Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam

Thượng tướng Công an nhân dân Việt Namcấp bậc cao thứ nhì trong Công an nhân dân Việt Nam (sau Đại tướng) với cấp hiệu 3 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]



Thượng tướng
Cấp hiệu Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Công an nhân dân Việt Nam
Hạng
3 sao
Mã hàm NATOOF-9a
Hình thành1959
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Đại tướng
Hàm dưới Trung tướng
Tương đương Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sửThụ phong lần đầu năm 1989, cho các đồng chí:
Cao Đăng Chiếm
Lâm Văn Thê
Nguyễn Văn Đức

Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thượng tướng Hải quân có danh xưng là Đô đốc.

Tổng quan

Cấp bậc Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG (1/9/1959), quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang[2].

Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT (20/7/1962) quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3].

Tuy nhiên, trong suốt một thời gian dài không có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Mãi đến năm 1989, 3 Thứ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an Việt Nam) là Cao Đăng Chiếm, Lâm Văn ThêNguyễn Văn Đức là những người đầu tiên được phong hàm cấp bậc này mà không phải qua các cấp bậc trung gian.[4]

Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng số lượng Thượng tướng Công an nhân dân không quá 6 người.[1]Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Thượng tướng là Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam và Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam.

Danh sách các Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam

Đã mất, giải ngũ hoặc về hưu

STTHọ tênNăm sinh - Năm mấtNăm phong hàmChức vụ cao nhấtChức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt NamDanh hiệu khác
1Cao Đăng Chiếm192120071989Thứ trưởng Bộ Nội vụỦy viên Ban Chấp hành Trung ương ĐảngHuân chương Độc lập hạng Nhất, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
2Lâm Văn Thê19221990Thứ trưởng Bộ Nội vụỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa V, VIAnh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
3Nguyễn Văn Đức19232002Thứ trưởng Bộ Nội vụỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa V, VIHuân chương Hồ Chí Minh (truy tặng 2009)
4Bùi Thiện Ngộ192920061992Bộ trưởng Bộ Nội vụỦy viên Bộ chính trịHuân chương Hồ Chí Minh
5Lê Minh Hương193620041998Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Bộ trưởng Bộ Công an
Ủy viên Bộ chính trị khóa VIII, IX
6Nguyễn Văn Tính194420062005Thứ trưởng Bộ Công an
7Nguyễn Văn Hưởng1946–Thứ trưởng Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX; X
8Lê Thế Tiệm1949–Thứ trưởng Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, IX; X
9Nguyễn Khánh Toàn1945–Thứ trưởng Thường trực Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, IX; X, Phó Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương
10Thi Văn Tám194820082008Thứ trưởng Bộ Công anAnh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
11Đặng Văn Hiếu1953–2011Thứ trưởng Thường trực Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.
12Phạm Quý Ngọ195420142013Thứ trưởng Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng
13Trần Việt Tân1955–Thứ trưởng kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo Bộ Công an Việt NamNăm 2018, bị xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an, giáng cấp bậc từ Thượng tướng xuống Trung tướng và bị khởi tố tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng. Năm 2019, bị tuyên phạt 3 năm tù.Bị tước Danh hiệu ANND
14Lê Quý Vương1956–Thứ trưởng Thường trực Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Phó bí thư Đảng ủy Công an Trung ương

15Bùi Văn Nam1955–[5]Thứ trưởng Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng
16Bùi Quang Bền1955–2015[6]Thứ trưởng Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng
17Phạm Dũng1956–2016Thứ trưởng Bộ Công an
18Nguyễn Văn Thành1957–Thứ trưởng Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.

19Nguyễn Văn Sơn1961–2021[7]Thứ trưởng Bộ Công an

Đương nhiệm

STTHọ tênNăm sinh - Năm mấtNăm phong hàmChức vụ hiện tạiChức vụ hiện tại trong Đảng Cộng sản Việt NamDanh hiệu khác
1Trần Quốc Tỏ19622022Thứ trưởng Thường trực Bộ Công anỦy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.
2Lương Tam Quang1965-2022Thứ trưởng Bộ Công an

Thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
3Nguyễn Duy Ngọc1964-2023Thứ trưởng Bộ Công an

Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an.

Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XIII, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương,

Xem thêm

Chú thích