Thủ tướng Litva

Người đứng đầu chính phủ Litva

Thủ tướng Litva (tiếng Litva: Ministras Pirmininkas, dịch theo nghĩa đen là Bộ trưởng Chủ tịch) là người đứng đầu chính phủ Cộng hòa Litva. Thủ tướng là người đứng đầu chính phủ của Litva và được Tổng thống Litva bổ nhiệm với sự đồng ý của quốc hội Litva, Seimas. Chức vụ Thủ tướng hiện đại được thành lập vào năm 1990, trong thời kỳ hỗn loạn xung quanh sự sụp đổ của Liên Xô, mặc dù chức danh chính thức là "Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng" cho đến ngày 25 tháng 11 năm 1992.

Thủ tướng Cộng hòa Litva
Lietuvos Respublikos Ministras Pirmininkas
Quốc huy Litva
Đương nhiệm
Ingrida Šimonytė

từ 25 tháng 11 năm 2020
Bổ nhiệm bởiTổng thống
Nhiệm kỳSau cuộc bầu cử lập pháp 4 năm / 1 lần sẽ tổ chức bầu Thủ tướng. Không giới hạn số lần tái cử.
Người đầu tiên nhậm chứcAugustinas Voldemaras
Thành lập11 tháng 11 năm 1918
Lương bổng€40,000[1](hàng năm, sau thuế)

Trong lịch sử, chức danh Thủ tướng cũng được sử dụng từ năm 1918 đến 1940. Đó là vào thời Cộng hòa Litva ban đầu, tồn tại từ sự sụp đổ của Đế quốc Nga cho đến khi Liên Xô sáp nhập.

Danh sách Thủ tướng Litva

Cộng hòa Litva (1918 – 1940)

Danh sách các đảng phái chính trị:       Đảng Dân tộc Tiến bộ (TPP)       Liên minh Nông dân (VS)       Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo Litva (LKDP)       Liên minh Nhân dân và Nông dân Litva (LVLS)       Đảng Liên hợp Nông dân (ŪS)       Liên minh Dân tộc Litva (LTS)       Không đảng phái

Tên
(Sinh – mất)
Chân dungNhiệm kỳ làm việc[2]
(Thời gian làm việc)
Đảng phái chính trị
Augustinas Voldemaras
(1883 – 1942)
11 tháng 11 – 26 tháng 12 năm 1918
(45 ngày)
Đảng Dân tộc Tiến bộ (TPP)
Mykolas Sleževičius
(1882 – 1939)
26 tháng 12 năm 1918 – 11 tháng 3 năm 1919
(75 ngày)
Liên minh Nông dân (VS)
Pranas Dovydaitis
(1886 – 1942)
12 tháng 3 năm 1919 – 12 tháng 4 năm 1919
(31 ngày)
Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo Litva (LKDP)
Mykolas Sleževičius
(1882 – 1939)
12 tháng 4 năm 1919 – 6 tháng 10 năm 1919
(177 ngày)
Liên minh Nông dân (VS)
Ernestas Galvanauskas
(1882 – 1967)
6 tháng 10 năm 1919 – 15 tháng 6 năm 1920
(253 ngày)
Không đảng phái
Kazys Grinius
(1866 – 1950)
19 tháng 6 năm 1920 – 2 tháng 2 năm 1922
(1 năm, 228 ngày)
Liên minh Nhân dân và Nông dân Litva (LVLS)
Ernestas Galvanauskas
(1882 – 1967)
2 tháng 2 năm 1922 – 17 tháng 6 năm 1924
(2 năm, 138 ngày)
Không đảng phái
Antanas Tumėnas
(1880 – 1947)
18 tháng 6 năm 1924 – 4 tháng 2 năm 1925
(231 ngày)
Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo Litva (LKDP)
Vytautas Petrulis
(1890 – 1942)
4 tháng 2 – 25 tháng 9 năm 1925
(1 năm, 233 ngày)
Đảng Liên hợp Nông dân (ŪS)
Leonas Bistras
(1890 – 1947)
25 tháng 9 năm 1925 – 15 tháng 6 năm 1926
(263 ngày)
Đảng Dân chủ Thiên chúa giáo Litva (LKDP)
Mykolas Sleževičius
(1882 – 1939)
15 tháng 6 năm 1926 – 17 tháng 12 năm 1926
(185 ngày)
Liên minh Nhân dân và Nông dân Litva (LVLS)
Augustinas Voldemaras
(1883 – 1942)
17 tháng 12 năm 1926 – 19 tháng 9 năm 1929
(185 ngày)
Liên minh Dân tộc Litva (LTS)
Juozas Tūbelis
(1883 – 1942)
23 tháng 9 năm 1929 – 24 tháng 3 năm 1938
(8 năm, 182 ngày)
Liên minh Dân tộc Litva (LTS)
Vladas Mironas
(1880 – 1953)
24 tháng 3 năm 1938 – 28 tháng 3 năm 1939
(1 năm, 4 ngày)
Liên minh Dân tộc Litva (LTS)
Jonas Černius
(1898 – 1977)
28 tháng 3 năm 1939 – 21 tháng 11 năm 1939
(238 ngày)
Liên minh Dân tộc Litva (LTS)
Antanas Merkys
(1887 – 1955)
21 tháng 11 năm 1939 – 17 tháng 6 năm 1940
(209 ngày)
Liên minh Dân tộc Litva (LTS)

