Quận 3Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [35]
19Nguyễn Thị Lệ1967Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
Phó Bí thư Thành ủy
Chủ tịch HĐND Thành phố Hồ Chí Minh
20Thái Thị Bích Liên1973Bí thư Quận ủy Quận 4Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [36]
21Lê Thị Huỳnh Mai1970Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tưGiám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
22Nguyễn Thị Bạch Mai1971Phó Trưởng ban thường trực Ban Dân vận Thành ủyPhó Trưởng ban thường trực Ban Dân vận Thành ủy
23Phan Văn Mãi1973Bí thư Tỉnh ủy Bến Tre
Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh
Phó Bí thư Thành ủy [37]
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố
Bộ Chính trị điều động
24Huỳnh Cách Mạng1965Phó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức Thành ủyPhó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức Thành ủy
25Lê Văn Minh1976Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo Thành ủyBí thư Quận ủy Quận 10 [38]
26Trung tướng Lê Hồng Nam1966Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí MinhGiám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
27Trung tướng Nguyễn Văn Nam1966Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCMTư lệnh Bộ Tư lệnh TP.HCM
28Trần Văn Nam1970Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủyBí thư Huyện ủy Bình Chánh [39]
29Nguyễn Văn Nên1957Bí thư Trung ương Đảng
Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
30Trần Hoàng Ngân1964Thư ký Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh [40]Trợ lý Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh [41]
31Nguyễn Thanh Nhã1974Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúcGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc
32Huỳnh Thanh Nhân1969Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy,
Giám đốc Sở Nội vụ
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố [42]
33Nguyễn Tấn Phát1977Giám đốc Học viện cán bộ TP.HCMGiám đốc Học viện cán bộ TP.HCM
34Lê Thanh Phong1967Chánh án Tòa án Nhân dân TP.HCMChánh án Tòa án Nhân dân TP.HCM
35Phan Thị Thanh Phương1984Bí thư Thành đoàn TP.HCMBí thư Quận ủy Phú Nhuận [43]
36Trần Hoàng Quân1970Bí thư Huyện uỷ Bình ChánhGiám đốc Sở Xây dựng [44]
37Lê Hồng Sơn1965Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạoPhó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo Thành ủy [45]
38Hà Phước Thắng1976Chánh Văn phòng UBND TP.HCMPhó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố
39Lâm Đình Thắng1981Bí thư Quận uỷ Quận 9Giám đốc Sở Thông tin – Truyền thông [46]
40Nguyễn Quyết Thắng1969Bí thư Huyện ủy Củ ChiBí thư Huyện ủy Củ Chi
41Nguyễn Toàn Thắng1977Giám đốc Sở Tài nguyên - Môi trườngGiám đốc Sở Tài nguyên - Môi trường
42Trần Thế Thuận1967Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thaoGiám đốc Sở Văn hóa - Thể thao
43Võ Ngọc Quốc Thuận1967Bí thư Quận ủy Quận 8Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy,
Giám đốc Sở Nội vụ [47]
44Trần Thị Diệu Thúy1977Chủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCMChủ tịch Liên đoàn Lao động TP.HCM
45Tăng Chí Thượng1967Phó Giám đốc Sở Y tếGiám đốc Sở Y tế
46Nguyễn Trần Phượng Trân1976Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCMChủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ TP.HCM
47Văn Thị Bạch Tuyết1976Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phốTrưởng ban Tổ chức Thành ủy [48]
48Bùi Tá Hoàng Vũ1974Giám đốc Sở Công thươngGiám đốc Sở Công thương
49Nguyễn Thanh Xuân1981Chủ tịch Hội Nông dân TP.HCMBí thư Quận ủy Quận 3 [49]
50Thiếu tướng Phan Văn Xựng1967Chính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCMChính ủy Bộ Tư lệnh TP.HCM
51Trần Kim Yến1969Bí thư Quận ủy Quận 1Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM
52Nguyễn Phước Lộc1970Trưởng ban Tổ chức Thành ủy [50]Phó Bí thư Thành ủy [51]Ban Bí thư điều động
53Vũ Hải Quân1974Giám đốc Đại học Quốc gia TP.HCMGiám đốc Đại học Quốc gia TP.HCM [52]Bộ Chính trị chỉ định
54Lê Thị Hờ Rin1977Bí thư Quận ủy Quận 6Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Kiểm tra Thành ủy [52]Ban Bí thư chỉ định
55Thiếu tướng Mai Hoàng1979Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí MinhPhó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh [53]Ban Bí thư chỉ định
56Đại tá Trần Thanh Đức1971Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phốChỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố [53]Ban Bí thư chỉ định
57Phạm Hồng Sơn1981Chánh Văn phòng Thành ủyChánh Văn phòng Thành ủy [53]Ban Bí thư chỉ định
58Nguyễn Đức Thái1974Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phốViện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố [53]Ban Bí thư chỉ định
59Đặng Quốc Toàn1977Chánh Văn phòng UBND Thành phốChánh Văn phòng UBND Thành phố [53]Ban Bí thư chỉ định

Xem thêm

Tham khảo