Thanh sử cảo

Nhị thập tứ sử
STTTên sáchTác giảSố quyển
1Sử kýTư Mã Thiên130
2Hán thưBan Cố100
3Hậu Hán thưPhạm Diệp120
4Tam quốc chíTrần Thọ65
5Tấn thưPhòng Huyền Linh
(chủ biên)
130
6Tống thưThẩm Ước100
7Nam Tề thưTiêu Tử Hiển59
8Lương thưDiêu Tư Liêm56
9Trần thưDiêu Tư Liêm36
10Ngụy thưNgụy Thâu114
11Bắc Tề thưLý Bách Dược50
12Chu thưLệnh Hồ Đức Phân
(chủ biên)
50
13Tùy thưNgụy Trưng
(chủ biên)
85
14Nam sửLý Diên Thọ80
15Bắc sửLý Diên Thọ100
16Cựu Đường thưLưu Hú
(chủ biên)
200
17Tân Đường thưÂu Dương Tu,
Tống Kỳ
225
18Cựu Ngũ Đại sửTiết Cư Chính
(chủ biên)
150
19Tân Ngũ Đại sửÂu Dương Tu
(chủ biên)
74
20Tống sửThoát Thoát
(chủ biên)
496
21Liêu sửThoát Thoát
(chủ biên)
116
22Kim sửThoát Thoát
(chủ biên)
135
23Nguyên sửTống Liêm
(chủ biên)
210
24Minh sửTrương Đình Ngọc
(chủ biên)
332
-Tân Nguyên sửKha Thiệu Mân
(chủ biên)
257
-Thanh sử cảoTriệu Nhĩ Tốn
(chủ biên)
529

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911. Thanh sử cảo được xem là một chính sử của Trung Quốc, tương đương với Nhị thập tứ sử.

Dự án biên soạn bộ tư liệu lịch sử này bắt đầu từ năm 1914. Vào năm đó, Viên Thế Khải lập ra Thanh sử quán và mời hơn 100 sử gia Trung Quốc do Triệu Nhĩ Tốn (趙爾巽) đứng đầu tới cùng biên soạn Thanh sử. Năm 1920, bản thảo sơ bộ lần thứ nhất hoàn thành. Năm 1926, bản thảo đã tu chính được hoàn thành. Tuy nhiên do chiến tranh khiến cho nguồn tài chính cho dự án biên soạn bị cắt từ năm 1927, người ta đã gấp rút đưa ra bản thảo để đem in. Năm 1928, Thanh sử được đem in. Năm 1929 được phát hành. Do bị mất nguồn tài chính, dự án buộc phải kết thúc sớm và kết quả là nó đã không hoàn chỉnh, vẫn còn ở trong giai đoạn sơ thảo. Các soạn giả công khai thừa nhận rằng bộ sử này còn có nhiều lỗi. Chính vì vậy bộ Thanh sử này thường được gọi là Thanh sử cảo (cảo nghĩa là bản thảo).

Đội ngũ biên soạn bộ sử này cũng cố gắng xây dựng một kết cấu giống các pho chính sử của các triều đại trước, nghĩa là bao gồm 4 phần.

  • 本纪 (Bản ký), bao gồm các thông tin liên quan đến các vị hoàng đế nhà Thanh
  • 志 (Chí), bao gồm các sự kiện xảy ra
  • 表 (Biểu), bao gồm các nhân vật nổi tiếng của thời đại
  • 列传 (Liệt truyện), bao gồm các thông tin liên quan đến các nhân vật nổi bật.

Toàn bộ Thanh sử cảo gồm 536 quyển, trong đó phần Bản ký gồm 25 quyển, phần Chí gồm 142 quyển, phần Biểu gồm 53 quyển, phần Liệt truyện gồm 316 quyển.

Bộ sử này bị phê phán là thiên vị chính quyền Trung Hoa Dân Quốc của Viên Thế Khải trong các nội dung về cuộc Cách mạng Tân Hợi. Nó thiếu các thông tin về các nhân vật lịch sử trong cuộc cách mạng mặc dù họ sinh ra vào trước thời điểm nhà Thanh chấm dứt sự tồn tại. Song nó lại có khá nhiều thông tin về các nhân vật sinh sau khi nhà Thanh sụp đổ.

Khoảng 1100 bản của Thanh sử cảo đã được xuất bản. Chính quyền Dân Quốc đã mang 400 bản tới các tỉnh miền Bắc và biên tập lại hai lần. Do đó mà Thanh sử cảo có những 3 phiên bản.

Năm 1961, chính quyền Trung Hoa Dân Quốc tại Đài Loan đã cho biên soạn bộ Thanh Sử trên cơ sở Thanh sử cảo, bổ sung thêm 21 chương và sửa lại các nội dung liên quan đến Cách mạng Tân Hợi. Tuy nhiên bộ sử sửa đổi này cũng không hoàn chỉnh vì nó được xuất bản vội vã với mục đích chính trị, phần nhiều lỗi trong Thanh Sử cảo vẫn không được sửa.[1][2] Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng đang tiến hành biên soạn một bộ Thanh sử khác dưới sự chủ trì của Đới Dật.[3][Cần cập nhật][4]

Nội dung

Bản kỉ

QuyểnMục lụcNội dung    QuyểnMục lụcNội dung
quyển 1bản kỉ nhất Thái Tổ bản kỉquyển 14bản kỉ thập tứCao Tông bản kỉ ngũ
quyển 2bản kỉ nhị Thái Tông bản kỉ nhấtquyển 15bản kỉ thập ngũCao Tông bản kỉ lục
quyển 3bản kỉ tam Thái Tông bản kỉ nhịquyển 16bản kỉ thập lụcNhân Tông bản kỉ
quyển 4bản kỉ tứThế Tổ bản kỉ nhấtquyển 17bản kỉ thập thấtTuyên Tông bản kỉ nhất
quyển 5bản kỉ ngũThế Tổ bản kỉ nhịquyển 18bản kỉ thập bátTuyên Tông bản kỉ nhị
quyển 6bản kỉ lụcThánh Tổ bản kỉ nhấtquyển 19bản kỉ thập cửuTuyên Tông bản kỉ tam
quyển 7bản kỉ thất Thánh Tổ bản kỉ nhịquyển 20bản kỉ nhị thậpVăn Tông bản kỉ
quyển 8bản kỉ bát Thánh Tổ bản kỉ tamquyển 21bản kỉ nhị thập nhấtMục Tông bản kỉ nhất
quyển 9bản kỉ cửu Thế Tông bản kỉquyển 22bản kỉ nhị thập nhịMục Tông bản kỉ nhị
quyển 10bản kỉ thậpCao Tông bản kỉ nhấtquyển 23bản kỉ nhị thập tamĐức Tông bản kỉ nhất
quyển 11bản kỉ thập nhấtCao Tông bản kỉ nhịquyển 24bản kỉ nhị thập tứĐức Tông bản kỉ nhị
quyển 12bản kỉ thập nhịCao Tông bản kỉ tamquyển 25bản kỉ nhị thập ngũTuyên Thống hoàng đế bản kỉ
quyển 13bản kỉ thập tamCao Tông bản kỉ tứ