Theo tối hậu thư tháng 6 năm 1940, quân đội Liên Xô tiến vào Litva, buộc tổng thống Antanas Smetona phải tháo chạy khỏi đất nước. Antanas Merkys, người được bổ nhiệm làm Tổng thống tạm quyền theo hiến pháp, sớm tuyên bố mình là Tổng thống vĩnh viễn, theo đó là việc bổ nhiệm Justas Paleckis, người được chính quyền Liên Xô ưa thích, làm Thủ tướng đứng đầu "chính phủ nhân dân". Merkys sớm từ nhiệm chức vụ Tổng thống và Paleckis được phép lên nắm chức vụ quyền Tống thống.[3] Nhiệm kỳ tổng thống của Merkys không được công nhận trong lịch sử Litva hiện đại,[4] trong khi đó Paleckis cũng không được liệt kê là Thủ tướng tạm quyền trong thời kỳ Litva nằm giữa hai thế chiến trong các nguồn chính phủ.[2]

Tên
(Sinh – mất)
Chân dungNhiệm kỳ làm việc
(Thời gian làm việc)
Antanas Merkys
(1899 – 1980)
17 tháng 6 năm 1940 – 24 tháng 6 năm 1940
(7 ngày)

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Litva (1940 – 1990)

Danh sách đảng phái chính trị:       Đảng Cộng sản Litva

Tên
(Sinh – mất)
Nhiệm kỳ làm việc
(Thời gian làm việc)
Đảng phái chính trị
Chủ tịch Hội đồng Dân ủy
Mečislovas Gedvilas
(1901 – 1981)
25 tháng 8 năm 1940 – 2 tháng 4 năm 1946
(5 năm, 220 ngày)
Đảng Cộng sản Litva
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Mečislovas Gedvilas
(1901 – 1981)
2 tháng 4 năm 1946 – 16 tháng 1 năm 1956
(9 năm, 289 ngày)
Đảng Cộng sản Litva
Motiejus Šumauskas
(1905 – 1982)
16 tháng 1 năm 1956 – 14 tháng 4 năm 1967
(9 năm, 289 ngày)
Đảng Cộng sản Litva
Juozas Maniušis
(1910 – 1987)
14 tháng 4 năm 1967 – 16 tháng 1 năm 1981
(14 năm, 2 ngày)
Đảng Cộng sản Litva
Ringaudas Songaila
(1929 – 2019)
16 tháng 1 năm 1981 – 18 tháng 11 năm 1985
(4 năm, 306 ngày)
Đảng Cộng sản Litva
Vytautas Sakalauskas
(1933 – 2001)
18 tháng 11 năm 1985 – 17 tháng 3 năm 1990
(4 năm, 119 ngày)
Đảng Cộng sản Litva

Chính phủ Lâm thời Litva (141)

Tên
(Sinh – mất)
Chân dungNhiệm kỳ làm việc
(Thời gian làm việc)
Juozas Ambrazevičius
(1903 – 1970)
23 tháng 6 năm 1941 – 5 tháng 8 năm 1941

Cộng hòa Litva (1990 – nay)

Chức vụ Thủ tướng Litva được thiết lập lại sau việc thông qua Đạo luật tái lập Nhà nước Litva vào ngày 11 tháng 3 năm 1990.

