Thái tử Ả Rập Xê Út

Thế tử Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: ولاية العهد السعودية‎) là vị trí quan trọng thứ hai trong Vương quốc Ả Rập Xê Út, vị trí nối ngôi thứ 2, và là người được chỉ định kế nhiệm ngai vàng.

Thế tử Vương quốc Ả Rập Xê Út
Quốc huy Ả Rập Xê Út
Đương nhiệm
Mohammad bin Salman

từ 21/6/2017
Chức vụVương Thế tử
Dinh thựHoàng cung, Riyadh[1]
Bổ nhiệm bởiVua Ả Rập Xê Út sau sự chấp thuận của Hội đồng Trung thành
Người đầu tiên nhậm chứcSaud
11/5/1933

Hiện nay, Thái tử chấp chính sau khi nhà vua bổ nhiệm với sự chấp thuận của Hội đồng Trung Thành. Hệ thống này đã được giới thiệu trong quốc gia dưới triều đại Abdullah. Trong trường hợp nhà vua vắng mặt, một lệnh được ban hành để thái tử có thể quản lý các công việc của nhà nước cho đến khi nhà vua trở lại. Trình tự thay đổi tước vị hoàng tử tạm thời từ Thái tử, Phó Thủ tướng tới Phó Giám hộ Hai Thánh địa Hồi giáo cho đến khi nhà vua trở lại.

Danh sách Thái tử (1933-nay)

Thứ tựTênChân dungNhiệm kỳThời gian tại vịDòng dõiGhi chú
1Saud
سعود
(19021969)
11 tháng 5, 1933
9 tháng 11, 1953
20 năm, 182 ngàyCon của Ibn Saud
và Wadhah bint Muhammad bin 'Aqab
Kế vị Quốc vương
2Faisal
فيصل
(19061975)
9 tháng 11, 1953
2 tháng 11, 1964
10 năm, 359 ngàyCon của Ibn Saud
và Tarfa bint Abduallah bin Abdulateef al Sheekh
Kế vị Quốc vương
3Muhammad
محمد
(19101988)
2 tháng 11, 1964
29 tháng 3, 1965
147 ngàyCon của Ibn Saud
và Al Jawhara bint Musaed bin Jiluwi
Từ vị
4Khalid
خالد
(19131982)
29 tháng 3, 1965
25 tháng 3, 1975
9 năm, 361 ngàyCon của Ibn Saud
và Al Jawhara bint Musaed bin Jiluwi
Kế vị Quốc vương
5Fahd
فهد
(19212005)
25 tháng 3, 1975
13 tháng 6, 1982
7 năm, 80 ngàyCon của Ibn Saud
và Hassa bint Ahmed Al Sudairi
Kế vị Quốc vương
6Abdullah
عبد الله
(19242015)
13 tháng 6, 1982
1 tháng 8, 2005
23 năm, 49 ngàyCon của Ibn Saud
và Fahda bint Asi Al Shuraim
Kế vị Quốc vương
7Sultan
سلطان
(19312011)
1 tháng 8, 2005
22 tháng 10, 2011
6 năm, 82 ngàyCon của Ibn Saud
và Hassa bint Ahmed Al Sudairi
Mất khi đang tại vị
8Nayef
نايف
(19342012)
29 tháng 10, 2011
16 tháng 6, 2012
231 ngàyCon của Ibn Saud
và Hassa bint Ahmed Al Sudairi
Mất khi đang tại vị
9Salman
سلمان
(sinh 1935)
16 tháng 6, 2012
23 tháng 1, 2015
2 năm, 221 ngàyCon của Ibn Saud
và Hassa bint Ahmed Al Sudairi
Kế vị Quốc vương
10Muqrin
مقرن
(sinh 1945)
Tập tin:Prince Muqrin bin Abdulaziz Al Saud.jpg23 tháng 1, 2015
29 tháng 4, 2015
96 ngàyCon của Ibn Saud
và Baraka Al Yamaniyah
Từ vị
11Muhammad bin Nayef
محمد بن نايف
(sinh 1959)
29 tháng 4, 2015
20 tháng 6, 2017
2 năm, 52 ngàyCon của Nayef bin Abdulaziz
và Al Jawhara bint Abdulaziz bin Musaed bin Jiluwi Al Saud
Bị phế truất
12Mohammad bin Salman
محمد بن سلمان بن عبد العزيز آل سعود;
(sinh 1985)
21 tháng 6, 2017
– nay
6 năm, 304 ngàyCon của Salman
và Fahda bint Falah bin Sultan bin Hathleen
Tại vị

Phó Thủ tướng thứ 2 (1965-2011)

TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Fahd
  • فهد
(1921-03-16)16 tháng 3 năm 1921 – 1 tháng 8 năm 2005(2005-08-01) (84 tuổi)19691975
(trở thành Thái tử)
Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al SudairiSaud
Abdullah
  • عبد الله
(1924-08-01)1 tháng 8 năm 1924 – 22 tháng 1 năm 2015(2015-01-22) (90 tuổi)19751982
(trở thành Thái tử)
Con của Ibn Saud và Fahda bint Asi Al ShuraimSaud
Sultan
  • سلطان
(1931-08-01)1 tháng 8 năm 1931 – 22 tháng 10 năm 2011(2011-10-22) (80 tuổi)19822005
(trở thành Thái tử)
Son of Ibn Saud and Hassa bint Ahmed Al SudairiSaud
Nayef
  • نايف
1934 – 16/6/2012 (77–78 tuổi)20092011
(trở thành Thái tử)
Con của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al SudairiSaud

Phó Thái tử (2014-nay)

TênTuổi thọBắt đầu trị vìKết thúc trị vìGhi chúDòng dõiHình
Muqrin
  • مقرن
15 tháng 9, 1945 (78 tuổi)27/3/201423/1/2015
(trở thành Thái tử)
Con của Ibn Saud và Baraka Al YamaniyahSaud
Muhammad bin Nayef
  • محمد بن نايف
30 tháng 8, 1959 (64 tuổi)23/1/201529/4/2015
(trở thành Thái tử)
Con của Nayef bin Abdulaziz và Al Jawhara bint Abdulaziz bin Musaed bin Jiluwi Al Saud
Cháu nội của Ibn Saud và Hassa bint Ahmed Al Sudairi
Saud
Mohammad bin Salman
  • محمد بن سلمان
1985 (38–39 tuổi)29/4/2015Tại nhiệmCon của Vua Salman và Fahda bint Falah bin Sultan Al HithalaynSaud

Tham khảo