Chí

QuyểnMục lụcNội dung    QuyểnMục lụcNội dung    QuyểnMục lụcNội dung
quyển 26chí nhấtThiên văn nhấtquyển 71chí tứ thập lụcĐịa lý thập bátquyển 116chí cửu thập nhấtChức quan tam
quyển 27chí nhịThiên văn nhịquyển 72chí tứ thập thấtĐịa lý thập cửuquyển 117chí cửu thập nhịChức quan tứ
quyển 28chí tamThiên văn tamquyển 73chí tứ thập bátĐịa lý nhị thậpquyển 118chí cửu thập tamChức quan ngũ
quyển 29chí tứThiên văn tứquyển 74chí tứ thập cửuĐịa lý nhị thập nhấtquyển 119chí cửu thập tứChức quan lục
quyển 30chí ngũThiên văn ngũquyển 75chí ngũ thậpĐịa lý nhị thập nhịquyển 120chí cửu thập ngũThực hóa nhất
quyển 31chí lụcThiên văn lụcquyển 76chí ngũ thập nhấtĐịa lý nhị thập tamquyển 121chí cửu thập lụcThực hóa nhị
quyển 32chí thấtThiên văn thấtquyển 77chí ngũ thập nhịĐịa lý nhị thập tứquyển 122chí cửu thập thấtThực hóa tam
quyển 33chí bátThiên văn bátquyển 78chí ngũ thập tamĐịa lý nhị thập ngũquyển 123chí cửu thập bátThực hóa tứ
quyển 34chí cửuThiên văn cửuquyển 79chí ngũ thập tứĐịa lý nhị thập lụcquyển 124chí cửu thập cửuThực hóa ngũ
quyển 35chí thậpThiên văn thậpquyển 80chí ngũ thập ngũĐịa lý nhị thập thấtquyển 125chí nhất báchThực hóa lục
quyển 36chí thập nhấtThiên văn thập nhấtquyển 81chí ngũ thập lụcĐịa lý nhị thập bátquyển 126chí nhất bách nhấtHà cừ nhất
quyển 37chí thập nhịThiên văn thập nhịquyển 82chí ngũ thập thấtlễ nhất (cát lễ nhất)quyển 127chí nhất bách nhịHà cừ nhị
quyển 38chí thập tamThiên văn thập tamquyển 83chí ngũ thập bátlễ nhị (cát lễ nhị)quyển 128chí nhất bách tamHà cừ tam
quyển 39chí thập tứThiên văn thập tứquyển 84chí ngũ thập cửulễ tam (cát lễ tam)quyển 129chí nhất bách tứHà cừ tứ
quyển 40chí thập ngũDị tai nhấtquyển 85chí lục thậplễ tứ (cát lễ tứ)quyển 130chí nhất bách ngũBinh nhất
quyển 41chí thập lụcDị tai nhịquyển 86chí lục thập nhấtlễ ngũ (cát lễ ngũ)quyển 131chí nhất bách lụcBinh nhị
quyển 42chí thập thấtDị tai tamquyển 87chí lục thập nhịlễ lục (cát lễ lục)quyển 132chí nhất bách thấtBinh tam
quyển 43chí thập bátDị tai tứquyển 88chí lục thập tamlễ thất (gia lễ nhất)quyển 133chí nhất bách bátBinh tứ
quyển 44chí thập cửuDị tai ngũquyển 89chí lục thập tứlễ bát (gia lễ nhị)quyển 134chí nhất bách cửuBinh ngũ
quyển 45chí nhị thậpThời hiến nhấtquyển 90chí lục thập ngũlễ cửu (quân lễ)quyển 135chí nhất bách thậpBinh lục
quyển 46chí nhị thập nhấtThời hiến nhịquyển 91chí lục thập lụclễ thập (tân lễ)quyển 136chí nhất bách thập nhấtBinh thất
quyển 47chí nhị thập nhịThời hiến tamquyển 92chí lục thập thấtlễ thập nhất (hung lễ nhất)quyển 137chí nhất bách thập nhịBinh bát
quyển 48chí nhị thập tamThời hiến tứquyển 93chí lục thập bátlễ thập nhị (hung lễ nhị)quyển 138chí nhất bách thập tamBinh cửu
quyển 49chí nhị thập tứThời hiến ngũquyển 94chí lục thập cửunhạc nhấtquyển 139chí nhất bách thập tứBinh thập
quyển 50chí nhị thập ngũThời hiến lụcquyển 95chí thất thậpnhạc nhịquyển 140chí nhất bách thập ngũBinh thập nhất
quyển 51chí nhị thập lụcThời hiến thấtquyển 96chí thất thập nhấtnhạc tamquyển 141chí nhất bách thập lụcBinh thập nhị
quyển 52chí nhị thập thấtThời hiến bátquyển 97chí thất thập nhịnhạc tứquyển 142chí nhất bách thập thấtHình pháp nhất
quyển 53chí nhị thập bátThời hiến cửuquyển 98chí thất thập tamnhạc ngũquyển 143chí nhất bách thập bátHình pháp nhị
quyển 54chí nhị thập cửuĐịa lý nhấtquyển 99chí thất thập tứnhạc lụcquyển 144chí nhất bách thập cửuHình pháp tam
quyển 55chí tam thậpĐịa lý nhịquyển 100chí thất thập ngũnhạc thấtquyển 145chí nhất bách nhị thậpNghệ văn nhất-bộ kinh
quyển 56chí tam thập nhấtĐịa lý tamquyển 101chí thất thập lụcnhạc bátquyển 146chí nhất bách nhị thập nhấtNghệ văn nhị-bộ sử
quyển 57chí tam thập nhịĐịa lý tứquyển 102chí thất thập thấtDư phục nhấtquyển 147chí nhất bách nhị thập nhịNghệ văn tam-bộ tử
quyển 58chí tam thập tamĐịa lý ngũquyển 103chí thất thập bátDư phục nhịquyển 148chí nhất bách nhị thập tamNghệ văn tứ-bộ tập
quyển 59chí tam thập tứĐịa lý lụcquyển 104chí thất thập cửuDư phục tamquyển 149chí nhất bách nhị thập tứGiao thông nhất-thiết lộ
quyển 60chí tam thập ngũĐịa lý thấtquyển 105chí bát thậpDư phục tứquyển 150chí nhất bách nhị thập ngũGiao thông nhị-luân thuyền
quyển 61chí tam thập lụcĐịa lý bátquyển 106chí bát thập nhấtTuyển cử nhấtquyển 151chí nhất bách nhị thập lụcGiao thông tam-điện báo
quyển 62chí tam thập thấtĐịa lý cửuquyển 107chí bát thập nhịTuyển cử nhịquyển 152chí nhất bách nhị thập thấtGiao thông tứ-bưu chính
quyển 63chí tam thập bátĐịa lý thậpquyển 108chí bát thập tamTuyển cử tamquyển 153chí nhất bách nhị thập bátBang giao nhất-Nga La Tư
quyển 64chí tam thập cửuĐịa lý thập nhấtquyển 109chí bát thập tứTuyển cử tứquyển 154chí nhất bách nhị thập cửuBang giao nhị-Anh Cát Lợi
quyển 65chí tứ thậpĐịa lý thập nhịquyển 110chí bát thập ngũTuyển cử ngũquyển 155chí nhất bách tam thậpBang giao tam-Pháp Lan Tây
quyển 66chí tứ thập nhấtĐịa lý thập tamquyển 111chí bát thập lụcTuyển cử lụcquyển 156chí nhất bách tam thập nhấtBang giao tứ-Mỹ Lợi Kiên
quyển 67chí tứ thập nhịĐịa lý thập tứquyển 112chí bát thập thấtTuyển cử thấtquyển 157chí nhất bách tam thập nhịBang giao ngũ-Đức Ý Chí
quyển 68chí tứ thập tamĐịa lý thập ngũquyển 113chí bát thập bátTuyển cử bátquyển 158chí nhất bách tam thập tamBang giao lục-Nhật Bản
quyển 69chí tứ thập tứĐịa lý thập lụcquyển 114chí bát thập cửuChức quan nhấtquyển 159chí nhất bách tam thập tứBang giao thất-Thụy Điển, Na Uy, Đan Mặc, Hòa Lan, Nhật Tư Ba Ni Á, Bỉ Lợi Thời, Nghĩa Đại Lợi
quyển 70chí tứ thập ngũĐịa lý thập thấtquyển 115chí cửu thậpChức quan nhịquyển 160chí nhất bách tam thập ngũBang giao bát-Áo Tư Mã Gia, Bí Lỗ, Ba Tây, Bồ Đào Nha, Mặc Tây Ca, Cương Quả

Biểu

Biểu

QuyểnMục lụcNội dungQuyểnMục lụcNội dungQuyểnMục lụcNội dung
quyển 161 biểu nhấthoàng tử thế biểu nhấtquyển 179biểu thập cửubộ viện đại thần niên biểu nhất hạquyển 197biểu tam thập thấtcương thần niên biểu nhất (tổng đốc các tỉnh, hà đốc tào đốc phụ)
quyển 162 biểu nhịhoàng tử thế biểu nhịquyển 180biểu nhị thậpbộ viện đại thần niên biểu nhị thượngquyển 198biểu tam thập bátcương thần niên biểu nhị (tổng đốc các tỉnh, hà đốc tào đốc phụ)
quyển 163 biểu tamhoàng tử thế biểu tamquyển 181biểu nhị thập nhấtbộ viện đại thần niên biểu nhị hạquyển 199biểu tam thập cửucương thần niên biểu tam (tổng đốc các tỉnh, hà đốc tào đốc phụ)
quyển 164biểu tứhoàng tử thế biểu tứquyển 182biểu nhị thập nhịbộ viện đại thần niên biểu tam thượngquyển 200biểu tứ thậpcương thần niên biểu tứ (tổng đốc các tỉnh, hà đốc tào đốc phụ)
quyển 165 biểu ngũhoàng tử thế biểu ngũquyển 183biểu nhị thập tambộ viện đại thần niên biểu tam hạquyển 201biểu tứ thập nhấtcương thần niên biểu ngũ (tuần phủ các tỉnh)
quyển 166 biểu lụccông chúa biểuquyển 184biểu nhị thập tứbộ viện đại thần niên biểu tứ thượngquyển 202biểu tứ thập nhịcương thần niên biểu lục (tuần phủ các tỉnh)
quyển 167 biểu thấtngoại thích biểuquyển 185biểu nhị thập ngũbộ viện đại thần niên biểu tứ hạquyển 203biểu tứ thập tamcương thần niên biểu thất (tuần phủ các tỉnh)
quyển 168 biểu bátchư thần phong tước thế biểu nhấtquyển 186biểu nhị thập lụcbộ viện đại thần niên biểu ngũ thượngquyển 204biểu tứ thập tứcương thần niên biểu bát (tuần phủ các tỉnh)
quyển 169 biểu cửuchư thần phong tước thế biểu nhịquyển 187biểu nhị thập thấtbộ viện đại thần niên biểu ngũ hạquyển 205biểu tứ thập ngũcương thần niên biểu cửu (các tướng quân đô thống đại thần vùng biên)
quyển 170 biểu thậpchư thần phong tước thế biểu tamquyển 188biểu nhị thập bátbộ viện đại thần niên biểu lục thượngquyển 206biểu tứ thập lụccương thần niên biểu thập (các tướng quân đô thống đại thần vùng biên)
quyển 171 biểu thập nhấtchư thần phong tước thế biểu tứquyển 189biểu nhị thập cửubộ viện đại thần niên biểu lục hạquyển 207biểu tứ thập thấtcương thần niên biểu thập nhất (các tướng quân đô thống đại thần vùng biên)
quyển 172biểu thập nhịchư thần phong tước thế biểu ngũ thượngquyển 190biểu tam thậpbộ viện đại thần niên biểu thất thượngquyển 208biểu tứ thập bátcương thần niên biểu thập nhị (các tướng quân đô thống đại thần vùng biên)
quyển 173biểu thập tamchư thần phong tước thế biểu ngũ hạquyển 191biểu tam thập nhấtbộ viện đại thần niên biểu thất hạquyển 209biểu tứ thập cửuphiên bộ thế biểu nhất
quyển 174biểu thập tứđại học sĩ niên biểu nhấtquyển 192biểu tam thập nhịbộ viện đại thần niên biểu bát thượngquyển 210biểu ngũ thậpphiên bộ thế biểu nhị
quyển 175biểu thập ngũđại học sĩ niên biểu nhịquyển 193biểu tam thập tambộ viện đại thần niên biểu bát hạquyển 211biểu ngũ thập nhấtphiên bộ thế biểu tam
quyển 176biểu thập lụcquân cơ đại thần niên biểu nhấtquyển 194biểu tam thập tứbộ viện đại thần niên biểu cửu thượngquyển 212biểu ngũ thập nhịgiao sính niên biểu nhất (Trung Quốc cử)
quyển 177biểu thập thấtquân cơ đại thần niên biểu nhịquyển 195biểu tam thập ngũbộ viện đại thần niên biểu cửu hạquyển 213biểu ngũ thập tamgiao sính niên biểu nhị (các nước cử)
quyển 178biểu thập bátbộ viện đại thần niên biểu nhất thượngquyển 196biểu tam thập lụcbộ viện đại thần niên biểu thập