Danh sách các đảng phái và liên minh chính trị:       Sąjūdis       LDDP       TS / TS-LKD       LLS       LSDP       LVŽS

Tên
(Sinh – mất)
Chân dungNhiệm kỳ làm việcĐảng phái chính trịNội cácSeimasNguyên thủ Quốc gia
Nhận nhiệm sởRời nhiệm sởThời gian tại nhiệm
Kazimira Danutė Prunskienė
(1899 – 1980)
Tập tin:K. Prunskiene.jpg17 tháng 3 năm 199010 tháng 1 năm 19911 năm, 238 ngàyKhông đảng phái
(Liên kết với đảng Sąjūdis)
Prunskienė
(Sąjūdis)
Hội đồng Tối cao – Seimas Tái lập
(1990)
Vytautas Landsbergis

(1990 – 1992)
Albertas Šimėnas
(sinh 1950)
10 tháng 1 năm 199113 tháng 1 năm 19913 ngàyKhông đảng phái
(Liên kết với đảng Sąjūdis)
Šimėnas
(Sąjūdis)
Gediminas Vagnorius
(sinh 1957)
13 tháng 1 năm 199121 tháng 7 năm 19921 năm, 190 ngàyKhông đảng phái
(Liên kết với đảng Sąjūdis)
Vagnorius I
(Sąjūdis)
Aleksandras Algirdas Abišala
(sinh 1955)
21 tháng 7 năm 199212 tháng 12 năm 1992128 ngàyKhông đảng phái
(Liên kết với đảng Sąjūdis)
Abišala
(Sąjūdis)
Bronislovas Lubys
(1938 – 2001)
12 tháng 12 năm 199210 tháng 3 năm 199388 ngàyKhông đảng phái
(Liên kết với đảng Đảng Dân chủ Lao động)
Lubys
(LDDP)
6
(1992)
Algirdas Brazauskas

(1992 – 1998)
Adolfas Šleževičius
(sinh 1948)
10 tháng 3 năm 19938 tháng 2 năm 19962 năm, 335 ngàyĐảng Dân chủ Lao động (LDDP)Šleževičius
(LDDP)
Laurynas Mindaugas Stankevičius
(1948 – 2017)
23 tháng 2 năm 199619 tháng 11 năm 1996270 ngàyĐảng Dân chủ Lao động (LDDP)Stankevičius
(LDDP)
Gediminas Vagnorius
(sinh 1957)
4 tháng 12 năm 19963 tháng 5 năm 19992 năm, 150 ngàyLiên minh Tổ quốc (Bảo thủ) (TS)Vagnorius II
(TS – LDDP; liên kết và hỗ trợ bởi LCS)
7
(1996)
Irena Degutienė (tạm quyền)
(sinh 1949)
4 tháng 5 năm 199918 tháng 5 năm 199914 ngàyLiên minh Tổ quốc (Bảo thủ) (TS)
Rolandas Paksas
(sinh 1956)
18 tháng 5 năm 199927 tháng 10 năm 1999162 ngàyLiên minh Tổ quốc (Bảo thủ) (TS)Paksas I
(TS – LDDP; liên kết và hỗ trợ bởi LCS)
Valdas Adamkus

(1998 – 2003)
Irena Degutienė (tạm quyền)
(sinh 1949)
27 tháng 10 năm 19993 tháng 11 năm 19997 ngàyLiên minh Tổ quốc (Bảo thủ) (TS)
Andrius Kubilius
(sinh 1956)
3 tháng 11 năm 199926 tháng 10 năm 20001 năm, 23 ngàyLiên minh Tổ quốc (Bảo thủ) (TS)Kubilius I
(TS – LDDP; liên kết và hỗ trợ bởi LCS (1999 – 2000))
Rolandas Paksas
(sinh 1956)
26 tháng 10 năm 200020 tháng 6 năm 2001237 ngàyLiên minh Tự do Litva (LLS)Paksas II
(LLS – NS – LCS – MKDS – LLRA; liên kết và hỗ trợ bởi VNDS) (2000 – 2001)
(LLS – NS – LCS – MKDS – LLRA) (2001)
8
(2000)
Eugenijus Gentvilas (tạm quyền)
(sinh 1960)
20 tháng 6 năm 20014 tháng 7 năm 200114 ngàyLiên minh Tự do Litva (LLS)
Algirdas Brazauskas
(1932 – 2010)
3 tháng 7 năm 200115 tháng 11 năm 20044 năm, 333 ngàyĐảng Dân chủ Xã hội Litva (LSDP)Brazauskas I
(LSDP – NS)
Rolandas Paksas

