Viện trưởng Hành chính viện

Người đứng đầu chính phủ của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan)

Viện trưởng Hành chính viện (行政院院長, Hành chính viện viện trưởng), thường được gọi là Thủ tướng (閣揆, các quỹ) là người đứng đầu Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc (thường gọi là Đài Loan). Một số tài liệu đôi khi gọi chức vụ này là Thủ tướng Đài Loan (tiếng Anh: Premier of Taiwan). Theo đó, Đài Loan giống như một quốc gia Bán-tổng thống chế, nghĩa là có một tổng thống và một thủ tướng. Đa số các Viện trưởng đều từng là các nhà lập pháp.

Viện trưởng Hành chính viện
Trung Hoa Dân Quốc
Đương nhiệm
Trần Kiến Nhân

từ 31 tháng 1 năm 2023
Chức vụViện trưởng, Đứng đầu nội các
Bổ nhiệm bởiTổng thống Trung Hoa Dân Quốc
Nhiệm kỳVô hạn định
Người đầu tiên nhậm chứcĐàm Diên KhảiChính phủ Quốc dân
Ông Văn Hạo(Sau Hiến pháp)
Thành lập1928(chỉnh phủ Quốc dân)
1948(Sau Hiến pháp)

Trong lịch sử kể từ khi thành lập nhà nước Trung Hoa Dân Quốc thì Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc ngoài được gọi bằng cái tên là Viện trưởng Hành chính viện từ năm 1928-nay sau chiến dịch Bắc phạt (1926-1928), thì còn được gọi bằng các tên khác dưới thời Chính phủ Bắc Dương: Quốc vụ Tổng lý (1912-1914, 1916-1928), Chính sự đường Quốc vụ khanh (1914-1916).

Danh sách

Trước Hiến pháp

Thứ tựHình ảnhTênNhiệm kỳChính đảngQuê quán
Bắt đầuKết thúc
1 Đàm Diên Khải
25/10/192822/9/1930 Hồ Nam
Ủy nhiệm Tống Tử Văn
25/9/193024/11/1930 Hải Nam
2 Tưởng Trung Chính
24/11/193015/12/1931 Chiết Giang
Ủy nhiệm Trần Minh Xu
15/12/19311/1//1932 Quảng Tây
3 Tôn Khoa
1/1//193228/1/1932 Quảng Đông
4 Uông Triệu Minh
29/1/193216/12/1935 Chiết Giang
Ủy nhiệm Tống Tử Văn
25/8/193230/3/1933 Hải Nam
Ủy nhiệm Khổng Tường Hi
2/7/193523/8/1935/ Hà Bắc
Ủy nhiệm Khổng Tường Hi
6/11/193516/12/1935 Hà Bắc
5 Tưởng Trung Chính
(Lần 2)
16/12/19351/1/1938 Chiết Giang
Ủy nhiệm Khổng Tường Hi
13/12/19366/4/1937 Hà Bắc
Ủy nhiệm Vương Sủng Huệ
6/4/193729/5/1937 Quảng Đông
6 Khổng Tường Hi
1/1/193811/12/1939 Hà Bắc
7 Tưởng Trung Chính
(Lần 3)
11/12/19394/6/1945 Chiết Giang
Ủy nhiệm Tống Tử Văn
4/12/19444/6/1945 Hải Nam
8 Tống Tử Văn
4/6/19451/3/1947 Hải Nam
Ủy nhiệm Tưởng Trung Chính
1/3/194723/4/1947 Chiết Giang
9 Trương Quần
23/4/194724/5/1948 Tứ Xuyên

Hậu Hiến pháp

Thứ tựHình ảnhTênNhiệm kỳChính đảngQuê quán
Bắt đầuKết thúc
1 Ông Văn Hạo
25/5/194826/11/1948 Chiết Giang
2 Tôn Khoa
(Lần 2)
26/11/194812/3/1949 Quảng Đông
3 Hà Ứng Khâm
12/3/194913/6/1949 Quý Châu
4 Diêm Tích Sơn
13/6/194910/3/1950 Sơn Tây
5 Trần Thành
10/3/19501/6/1954 Chiết Giang
6 Du Hồng Quân
1/6/195415/7/1958 Quảng Đông
7 Trần Thành
(Lần 2)
15/7/195812/6/1963 Chiết Giang
Ủy nhiệm Vương Vân Ngũ1/7/196316/9/1963 Quảng Đông
8 Nghiêm Gia Cam
16/12/19631/6/1972 Giang Tô
9 Tưởng Kinh Quốc
1/6/197219/5/1978[1] Chiết Giang
Ủy nhiệm Từ Khánh Chung
19/5/19781/6/1978 Quảng Đông [2]
10 Tôn Vận Tuyền
1/6/19781/6/1984 Sơn Đông
11 Du Quốc Hoa
1/6/19841/6/1989 Chiết Giang
12 Lý Hoán
1/6/19891/6/1990 Hồ Bắc
13 Hác Bá Thôn
1/6/199027/2/1993 Giang Tô
14 Liên Chiến
27/2/19931/9/1997 Đài Nam
15 Tiêu Vạn Trường
1/9/199720/5/2000 Gia Nghĩa
16 Đường Phi
20/5/20006/10/2000 Giang Tô
17 Trương Tuấn Hùng
(lần 1)
6/10/20001/2/2002Gia Nghĩa
18 Du Tích Khôn
1/2/20021/2/2005 Nghi Lan
19 Tạ Trường Đình
1/2/200525/1/2006 Đài Bắc
20 Tô Trinh Xương
25/1/200621/5/2007 Bình Đông
21 Trương Tuấn Hùng
(Lần 2)
21/5/200720/5/2008 Gia Nghĩa
22
Lưu Triệu Huyền
20/5/200810/9/2009 Hồ Nam
23
Ngô Đôn Nghĩa
10/9/20096/2/2012 Nam Đầu
24
Trần Xung
6/2/20121/2/2013 Phúc Kiến
25 Giang Nghi Hoa1/2/20138/12/2014 Phúc Kiến
26 Mao Trị Quốc8/12/201418/1/2016 Chiết Giang
27 Trương Thiện Chính1/2/201620/5/2016Chính trị gia độc lậpThiên Tân
28 Lâm Toàn20/5/20168/9/2017Chính trị gia độc lậpGiang Tô
29 Lại Thanh Đức8/9/201714/1/2019 Tân Bắc
30 Tô Trinh Xương14/1/201931/1/2023 Bình Đông
31 Trần Kiến Nhân31/1/2023Đương nhiệm Cao Hùng

Tham khảo

  • 張朋園、沈懷玉,《國民政府職官年表》,臺北,1987年6月。

Liên kết ngoài