Liệt truyện

  • quyển 214 liệt truyện nhất Hậu phi: Hiển Tổ Tuyên Hoàng hậu, Kế phi, Thái Tổ Hiếu Từ Cao Hoàng hậu, Nguyên phi, Kế phi, Đại phi, Thọ Khang Thái phi, Thái Tông Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu, Hiếu Trang Văn Hoàng hậu, Mẫn Huệ Cung Hoà Nguyên phi, Ý Tĩnh Đại quý phi, Khang Huệ Thục phi, Thế Tổ Phế hậu, Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu, Hiếu Khang Chương Hoàng hậu, Hiếu Hiến Hoàng hậu, Trinh phi, Thục Huệ phi, Thánh Tổ Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu, Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu, Kính Mẫn Hoàng quý phi, Định phi, Thông tần, Đôn Di Hoàng quý phi, Khác Huệ Hoàng quý phi, Thế Tông Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu, Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu, Đôn Túc Hoàng quý phi, Thuần Khác Hoàng quý phi, Cao Tông Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu, Hoàng hậu Ô Lạp Na Lạp thị, Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu, Tuệ Hiền Hoàng quý phi, Thuần Huệ Hoàng quý phi, Khánh Cung Hoàng quý phi, Triết Mẫn Hoàng quý phi, Thục Gia Hoàng quý phi, Uyển Quý Thái phi, Nhân Tông Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu, Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu, Cung Thuận Hoàng quý phi, Hoà Dụ Hoàng quý phi, Tuyên Tông Hiếu Mục Thành Hoàng hậu, Hiếu Thận Thành Hoàng hậu, Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu, Hiếu Tĩnh Thành hoàng hậu, Trang Thuận Hoàng quý phi, Đồng Quý phi, Văn Tông Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu, Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu, Trang Tĩnh Hoàng quý phi, Mân Quý phi, Đoan Khác Hoàng quý phi, Mục Tông Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu, Thục Thận Hoàng quý phi, Trang Hòa Hoàng quý phi, Kính Ý Hoàng quý phi, Vinh Huệ Hoàng quý phi, Đức Tông Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu, Đoan Khác Hoàng quý phi, Khác Thuận Hoàng quý phi, Tuyên Thống Hoàng Hậu, Thục phi.
  • quyển 215 liệt truyện nhị: Chư vương nhất: Lễ Đôn, Tôn Sắc Lặc, Ngạch Nhĩ Cổn, Trai Kham, Tháp Sát Thiên Cổ, Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Mục Nhĩ Cáp Tề, Vụ Đạt Hải, Thư Nhĩ Cáp Tề, A Mẫn, Cố Nhĩ Mã Hồn, Tế Nhĩ Cáp Lãng, Tế Độ, Lạt Bố, Nhã Bố, Đức Phái, Ba Nhĩ Kham, Ba Tắc, Phí Dương Vũ, Phó Lạt Tháp, Truân Tề, Nhã Nhĩ Cáp Tề, Ba Nhã Lạt
  • quyển 216 liệt truyện tam: Chư vương nhị: Chử Anh, Đỗ Độ, Đỗ Nhĩ Hỗ, Mục Nhĩ Hỗ, Đặc Nhĩ Hỗ, Tát Bật, Ni Kham, Đại Thiện, Mãn Đạt Hải, Kiệt Thư, Nhạc Thác, La Lạc Hồn, Phúc Bành, Khách Nhĩ Sở Hồn, Ba Tư Cáp, Thạc Thác, Tát Cáp Lân, A Đạt Lễ, Lặc Khắc Đức Hồn, Lặc Nhĩ Cẩm, Tích Bảo, Ngõa Khắc Đạt, Mã Chiêm
  • quyển 217 liệt truyện tứ: Chư vương tam: A Bái, Thang Cổ Đại, Mãng Cổ Nhĩ Thái, Tháp Bái, A Ba Thái, Nhạc Lạc, Bác Hòa Thác, Chương Thái, Bác Lạc, Tô Bố Đồ, Ba Bố Thái, Ba Bố Hải, Đức Cách Loại, A Tế Cách, Lại Mộ Bố
  • quyển 218 liệt truyện ngũ: Chư vương tứ: Đa Nhĩ Cổn, Đa Đạc, Đa Ni, Đổng Ngạch, Đa Nhĩ Bác, Sát Ni, Phí Dương Quả
  • quyển 219 liệt truyện lục: Chư vương ngũ: Hào Cách, Diệp Bố Thư, Thạc Tắc, Cao Tắc, Thường Thư, Thao Tắc, Bác Mục Bác Quả Nhĩ, Phúc Toàn, Thường Ninh, Long Hi
  • quyển 220 liệt truyện thất: Chư vương lục: Doãn Thì, Doãn Nhưng, Doãn Chỉ, Doãn Kì, Doãn Hựu, Doãn Tự, Doãn Đường, Doãn Ngã, Doãn Đào, Doãn Tường, Hoằng Giao, Doãn Đề, Hoằng Xuân, Doãn Vu, Doãn Lễ, Doãn Y, Doãn Hi, Doãn Hỗ, Doãn Kỳ, Doãn Bí, Hoằng Huy, Hoằng Trú, Phúc Huệ
  • quyển 221 liệt truyện bát: Chư vương thất: Vĩnh Hoàng, Vĩnh Liễn, Vĩnh Chương, Vĩnh Kỳ, Vĩnh Tông, Vĩnh Tuyền, Vĩnh Tinh, Vĩnh Cơ, Vĩnh Lân, Miên Khải, Miên Hân, Miên Du, Dịch Vĩ, Dịch Cương, Dịch Kế, Dịch Hân, Dịch Hoàn, Dịch Hỗ, Dịch Huệ
  • quyển 222 liệt truyện cửu: tù trưởng Kiến Châu: A Cáp Xuất, Lý Mãn Trụ, Mạnh Đặc Mục, Vương Cảo, Vương Ngột Đường
  • quyển 223 liệt truyện thập: tù trưởng tứ bộ Hải Tây Nữ Chân: Vương Đài, Hỗ Nhĩ Can, Mạnh Cách Bố Lộc, Ngô Nhĩ Cổ Đại, Thanh Giai Nỗ, Dương Cát Nỗ, Nạp Lâm Bố Lộc, Kim Đài Cát, Bố Trại, Bố Dương Cổ, Bố Chiếm Thái, Bái Âm Đạt Lý
  • quyển 224 liệt truyện thập nhất: Trương Hoàng Ngôn, Trương Danh Chấn, Vương Dực, Trịnh Thành Công, Lý Định Quốc
  • quyển 225 liệt truyện thập nhị: Ngạch Diệc Đô, Phí Anh Đông, Hà Hòa Lễ, An Phí Dương Cổ, Hô Nhĩ Hán
  • quyển 226 liệt truyện thập nhị: Dương Cổ Lợi, Lao Tát, Đồ Lỗ Thập, Giác La Bái Sơn, Mạc Lặc Hồn, Thổ Mục Bố Lục, Lang Cầu, Ba Cáp Nạp, Mã Lạt Hi, A Lan Châu, Nạp Nhĩ Sát, Hô Sa, Đạt Âm Bố, Lãng Cách, Hòa Thác, Ung Thuấn, Mã Nhĩ Đang Đồ, Khách Lạt, Ba Đốc Lý, Mông A Đồ, Đạt Châu Hô
  • quyển 227 liệt truyện thập tam: Thường Thư, Khang Quả Lễ, Cáp Cáp Nạp, Diệp Khắc Thư, Bác Nhĩ Tấn, Nhã Hi Thiện, Thư Tái, Cảnh Cố Lặc Đại, Dương Thiện, Lãnh Cách Lý, Tát Mục Thập Khách, Hồng Ni Nhã Khách, A Sơn
  • quyển 228 liệt truyện thập tứ: Ngạch Nhĩ Đức Ni, Cát Cái, Đạt Hải, Ni Kham, Khố Nhĩ Triền, Anh Nga Nhĩ Đại, Mãn Đạt Nhĩ Hán, Minh An Đạt Lễ
  • quyển 229 liệt truyện thập ngũ: Minh An, Ân Cách Loại, Bố Đang, Bố Nhan Đại, Ân Cách Đức Nhĩ, Cổ Nhĩ Bố Thập, Mãng Quả Nhĩ, Ngạc Tề Nhĩ Tang, Bố Nhĩ Khách Đồ, Bật Lạt Thập, Sắc Nhĩ Cách Khắc, A Tế Bái, Ân Cách Đồ, Ngạc Bản Đoái, Hòa Tế Cách Nhĩ, A Lại, Bố Diên, A Nhĩ Sa Hô, Ngạch Lâm Kì Đại Thanh, Đức Tham Tế Vượng, Da Nhĩ Tế Đạt Nhĩ Hãn, Kì Tháp Đặc Triệt Nhĩ Bối, Lạc Lý, Kì Tháp Đặc Vĩ Trưng, Ngạch Nhĩ Cách Lặc Châu Nhĩ, Khách Lan Đồ, Trát Khắc Thác Hội, Duyện Sở Khắc Đồ Anh, Hồn Tân, Sa Nhĩ Bố