(2003 – 2004)
15 tháng 11 năm 20041 tháng 6 năm 2006Brazauskas II
(LSDP – DP – LVNDS – NS) (2005 – 2006)
(LSDP – DP – LVNDS) (2006)
(LSDP) (2006)
9
(2004)
Artūras Paulauskas

(2004)
9
(2004)
Valdas Adamkus

(2004 – 2009)
Zigmantas Balčytis
(sinh 1953)
1 tháng 6 năm 20064 tháng 7 năm 200633 ngàyĐảng Dân chủ Xã hội Litva (LSDP)
Gediminas Kirkilas
(sinh 1951)
4 tháng 7 năm 20069 tháng 12 năm 20082 năm, 158 ngàyĐảng Dân chủ Xã hội Litva (LSDP)Kirkilas
(LSDP – LVNDS – PDP – LiCS) (2006 – 2007)
(LSDP; liên kết và hỗ trợ bởi Liên minh Tổ quốc (Phe Bảo thủ Litva))
(LSDP) (2007 – 2008)
(LSDP – LVNDS – LiCS – PDP – NS) (2008)
Andrius Kubilius
(sinh 1956)
9 tháng 12 năm 200813 tháng 12 năm 20124 năm, 4 ngàyLiên minh Tổ quốc – Dân chủ Thiên chúa giáp Litva (TS-LKD)Kubilius II
(TS-LKD – TPP – LRLS – LiCS) (2008 – 2009 và 2010 – 2011)
(TS-LKD – TPP – LRLS – LiCS – Nhóm Nghị viện "Một Litva") (2009 – 2010)
(TS-LKD – LRLS – LiCS; liên kết và hỗ trợ bởi LVNDS (2010)) (2011 – 2012)
10
(2008)
Dalia Grybauskaitė

(2009 – 2019)
Algirdas Butkevičius
(sinh 1958)
13 tháng 12 năm 201213 tháng 12 năm 20164 năm, 0 ngàyĐảng Dân chủ Xã hội Litva (LSDP)Butkevičius
(LSDP – DP – TT – LLRA) (2012 – 2014)
(LSDP – DP – TT) (2014 – 2016)
11
(2012)
Saulius Skvernelis
(sinh 1970)
13 tháng 12 năm 201611 tháng 12 năm 20203 năm, 364 ngàyKhông đảng phái
(Liên kết với đảng Liên minh Xanh - Nông dân Litva)
Skvernelis
(LVŽS – LSDP) (2016 – 2017)
(LVŽS; hỗ trợ và liên kết với Nhóm nghị viện Lao Động Dân chủ Xã hội) (2017 – 2018)
(LVŽS – LSDDP; liên kết và hỗ trợ bởi TT) (2018 – 2019)
(LVŽS – LSDDP – LLRA-KŠS – TT) (2019)
(LVŽS – LSDDP – LLRA-KŠS; hỗ trợ và liên kết với Nhóm nghị viện "Vì Thịnh vượng Litva" (2019 – 2020) và Liên minh Thiên chúa giáo (2020)) (2019 – 2020)
12
(2016)
Ingrida Šimonytė
(sinh 1970)
11 tháng 12 năm 2020Đương nhiệm3 năm, 110 ngàyKhông đảng phái
(Liên kết với đảng Liên minh Tổ quốc – Dân chủ Thiên chúa giáp Litva)
Šimonytė
(TS-LKD – LRLS – LP)
13
(2020)
Gitanas Nausėda

(2019 – )

Xem thêm

Tham khảo