Thủ tướng Myanmar

bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Thủ tướng Myanma)

Thủ tướng Myanmar là người đứng đầu chính phủ của Myanmar. Theo Hiến pháp năm 1947, Hạ viện Myanmar bầu ra Thủ tướng và Tổng thống sẽ căn cứ đó bổ nhiệm. Sau đó, theo Hiến pháp năm 1974, Thủ tướng phải là một đại biểu quốc hội và được bầu ra trong số 17 bộ trưởng. Từ năm 1988, vị trí Thủ tướng Myanmar là do Hội đồng Hòa bình và Phát triển Liên bang - cơ quan tối cao của chính quyền quân sự ở Myanmar - chọn.

Thủ tướng Myanmar
မြန်မာနိုင်ငံတော် ဝန်ကြီးချုပ်
Quốc huy Myanmar
Đương nhiệm
Min Aung Hlaing

từ 1 tháng 8 năm 2021
Chức vụThủ tướng
Bổ nhiệm bởiTổng thống Myanmar
Thành lập4/1/1948
1/8/2021 (Tái lập)
Người đầu tiên giữ chứcU Nu
Kế vịPhó Thủ tướng

Chức vụ Thủ tướng Myanmar bị bãi bỏ vào năm 2011 theo bản Hiến pháp 2008. Hiến pháp quy định rằng Tổng thống là người đứng đầu nhà nước và người đứng đầu chính phủ. Nhưng sau cuộc tổng tuyển cử năm 2015, khi Aung San Suu Kyi bị cấm trở thành Tổng thống, một vị trí được gọi là Cố vấn Nhà nước, tương tự như Thủ tướng Chính phủ, được thành lập vào ngày 6 tháng 4 năm 2016.

Ngày 1 tháng 8 năm 2021, chính quyền quân sự do Chủ tịch Hội đồng Hành chính Nhà nước (SAC) Min Aung Hlaing lãnh đạo công bố sắc lệnh thành lập chính phủ tạm quyền. Theo đó, Tổng Tư lệnh quân đội Myanmar, Thống tướng Min Aung Hlaing đảm nhận cương vị Thủ tướng, còn Phó thống tướng Soe Win làm Phó thủ tướng.[1]

Danh sách các thủ tướng Myanmar

Liên bang Miến Điện (1948–1974)

SttThủ tướng
(sinh–mất)
Chân dungBổ nhiệmMiễn nhiệmNhiệm kỳChính đảng
1U Nu
(1907–1995)
4/1/194812/6/1956[2]8 năm, 160 ngàyLiên minh Tự do Nhân dân Chống Phát xít
2Ba Swe
(1915–1987)
12/6/19561/3/1957262 ngàyLiên minh Tự do Nhân dân Chống Phát xít
(1)U Nu
(1907–1995)
1/3/195729/10/1958[3]2 năm, 242 ngàyLiên minh Tự do Nhân dân Chống Phát xít
3Ne Win
(1911–2002)
29/10/19584/4/1960[4]1 năm, 158 ngàyQuân đội
(1)U Nu
(1907–1995)
4/4/19602/3/1962[5]1 năm, 332 ngàyLiên minh Tự do Nhân dân Chống Phát xít
(3)Ne Win
(1911–2002)
2/3/19624/3/197412 năm, 2 ngàyQuân đội /
Đảng Kế hoạch Xã hội chủ nghĩa Myanmar

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Liên bang Miến Điện (1974–1988)

4Sein Win
(1919–1993)
4/3/197429/3/1977[6]3 năm, 25 ngàyĐảng Kế hoạch Xã hội chủ nghĩa Myanmar
5Maung Maung Kha
(1920–1995)
29/3/197726/7/1988[7]11 năm, 119 ngàyĐảng Kế hoạch Xã hội chủ nghĩa Myanmar
6Tun Tin
(1920–)
26/7/198818/9/1988[8]54 ngàyĐảng Kế hoạch Xã hội chủ nghĩa Myanmar

Liên bang Miến Điện/Myanmar (1988–2011)

7Saw Maung
(1928–1997)
21/9/198823/4/1992[9]3 năm, 215 ngàyQuân đội
8Than Shwe
(1933–)
23/4/199225/8/200311 năm, 124 ngàyQuân đội
9Khin Nyunt
(1939–)
25/8/200318/10/2004[10]1 năm, 54 ngàyQuân đội
10Soe Win
(1947–2007)
19/10/200412/10/2007[11]2 năm, 358 ngàyQuân đội
11Thein Sein
(1945–)
12/10/200730/3/20113 năm, 169 ngàyQuân đội
(tới 2010)
(11)Đảng Đoàn kết Phát triển Liên bang

Cộng hoà Liên bang Myanmar (2011-nay)

Trống (31/3/2011 – 5/4/2016)
12[12]Aung San Suu Kyi

(1945–)

6/4/20161/2/2021[13]4 năm, 301 ngàyLiên minh Quốc gia vì Dân chủ
[14]Min Aung Hlaing

(1956–)

1/2/20211/8/20213 năm, 60 ngàyQuân đội
131/8/2021Đương nhiệm

Ghi chú