  • quyển 230 liệt truyện thập lục: Vũ Lý Kham, Vũ Nạp Cách, A Thập Đạt Nhĩ Hán, Hô Thập Bố, Mục Triệt Nạp, Ngạc Mạc Khắc Đồ, Khách Sơn, Tôn Đạt Lý, An Đạt Lập, Xước Bái, Bố Đan, Cát Tư Cáp, Ngô Ba Hải, Khang Khách Lặc, Thông Gia, Tát Bích Hàn
  • quyển 231 liệt truyện thập bát: Đông Dưỡng Tính, Lý Vĩnh Phương, Thạch Đình Trụ, Mã Quang Viễn, Lý Tư Trung, Kim Ngọc Hòa, Vương Nhất Bình, Tôn Đắc Công, Trương Sĩ Ngạn, Kim Lệ
  • quyển 232 liệt truyện thập cửu: Hi Phúc, Phạm Văn Trình, Ninh Hoàn Ngã, Bào Thừa Tiên
  • quyển 233 liệt truyện nhị thập: Đồ Nhĩ Cách, Y Nhĩ Đăng, Ba Kì Lan, Đại Tùng A, A Nạp Hải, Ba Hán, Tế Nhĩ Cách Thân, Diệp Thần, Châu Mã Lạt
  • quyển 234 liệt truyện nhị thập nhất: Khổng Hữu Đức, Cảnh Trọng Minh, Thượng Khả Hỉ, Thẩm Chí Tường, Tổ Đại Thọ, Tổ Khả Pháp, Tổ Trạch Viễn
  • quyển 235 liệt truyện nhị thập nhị: Đồ Lại, Chuẩn Tháp, Y Nhĩ Đức, Nỗ Sơn, A Tế Cách, Ni Kham, Đông Hồ Lại
  • quyển 236 liệt truyện nhị thập tam: Trần Thái, A Nhĩ Tân, Lý Quốc Hàn, Trác Bố Thái, Trác La, Ái Tinh A, Tốn Tháp
  • quyển uyển 237 liệt truyện nhị thập tứ: Hồng Thừa Trù, Hạ Thành Đức, Mạnh Kiều Phương, Trương Văn Hành, Trương Tồn Nhân
  • quyển 238 liệt truyện nhị thập ngũ: Tương Hách Đức, Ngạch Sắc Hách, Xa Khắc, Giác La Ba Cáp Nạp, Tống Quyền, Phó Dĩ Tiệm, Lã Cung
  • quyển 239 liệt truyện nhị thập lục: Thẩm Văn Khuê, Lý Tê Phượng, Mã Quốc Trụ, Đinh Văn Thịnh, Chúc Thế Xương
  • quyển 240 liệt truyện nhị thập thất: Lý Quốc Anh, Lưu Định Nguyên, Khố Lễ, Hồ Toàn Tài, Thân Triêu Kỉ, Vu Thì Dược, Ngô Cảnh Đạo, Lưu Thanh Thái, Trần Cẩm
  • quyển 241 liệt truyện nhị thập bát: Khoa Nhĩ Côn, Giác Thiện, Cam Đô, Đàm Bái, Tịch Đặc Khố, Lam Bái, Ngạc Thạc
  • quyển 242 liệt truyện nhị thập cửu: Giác La Quả Khoa, Đôn Bái, Tế Tịch Cáp, Cát Đạt Hồn, Đạt Tố
  • quyển 243 liệt truyện tam thập: Sa Nhĩ Hổ Đạt, Lưu Chi Nguyên, Ba Sơn, Khách Khách Mộc, Lương Hóa Phượng, Lưu Phương Danh, Hồ Hữu Thăng, Dương Danh Cao
  • quyển 244 liệt truyện tam thập nhất: Triệu Khai Tâm, Dương Nghĩa, Lâm Khởi Long, Chu Khắc Giản, Vương Mệnh Nhạc, Lý Sâm, Tiên, Ngụy Quản, Lý Nhân, Quý Khai Sinh, Trương Huyên
  • quyển 245 liệt truyện tam thập nhị: Cương Lâm, Phùng Thuyên, Trần Danh Hạ, Trần Chi Lân, Lưu Chính Tông
  • quyển 246 liệt truyện tam thập tam: Đàm Thái, Hà Lạc Hội, Tích Đồ Khố, Bác Nhĩ Huy, Lãnh Tăng Cơ
  • quyển 247 liệt truyện tam thập tứ: Bành Nhi Thuật, Lục Chấn Phân, Diêu Diên Trứ, Tất Chấn Cơ, Phương Quốc Đống, Vu Bằng Cử, Vương Thiên Giám, Triệu Đình Tiêu
  • quyển 248 liệt truyện tam thập ngũ: Hứa Định Quốc, Tả Mộng Canh, Điền Hùng, Trương Thiên Lộc, Tôn Khả Vọng
  • quyển 249 liệt truyện tam thập lục: Sách Ni, Tô Khắc Tát Cáp, Át Tất Long, Ngao Bái, Ban Bố Nhĩ Thiện
  • quyển 250 liệt truyện tam thập thất: Lý Úy, Tôn Đình Thuyên, Đỗ Lập Đức, Phùng Phổ, Vương Hi, Đệ Yên, Ngô Chính trị, Hoàng Cơ
  • quyển 251 liệt truyện tam thập bát: Đồ Hải, Lý Chi Phương
  • quyển 252 liệt truyện tam thập cửu: Cam Văn Hỗn, Phạm Thừa Mô, Mã Hùng Trấn, Phó Hoằng Liệt
  • quyển 253 liệt truyện tứ thập: Mạc Lạc, Trần Phúc, Vương Chi Đỉnh, Lý Hưng Nguyên, Trần Khải Thái, Trần Đan Xích, Mã Bí, Diệp Ánh Lưu
  • quyển 254 liệt truyện tứ thập nhất: Lãi Tháp, Mục Chiêm, Mãng Y Đồ, Phất Ni Liệt, Tất Lực Khắc Đồ, A Mật Đạt, Lạp Cáp Đạt, Căn Đặc, Tịch Bốc Thần
  • quyển 255 liệt truyện tứ thập nhị: Trương Dũng, Triệu Lương Đống, Vương Tiến Bảo, Tôn Tư Khắc
  • quyển 256 liệt truyện tứ thập tam: Thái Dục Vinh, Cáp Chiêm, Đổng Vệ Quốc, Chu Hữu Đức, Y Tịch
  • quyển 257 liệt truyện tứ thập tứ: Triệu Quốc Tộ, Hứa Trinh, Từ Trị Đô, Đường Hi Thuận, Triệu Ứng Khuê, Lý Phương Thuật, Trần Thế Khải, Hứa Chiêm Khôi
  • quyển 258 liệt truyện tứ thập ngũ: Hi Phúc, Ngạc Khắc Tốn, Lý Thiên Đồ, Hô Lý Bố, Ngạch Sở, Ngạch Tư Thái, Ngõa Đại, Ốc Thân, Hô Đồ, Kiệt Ân, Ngõa Nhĩ Khách
  • quyển 259 liệt truyện tứ thập lục: Nghi Lý Bố, Cáp Khắc Tam, A Nhĩ Hộ, Lộ Thập, Nhã Lãi, Khoách Nhĩ Khôn, Vương Thừa Nghiệp
  • quyển 260 liệt truyện tứ thập thất: Diêu Khải Thánh, Ngô Hưng Tộ, Thi Lang, Chu Thiên Quý
  • quyển 261 liệt truyện tứ thập bát Dương Tiệp, Thạch Điều Thanh, Vạn Chính Sắc, Ngô Anh, Lam Lý, Hoàng Ngô, Phương Thái, Mục Hách Lâm, Đoàn Ứng Cử
  • quyển 262 liệt truyện tứ thập cửu Ngụy Duệ Giới, Hùng Tứ Lý, Lý Quang Địa
  • quyển 263 liệt truyện ngũ thập Vương Hoằng Tộ, Diêu Văn Nhiên, Ngụy Tượng Xu, Chu Chi Bật, Triệu Thân Kiều
  • quyển 264 liệt truyện ngũ thập nhất Hác Duy Nột, Nhâm Khắc Phổ, Lưu Hồng Nho, Lưu Kiện, Chu Bùi, Trương Đình Xu
  • quyển 265 liệt truyện ngũ thập nhị Thang Bân, Lục Lũng Kì, Trương Bá Hành
  • quyển 266 liệt truyện ngũ thập tam Diệp Phương Ái, Thẩm Thuyên, Lệ Đỗ Nột, Từ Nguyên Củng, Hứa Tam Lễ, Vương Sĩ Trinh, Hàn Thảm, Thang Hữu Tăng
  • quyển 267 liệt truyện ngũ thập tứ Trương Ngọc Thư, Lý Thiên Phức, Ngô Điển, Trương Anh, Trương Đình Toản, Trương Đình Lộ, Trần Đình Kính, Ôn Đạt, Mục Hòa Luân, Tiêu Vĩnh Tảo, Tung Chúc, Vương Húc Linh
  • quyển 268 liệt truyện ngũ thập ngũ Mễ Tư Hàn, Lý Vinh Bảo, Cố Bát Đại, Mã Nhĩ Hán, Điền Lục Thiện, Đỗ Trăn, Tát Mục Cáp
  • quyển 269 liệt truyện ngũ thập lục Sách Ngạch Đồ, Minh Châu, Dư Quốc Trụ, Phất Luân
  • quyển 270 liệt truyện ngũ thập thất Hác Dục, Dương Tố Uẩn, Quách Tú
  • quyển 271 liệt truyện ngũ thập bát Từ Can Học, Ông Thúc Nguyên, Vương Hồng Tự, Cao Sĩ Kì
  • quyển 272 liệt truyện ngũ thập cửu Thang Nhược Vọng, Dương Quang Tiên, Nam Hoài Nhân
  • quyển 273 liệt truyện lục thập Lý Suất Thái, Triệu Đình Thần, Lang Đình Tá, Đông Phương Thải, Ma Lặc Cát, Thi Duy Hàn
  • quyển 274 liệt truyện lục thập nhất Dương Ung Kiến, Diêu Đế Ngu, Chu Hoằng Tộ, Vương Chất, Tống Lạc, Trần Sân
  • quyển 275 liệt truyện lục thập nhị Cách Nhĩ Cổ Đức, Triệu Sĩ Lân, Quách Thế Long, Phó Lạp Tháp, Mã Như Long
  • quyển 276 liệt truyện lục thập tam Thạch Lâm, Từ Triều, Bối Hòa Nặc, Phó Tễ, Tưởng Trần Tích, Lưu Ấm Xu, Âm Thái, Ngạc Hải, Vệ Ký Tề
  • quyển 277 liệt truyện lục thập tứ Vu Thành Long, Bành Bằng, Trần Bân, Trần Bằng Niên, Thi Thế Luân
  • quyển 278 liệt truyện lục thập ngũ Mộ Thiên Nhan, A Sơn, Cát Lễ
  • quyển 279 liệt truyện lục thập lục Dương Phương Hưng, Chu Chi Tích, Cận Phụ, Trần Hoàng, Vu Thành Long, Trương Bằng Cách
  • quyển 280 liệt truyện lục thập thất Lang Thản, Bằng Xuân, Tát Bố Tố, Mã Lạp
  • quyển 281 liệt truyện lục thập bát Phí Dương Cổ, Mã Tư Khách, Đông Quốc Cương, A Nam Đạt, Cát Lặc Tháp Bố, Ân Hóa Hành, Phan Dục Long, Ngạch Luân Đặc
  • quyển 282 liệt truyện lục thập cửu Khương Hi Triệt, Dư Tấn, Đức Cách Lặc, Trần Tử Chi, Nhâm Hoằng Gia, Cao Tằng Vân, Thẩm Khải Tăng, Cung Tường Lân, Cao Hà Xương
  • quyển 283 liệt truyện thất thập: Giác La Vũ Mặc Nột, Thư Lan, Đồ Lý Sâm, Hà Quốc Tông
  • quyển 284 liệt truyện thất thập nhất: Giác La Mãn Bảo, Thi Thế Phiếu, Lam Đình Trân, Lâm Lượng, Âu Dương Khải
  • quyển 285 liệt truyện thất thập nhị: Vương Tử Thụ, Viên Châu Tá, Lê Sĩ Hoằng, Đa Hoằng An, Vương Nhu, Trương Mạnh Cầu
  • quyển 286 liệt truyện thất thập tam: Vương Thiểm, Lao Chi Biện, Chu Thiên Bảo, Đào Di
  • quyển 287 liệt truyện thất thập tứ: Đông Quốc Duy, Mã Tề, A Linh A, Quỹ Tự, Ngạc Luân Đại
  • quyển 288 liệt truyện thất thập ngũ: Ngạc Nhĩ Thái, Trương Đình Ngọc
  • quyển 289 liệt truyện thất thập lục: Chu Thức, Từ Nguyên Mộng, Tưởng Đình Tích, Mại Trụ, Điền Tùng Điển, Doãn Thái
  • quyển 290 liệt truyện thất thập thất: Dương Danh Thì, Hoàng Thúc Lâm, Phương Bao, Vương Lan Sinh, Hồ Hú, Ngụy Đình Trân, Thái Thế Viễn, Thẩm Cận Tư, Lôi Hoành
  • quyển 291 liệt truyện thất thập bát: Hải Vọng, Mãng Hộc Lập, Hàng Dịch Lộc, Phó Nãi, Trần Nghi, Lưu Sư Thứ
  • quyển 292 liệt truyện thất thập cửu: Cao Kì Trác, Dương Tông Nhân, Khổng Dục Tuần, Bùi Hiển Độ, Đường Chấp Ngọc, Dương Vĩnh Bân
  • quyển 293 liệt truyện bát thập: Lý Phất, Thái Thỉnh, Tạ Tế Thế, Trần Học Hải
  • quyển 294 liệt truyện bát thập nhất: Lý Vệ, Điền Văn Kính, Hiến Đức, Nặc Mân, Trần Thì Hạ, Vương Sĩ Tuấn
  • quyển 295 liệt truyện bát thập nhị: Long Khoa Đa, Niên Canh Nghiêu
  • quyển 296 liệt truyện bát thập tam: Nhạc Chung Kì, Sách Lăng
  • quyển 297 liệt truyện bát thập tứ: Tra Lang A, Phó Nhĩ Đan, Mã Nhĩ Tái, Khánh Phục, Trương Quảng Tứ
  • quyển 298 liệt truyện bát thập ngũ: Cát Nhĩ Bật, Tra Khắc Đan, Thường Lãi, Cáp Nguyên Sinh, Đổng Phương, Tra Bật Nạp
  • quyển 299 liệt truyện bát thập lục: Mã Hội Bá, Lộ Chấn Dương, Hàn Lương Phụ, Dương Thiên Tung, Vương Quận, Tống Ái
  • quyển 300 liệt truyện bát thập thất: Thẩm Khởi Nguyên, Hà Sư Kiệm, Đường Kế Tổ, Mã Duy Hàn, Dư Điện, Vương Diệp Tư, Lưu Nhi Vị
  • quyển 301 liệt truyện bát thập bát: Nột Thân, Phó Hằng, Phúc Linh An, Phúc Long An, Phúc Trường An, Phong Thân Tế Luân
  • quyển 302 liệt truyện bát thập cửu: Từ Bản, Uông Do Đôn, Lai Bảo, Lưu Luân, Lưu Thống Huân, Lưu Dung
  • quyển 303 liệt truyện cửu thập: Phúc Mẫn, Trần Thế Quan, Sử Di Trực, A Khắc Đôn, Tôn Gia Cam, Lương Thi Chính
  • quyển 304 liệt truyện cửu thập nhất: Trương Chiếu, Cam Nhữ Lai, Trần Đức Hoa, Vương An Quốc, Lưu Ngô Long, Tần Huệ Điền, Bành Khải Phong, Mộng Lân
  • quyển 305 liệt truyện cửu thập nhị: Tiền Trần Quần, Thẩm Đức Tiềm, Kim Đức Anh, Tề Triệu Nam, Đổng Bang Đạt, Tạ Dong, Vương Sưởng
  • quyển 306 liệt truyện cửu thập tam: Tào Nhất Sĩ, Lý Thận Tu, Hồ Định, Trọng Vĩnh Đàn, Sài Triều Sinh, Trữ Lân Chỉ
  • quyển 307 liệt truyện cửu thập tứ: Doãn Kế Thuận, Lưu Vu Nghĩa, Trần Đại Thụ, Trương Doãn Tùy, Trần Hoành Nam
  • quyển 308 liệt truyện cửu thập ngũ: Na Tô Đồ, Dương Siêu Tăng, Từ Sĩ Lâm, Doãn Hội Nhất, Vương Thứ, Phương Hiển, Dương Tích Phất, Phan Tư Củ, Hồ Bảo Tuyền
  • quyển 309 liệt truyện cửu thập lục: Thôi Kỉ, Khách Nhĩ Cát Thiện, Nhã Nhĩ Đồ, Yến Tư Thịnh, Hô Bảo, Vệ Triết Trị, Tô Xương, Hạc Niên, Ngô Đạt Thiện, Thôi Ứng Giai, Vương Kiểm, Ngô Sĩ Công
  • quyển 310 liệt truyện cửu thập thất: Tề Tô Lặc, Kê Tăng Quân, Kê Hoàng, Cao Bân, Cao Tấn, Hoàn Nhan Vĩ, Cố Tông, Bạch Chung Sơn
  • quyển 311 liệt truyện cửu thập bát: Cáp Phàn Long, Nhâm Cử, Dã Đại Hùng, Mã Lương Trụ, Bản Tiến Trung, Lưu Thuận
  • quyển 312 liệt truyện cửu thập cửu: Phó Thanh, Lạp Bố Đôn, Ban Đệ, Ngạc Dong An, Nạp Mục Trát Nhĩ, Tam Thái
  • quyển 313 liệt truyện nhất bách: Triệu Huệ, A Lý Cổn, Phong Thăng Ngạch, Thư Hách Đức
  • quyển 314 liệt truyện nhất bách nhất: Sách Lăng, Ngọc Bảo, Đạt Nhĩ Đảng A, Cáp Đạt Cáp, Vĩnh Thường, Nhã Nhĩ Cáp Thiện, Phú Đức, Tát Lại Nhĩ
  • quyển 315 liệt truyện nhất bách nhị: Cao Thiên Hỉ, Hòa Khởi, Đường Khách Lộc, A Mẫn Đạo, Mãn Phúc, Đậu Bân, Đoan Tế Bố
  • quyển 316 liệt truyện nhất bách tam: Hô Nhĩ Khởi, Ái Long A, Thư Minh, Phúc Lộc, Tề Lý Khắc Tề, Diêm Tương Sư, Y Trụ, Nỗ Tam
  • quyển 317 liệt truyện nhất bách tứ: Vương Vô Đảng, Ngô Tiến Nghĩa, Đàm Hành Nghĩa, Phàn Đình, Vũ Tiến Thăng, Phạm Dục Hiểu
  • quyển 318 liệt truyện nhất bách ngũ: A Quế, A Địch Tư, A Tất Đạt
  • quyển 319 liệt truyện nhất bách lục: Vu Mẫn Trung, Hòa Thân, Hòa Lâm, Tô Lăng A
  • quyển 320 liệt truyện nhất bách thất: Tam Bảo, Vĩnh Quý, Thái Tân, Trình Cảnh Y, Lương Quốc Trị, Anh Liêm, Bành Nguyên Thụy, Kỉ Quân, Lục Tích Hùng, Lục Phí Trì
  • quyển 321 liệt truyện nhất bách bát: Cửu Viết Tu, Ngô Thiệu Thi, Diêm Tuần Kì, Tào Tú Tiên, Chu Hoàng, Tào Văn Thực, Kim Giản
  • quyển 322 liệt truyện nhất bách cửu: Đậu Quang Nãi, Lý Thấu Phương, Tào Tích Bảo, Tiền Phong, Doãn Tráng Đồ
  • quyển 323 liệt truyện nhất bách thập: Hoàng Đình Quế, Ngạc Di Đạt, Dương Đình Chương, Trang Hữu Cung, Lý Thị Nghiêu, Ngũ Di Thái
  • quyển 324 liệt truyện nhất bách thập nhất: Phương Quan Thừa, Phú Minh An, Chu Nguyên Lý, Lý Hãn, Lý Thế Kiệt, Viên Thủ Đồng, Lưu Nga, Lục Diệu, Quản Cán Trinh, Hồ Quý Đường
  • quyển 325 liệt truyện nhất bách thập nhị: Lý Thanh Thì, Lý Hoành, Hà Vị, Ngô Tự Tước, Tát Tái, Lan Đệ Tích, Hàn Hành
  • quyển 326 liệt truyện nhất bách thập tam: Khai Thái, A Nhĩ Thái, Quế Lâm, Ôn Phúc
  • quyển 327 liệt truyện nhất bách thập tứ: Lưu Tảo, Dương Ứng Cư, Minh Thụy
  • quyển 328 liệt truyện nhất bách thập ngũ: Thường Thanh, Lam Nguyên Mai, Thái Phàn Long, Đinh Triêu Hùng, Ngạc Huy, Thư Lượng
  • quyển 329 liệt truyện nhất bách thập lục: Tống Nguyên Tuấn, Đổng Thiên Bật, Sài Đại Kỉ
  • quyển 330 liệt truyện nhất bách thập thất: Phúc Khang An, Tôn Sĩ Nghị, Minh Lượng
  • quyển 331 liệt truyện nhất bách thập bát: Hải Lan Sát, Khuê Lâm, Hòa Long Vũ, Ngạch Sâm Đặc, Phổ Nhĩ Phổ
  • quyển 332 liệt truyện nhất bách thập cửu: Phúc Lặc Hồn, Lưu Bỉnh Điềm, Ngạc Bảo, Từ Tích, Giác La Đồ Tư Đức, Từ Tự Tăng, Trần Bộ Doanh, Tôn Vĩnh Thanh, Quách Thế Huân, Tất Nguyên
  • quyển 333 liệt truyện nhất bách nhị thập: Ngũ Đại, Ngũ Phúc, Hải Lộc, Thành Đức, Mã Bưu, Thường Thanh, Quan Đạt Sắc, Ngao Thành, Đồ Khâm Bảo, Mộc Tháp Nhĩ, Đại Sâm Bảo, Ông Quả Nhĩ Hải, Châu Nhĩ Hàng A, Triết Sâm Bảo
  • quyển 334 liệt truyện nhất bách nhị thập nhất: Mã Toàn, Tào Thuận, Khoa Mã, Thường Lộc Bảo, Quốc Hưng, Ba Tây Tát, Trát Lạp Phong A, Hứa Thế Hanh, Thai Phỉ Anh A, Hoa Liên Bố
  • quyển 335 liệt truyện nhất bách nhị thập nhị: Phú Lăng A, Y Lặc Đồ, Hồ Quý, Du Kim Ngao, Cương Tháp
  • quyển 336 liệt truyện nhất bách nhị thập tam: Diệp Sĩ Khoan, Giới Tích Chu, Phương Hạo, Kim Dung, Trương Duy Dần, Cố Quang Húc, Thẩm Thiện Phú, Phương Ngang, Đường Thị Bệ
  • quyển 337 liệt truyện nhất bách nhị thập tứ: Lô Trác, Đồ Nhĩ Bỉnh A, A Tư Cáp, Cung Triệu Lân, Dương Cảnh Tố, Mẫn Ngạc Nguyên
  • quyển 338 liệt truyện nhất bách nhị thập ngũ: Tắc Lăng Ngạch, Ngạc Xương, Bành Gia Bình, Lý Nhân Bồi, Thường An, Phúc Tung
  • quyển 339 liệt truyện nhất bách nhị thập lục: Hằng Văn, Quách Nhất Dụ, Tưởng Châu, Dương Hạo, Cao Hằng, Cao Phác, Vương Đản Vọng, Lặc Nhĩ Cẩn, Trần Huy Tổ, Trịnh Nguyên Sương, Quốc Thái, Hác Thạc, Lương Khanh, Phương Thế Tuấn, Tiền Độ, Giác La Ngũ Lạp Nạp, Phổ Lâm
  • quyển 340 liệt truyện nhất bách nhị thập thất: Vương Kiệt, Đổng Cáo, Chu Khuê
  • quyển 341 liệt truyện nhất bách nhị thập bát: Khánh Quế, Lưu Quyền Chi, Đái Cù Hanh, Đái Quân Nguyên, Thác Tân, Chương Hú, Lô Ấm Phổ
  • quyển 342 liệt truyện nhất bách nhị thập cửu: Bảo Ninh, Tùng Quân, Phú Tuấn
  • quyển 343 liệt truyện nhất bách tam thập: Thư Lân, Giác La Cát Khánh, Giác La Trường Lân, Phí Thuần, Bách Linh, Bách Lân
  • quyển 344 liệt truyện nhất bách tam thập nhất: Lặc Bảo, Ngạch Lặc Đăng Bảo, Đức Lăng Thái
  • quyển 345 liệt truyện nhất bách tam thập nhị: Vĩnh Bảo, Huệ Linh, Nghi Miên, An Thiện, Phúc Ninh, Cảnh An, Tần Thừa Ân
  • quyển 346 liệt truyện nhất bách tam thập tam: Hằng Thụy, Khánh Thành, Thất Thập Ngũ, Phú Chí Na
  • quyển 347 liệt truyện nhất bách tam thập tứ: Dương Ngộ Xuân, La Tư Cử
  • quyển 348 liệt truyện nhất bách tam thập ngũ: Tái Xung A, Luân Bố Xuân, Trát Khắc Tháp Nhĩ, Mã Du, Tiết Đại Liệt
  • quyển 349 liệt truyện nhất bách tam thập lục: Vương Văn Hùng, Chu Xạ Đẩu, Mục Khắc Đăng Bố, Phú Thành, Thi Tấn, Viên Quốc Hoàng, Đức Linh, Bảo Hưng, Ngưng Đức, Đa Nhĩ Tế Trát Bố, Vương Khải, Vương Mậu Thưởng, Huệ Luân
  • quyển 350 liệt truyện nhất bách tam thập thất: Lý Trường Canh, Vương Đắc Lộc, Khâu Lương Công, Hứa Tùng Niên, Hoàng Tiêu
  • quyển 351 liệt truyện nhất bách tam thập bát: Thẩm Sơ, Kim Sĩ Tùng, Trâu Bỉnh Thái, Đái Liên Khuê, Vương Ý Tu, Hoàng Việt
  • quyển 352 liệt truyện nhất bách tam thập cửu: Khương Thịnh, Kim Quang Đễ, Tổ Chi Vọng, Hàn Phong
  • quyển 353 liệt truyện nhất bách tứ thập: Đạt Xuân, Thiết Bảo, Hòa Anh, Giác La Quế Phương
  • quyển 354 liệt truyện nhất bách tứ thập nhất: Vạn Thừa Phong, Chu Hệ Anh, Tiền Việt, Tần Doanh, Lý Tông Hãn, Hàn Đỉnh Tấn, Chu Phương Tăng
  • quyển 355 liệt truyện nhất bách tứ thập nhị: Khôi Luân, Quảng Hưng, Sơ Bành Linh
  • quyển 356 liệt truyện nhất bách tứ thập tam: Hồng Lượng Cát, Quản Thế Minh, Cốc Tế Kì, Lý Trọng Chiêu, Thạch Thừa Tảo
  • quyển 357 liệt truyện nhất bách tứ thập tứ: Ngô Hùng Quang, Uông Chí Y, Trần Đại Văn, Hùng Mai, Cừu Hành Giản, Phương Duy Điện, Đổng Giáo Tăng
  • quyển 358 liệt truyện nhất bách tứ thập ngũ: Phùng Quang Hùng, Lục Hữu Nhân, Giác La Lang Can, Thanh An Thái, Thường Minh, Ôn Thừa Huệ, Nhan Kiểm
  • quyển 359 liệt truyện nhất bách tứ thập lục: Nhạc Khởi, Kinh Đạo Can, Tạ Khải Côn, Lý Điện Đồ, Trương Sư Thành, Lý Dịch Trù, Tiền Khải, Hòa Thuấn Vũ
  • quyển 360 liệt truyện nhất bách tứ thập thất: Tư Mã Đào, Vương Bỉnh Thao, Khang Cơ Điền, Ngô Kính, Từ Đoan, Trần Phượng Tường, Lê Thế Tự
  • quyển 361 liệt truyện nhất bách tứ thập bát: Lưu Thanh, Phó Nãi, Nghiêm Như Dịch
  • quyển 362 liệt truyện nhất bách tứ thập cửu: Phương Tích, Chu Nhĩ Hán, Dương Hộ, Liệu Dần, Trần Xương Tề, Chu Nhĩ Canh Ngạch, Tra Sùng Hoa
  • quyển 363 liệt truyện nhất bách ngũ thập: Tào Chấn Dong, Văn Phu, Anh Hòa, Vương Đỉnh, Mục Chương A, Phan Thế Ân
  • quyển 364 liệt truyện nhất bách ngũ thập nhất: Nguyễn Nguyên, Uông Đình Trân, Thang Kim Chiêu
  • quyển 365 liệt truyện nhất bách ngũ thập nhị: Giác La Bảo Hưng, Tông Thất Kính Trưng, Tông Thất Hi Ân, Trần Quan Tuấn, Trác Bỉnh Điềm
  • quyển 366 liệt truyện nhất bách ngũ thập tam: Tôn Ngọc Đình, Tương Du Tiêm, Lý Hồng Tân
  • quyển 367 liệt truyện nhất bách ngũ thập tứ: Trường Linh, Na Ngạn Thành, Ngọc Lân
  • quyển 368 liệt truyện nhất bách ngũ thập ngũ: Dương Phong, Vũ Long A, Trường Thanh, Đạt Lăng A, Cáp Phong A, Khánh Tường, Bích Xương
  • quyển 369 liệt truyện nhất bách ngũ thập lục: Lâm Tắc Từ, Đặng Đình Trinh
  • quyển 370 liệt truyện nhất bách ngũ thập thất: Kì Thiện, Y Lý Bố, Tông Thất Kì Anh
  • quyển 371 liệt truyện nhất bách ngũ thập bát: Nhan Bá Đảo, Di Lương, Lưu Vận Kha, Ngưu Giám
  • quyển 372 liệt truyện nhất bách ngũ thập cửu: Dụ Khiêm, Tạ Triều Ân, Trọng Tường, Quan Thiên Bồi, Trần Liên Thăng, Tường Phúc, Giang Kế Vân, Trần Hóa Thành, Hải Linh, Cát Vân Phi, Vương Tích Bằng, Trịnh Quốc Hồng, Chu Quý
  • quyển 373 liệt truyện nhất bách lục thập tông thất Dịch Sơn, tông thất Dịch Kinh
  • quyển 374 liệt truyện nhất bách lục thập nhất Diêu Văn Điền, Đái Đôn Nguyên, Chu Sĩ Ngạn, Hà Lăng Hán, Lý Chấn Hỗ, tông thất Ân Quế
  • quyển 375 liệt truyện nhất bách lục thập nhị Bạch Dong, Sử Trí Nghiễm, Na Thanh An, Thăng Dần, Lý Tông Phưởng, Diêu Nguyên Chi, Hà Nhữ Lâm, Quý Chi Xương
  • quyển 376 liệt truyện nhất bách lục thập tam Tân Tùng Ích, Trương Lân, Cố Cao, Thẩm Duy Kiều, Chu Vi Bật, Trình Ân Trạch, Ngô Kiệt
  • quyển 377 liệt truyện nhất bách lục thập tứ Bào Quế Tinh, Cố Thuần, Ngô Hiếu Minh, Trần Hồng, Ngạc Mọc Thuận Ngạch, Từ Pháp Tích
  • quyển 378 liệt truyện nhất bách lục thập ngũ Hoàng Trước Tư, Kim Ứng Lân, Trần Khánh Dong, Tô Đình Khôi, Chu Kì
  • quyển 379 liệt truyện nhất bách lục thập lục Triệu Thận Chẩn, Lô Khôn, Đào Chú
  • quyển 380 liệt truyện nhất bách lục thập thất Trần Nhược Lâm, Đái Tam Tích, Tôn Nhĩ Chuẩn, Trình Tổ Lạc, Dụ Thái, Hạ Trường Linh
  • quyển 381 liệt truyện nhất bách lục thập bát Súy Thứa Doanh, Tả Phụ, Diêu Tổ Đồng, Trình Hàm Chương, Khang Thiệu Dong, Chu Quế Trinh, Trần Loan, Ngô Kì Tuấn, Trương Lễ Trung, Trương Nhật Trỉnh
  • quyển 382 liệt truyện nhất bách lục thập cửu Hô Tùng Ngạch, Bố Ngạn Thái, Tát Nghênh A
  • quyển 383 liệt truyện nhất bách thất thập Trương Văn Hạo, Nghiêm Lãng, Trương Tỉnh, Ngô Bang Khánh, Lật Dục Mĩ, Lân Khánh, Phan Tích Ân
  • quyển 384 liệt truyện nhất bách thất thập nhất Lâm Bồi Hậu, Lý Tông Truyền, Vương Phượng Sinh, Du Đức Uyên, Diêu Oánh
  • quyển 385 liệt truyện nhất bách thất thập nhị Đỗ Thụ Điền, Kì Tuyển Tảo, Ông Tâm Tồn, Bành Uẩn Chương
  • quyển 386 liệt truyện nhất bách thất thập tam Văn Khánh, Văn Tường, Bảo Vân
  • quyển 387 liệt truyện nhất bách thất thập tứ tông thất Túc Thuận, Mục Ấm, Khuông Nguyên, Tiêu Hựu Doanh, Trần Phu Ân
  • quyển 388 liệt truyện nhất bách thất thập ngũ Quế Lương, Thụy Lân, Quan Văn, Văn Dục
  • quyển 389 liệt truyện nhất bách thất thập lục Bách Tỏa, Lân Khôi, Thụy Thường, Toàn Khánh
  • quyển 390 liệt truyện nhất bách thất thập thất Giả Trinh, Chu Tổ Bồi, Chu Phượng Tiêu, Đan Mậu Khiêm
  • quyển 391 liệt truyện nhất bách thất thập bát Uy Nhân, Lý Đường Giai, Ngô Đình Đống
  • quyển 392 liệt truyện nhất bách thất thập cửu Tái Nhượng A, Nột Nhĩ Kinh Ngạch
  • quyển 393 liệt truyện nhất bách bát thập Lý Tinh Nguyên, Chu Thiên Tước, Lao Sùng Quang
  • quyển 394 liệt truyện nhất bách bát thập nhất Từ Quảng Tấn, Diệp Danh Sâm, Hoàng Tông Hán
  • quyển 395 liệt truyện nhất bách bát thập nhị Thường Đại Thuần, Tưởng Văn Khánh, Đào Ân Bồi, Cát Nhĩ Hàng A, La Tuân Điện, Từ Hữu Nhâm, Vương Hữu Linh
  • quyển 396 liệt truyện nhất bách bát thập tam Ngô Văn Dong, Phan Đạc, Đặng Nhĩ Hằng
  • quyển 397 liệt truyện nhất bách bát thập tứ Lục Kiến Doanh, Thanh Lân, Hà Quế Thanh
  • quyển 398 liệt truyện nhất bách bát thập ngũ tông thất Tường Hậu, Thụy Xương
  • quyển 399 liệt truyện nhất bách bát thập lục Lã Hiền Cơ, Trâu Minh Hạc, Đái Hi, Trương Phí, Hoàng Tông, Phùng Bồi Nguyên, Tôn Minh Ân, Thẩm Bỉnh Viên, Trương Tích Canh
  • quyển 400 liệt truyện nhất bách bát thập thất Hà Quế Trân, Từ Phong Ngọc, Ôn Thiệu Nguyên, Kim Quang Trợ, Lý Mạnh Quần, Triệu Cảnh Hiền
  • quyển 401 liệt truyện nhất bách bát thập bát Hướng Vinh, Hòa Xuân, Trương Quốc Lương
  • quyển 402 liệt truyện nhất bách bát thập cửu Ô Lan Thái, Đặng Thiệu Lương, Chu Thiên Thụ, Nhiêu Đình Tuyển, Trương Ngọc Lương, Song Lai, Cù Đằng Long, Vương Quốc Tài, Hổ Khôn Nguyên, Đái Văn Anh
  • quyển 403 liệt truyện nhất bách cửu thập Thăng Bảo, Thác Minh A, Trần Kim Thụ, Đức Hưng A
  • quyển 404 liệt truyện nhất bách cửu thập nhất Tăng Cách Lâm Thấm
  • quyển 405 liệt truyện nhất bách cửu thập nhị Tăng Quốc Phiên
  • quyển 406 liệt truyện nhất bách cửu thập tam Lạc Bỉnh Chương, Hồ Lâm Dực
  • quyển 407 liệt truyện nhất bách cửu thập tứ Giang Trung Nguyên, La Trạch Nam
  • quyển 408 liệt truyện nhất bách cửu thập ngũ Lý Tục Tân, Lý Tục Nghi, Vương Trân, Lưu Đằng Hồng, Tưởng Ích Lễ
  • quyển 409 liệt truyện nhất bách cửu thập lục Tháp Tề Bố, Đa Long A, Bào Siêu, Đường Nhân Liêm, Lưu Tùng Sơn
  • quyển 410 liệt truyện nhất bách cửu thập thất Bành Ngọc Lân, Dương Nhạc Bân
  • quyển 411 liệt truyện nhất bách cửu thập bát Lý Hồng Chương
  • quyển 412 liệt truyện nhất bách cửu thập cửu Tả Tông Đường
  • quyển 413 liệt truyện nhị bách Tăng Quốc Thuyên, Thẩm Bảo Trinh, Lưu Khôn Nhất
  • quyển 414 liệt truyện nhị bách nhất Lý Thần Điển, Tiêu Phu Tứ, Chu Hồng Chương, Lưu Liên Tiệp, Bành Dục Quất, Trương Thi Nhật
  • quyển 415 liệt truyện nhị bách nhị Hoàng Dực Thăng, Lý Thành Mưu, Lý Triêu Bân, Lưu Bồi Nguyên
  • quyển 416 liệt truyện nhị bách tam Trình Học Khải, Lưu Minh Truyền, Trương Thụ San, Chu Thịnh Ba
  • quyển 417 liệt truyện nhị bách tứ Đô Hưng A, Phú Minh A, Thư Bảo, Y Hưng Ngạch, Quan Bảo
  • quyển 418 liệt truyện nhị bách ngũ Viên Giáp Tam, Mao Sưởng Hi
  • quyển 419 liệt truyện nhị bách lục Lưu Trường Hựu, Lưu Nhạc Chiêu, Sầm Dục Anh
  • quyển 420 liệt truyện nhị bách thất Hàn Siêu, Điền Hưng Thứ, Tăng Bích Quang, Tịch Bảo Điền
  • quyển 421 liệt truyện nhị bách bát Thẩm Triệu Lâm, Tào Dục Anh, Hứa Nãi Phổ, Triệu Quang, Chu Tôn, Lý Hạm, Trương Tường Hà, La Đôn Diễn, Trịnh Đôn Cẩn, Bàng Chung Lộ
  • quyển 422 liệt truyện nhị bách cửu Vương Mậu Ấm, Tống Tấn, Viên Hi Tổ, Văn Thụy, Từ Kế Dư, Vương Phát Quế, Liêm Triệu Luân, Lôi Dĩ Hàm, Đào Lương, Ngô Tồn Nghĩa, Ân Triệu Dong
  • quyển 423 liệt truyện nhị bách thập Tông Tắc Thần, Doãn Canh Vân, Vương Chửng, Mục Tập Hương A, Du Bách Xuyên
  • quyển 424 liệt truyện nhị bách thập nhất Ngô Chấn Vực, Trương Lượng Cơ, Mao Hồng Tân, Trương Khải Tung
  • quyển 425 liệt truyện nhị bách thập nhị Lý Huệ, Ngô Đường, Anh Hàn, Lưu Dong, Kiều Tùng Niên, Tiền Đỉnh Minh, Ngô Nguyên Bỉnh
  • quyển 426 liệt truyện nhị bách thập tam Vương Khánh Vân, Đàm Đình Tương, Mã Tân Di, Lý Tông Hi, Từ Tông Cán, Vương Khải Thái, Quách Bách Ấm
  • quyển 427 liệt truyện nhị bách thập tứ Vương Ý Đức, Tăng Vọng Nhan, Giác La Kì Linh, Phúc Tế, Ông Đồng Thư, Nghiêm Thụ Sâm
  • quyển 428 liệt truyện nhị bách thập ngũ Tần Định Tam, Trịnh Khôi Sĩ, Phó Chấn Bang, Khâu Liên Ân, Hoàng Khai Bảng, Trần Quốc Thụy, Quách Bảo Xương
  • quyển 429 liệt truyện nhị bách thập lục Giang Trung Nghĩa, Chu Khoan Thế, Thạch Thanh Cát, Dư Tế Xương, Lâm Văn Sát, Triệu Đức Quang, Trương Văn Đức
  • quyển 430 liệt truyện nhị bách thập thất Lôi Chính Oản, Đào Mậu Lâm, Tào Khắc Trung, Hồ Trung Hòa, Chu Đạt Vũ, Lý Huy Vũ, Đường Hữu Canh
  • quyển 431 liệt truyện nhị bách thập bát Quách Tùng Lâm, Lý Trường Lạc, Dương Đỉnh Huân, Đường Điện Khôi, Đường Định Khuê, Đằng Tự Vũ, Lạc Quốc Trung
  • quyển 432 liệt truyện nhị bách thập cửu Tiêu Khải Giang, Trương Vận Lan, Đường Huấn Phương, Tưởng Ngưng Học, Trần Thực, Lý Nguyên Độ
  • quyển 433 liệt truyện nhị bách nhị thập Kim Quốc Sâm, Hoàng Thuần Hi, Ngô Khôn Tu, Khang Quốc Khí, Lý Hạc Chương, Ngô Dục Lan
  • quyển 434 liệt truyện nhị bách nhị thập nhất Thẩm Lệ Huy, Đặng Nhân Khôn, Dư Bỉnh Đảo, Lật Diệu, Chu Tôn Di, Sử Trí Ngạc, Lưu Tuân Cao, Chu Thiện Trương, Hoàng Phụ Thần
  • quyển 435 liệt truyện nhị bách nhị thập nhị Hoa Nhĩ, Lặc Bá Lặc Đông, Pháp Nhĩ Đệ Phúc, Qua Đăng, Nhật Ý Cách, Đức Khắc Bi, Hách Đức, Bạch Lê
  • quyển 436 liệt truyện nhị bách nhị thập tam Thẩm Quế Phân, Lý Hồng Tảo, Ông Đồng Hòa, Tôn Dục Vấn
  • quyển 437 liệt truyện nhị bách nhị thập tứ Vinh Lộc, Vương Văn Thiều, Trương Chi Đỗng, Cù Hồng Ki
  • quyển 438 liệt truyện nhị bách nhị thập ngũ Diêm Kính Minh, Trương Chi Vạn, Lộc Truyền Lâm, Lâm Thiệu Niên
  • quyển 439 liệt truyện nhị bách nhị thập lục Cảnh Liêm, Ngạch Lặc Hòa Bố, Hứa Canh Thân, Tiền Ứng Phổ, Liệu Thọ Hằng Trai, Vinh Khánh, Na Đồng, Đái Hồng Từ
  • quyển 440 liệt truyện nhị bách nhị thập thất Anh Quế, tông thất Tái Linh, Ân Thừa, tông thất Phúc Côn, Sùng Lễ, Dụ Đức
  • quyển 441 liệt truyện nhị bách nhị thập bát Phan Tổ Ấm, Lý Văn Điền, Tôn Di Kinh, Hạ Đồng Thiện, Trương Gia Tương, Trương Anh Lân, Trương Nhân Phủ, Trương Hanh Gia
  • quyển 442 liệt truyện nhị bách nhị thập cửu Từ Thụ Minh, Tiết Doãn Thăng, tông thất Diên Hú, Uông Minh Loan, Chu Gia Mi, Chu Đức Nhuận, Hồ Duật Phân, Trương Ấm Hoàn
  • quyển 443 liệt truyện nhị bách tam thập Tôn Gia Nãi, Trương Bách Hi, Đường Cảnh Sùng, Vu Thức Mai, Thẩm Gia Bản
  • quyển 444 liệt truyện nhị bách tam thập nhất Hoàng Thể Phương, tông thất Bảo Đình, tông thất Thịnh Dục, Trương Bội Luân, Đặng Thừa Tu, Từ Trí Tường
  • quyển 445 liệt truyện nhị bách tam thập nhị Ngô Khả Độc, Chu Nhất Tân, Đồ Nhân Thủ, An Duy Tuấn, Văn Đễ, Giang Xuân Lâm
  • quyển 446 liệt truyện nhị bách tam thập tam Quách Tung Đảo, Sùng Hậu, Tăng Kỉ Trạch, Tiết Phúc Thành, Lê Thứ Xương, Mã Kiến Trung, Lý Phượng Bao, Hồng Quân, Lưu Thụy Phân, Từ Thọ Bằng, Dương Nho
  • quyển 447 liệt truyện nhị bách tam thập tứ Đinh Bảo Trinh, Lý Hãn Chương, Dương Xương Tuấn, Trương Thụ Thanh, Vệ Vinh Quang, Lưu Bỉnh Chương, Trần Sĩ Kiệt, Đào Mô, Lý Hưng Duệ, Sử Niệm Tổ
  • quyển 448 liệt truyện nhị bách tam thập ngũ Đinh Nhật Xương, Biện Bảo Đệ, Đồ Tông Doanh, Lê Bồi Kính, Tung Tuấn, Tung Phiền, Biên Bảo Tuyền, Vu Ấm Lâm, Nhiêu Ứng Kì, Uẩn Tổ Dực
  • quyển 449 liệt truyện nhị bách tam thập lục Tích Lương, Chu Phức, Lục Nguyên Đỉnh, Trương Tăng Dĩ, Dương Sĩ Tương, Phùng Hú
  • quyển 450 liệt truyện nhị bách tam thập thất Lý Hạc Niên, Văn Bân, Nhâm Đạo Dong, Hứa Chấn Y, Ngô Đại Trừng
  • quyển 451 liệt truyện nhị bách tam thập bát Lý Triêu Nghi, Đoàn Khởi, Đinh Thọ Xương, Tăng Kỉ Phượng, Thiết San, Quế Trung Hành, Lưu Hàm Phương, Du Trí Khai, Lý Dụng Thanh, Lý Kim Dong, Kim Phúc Tăng, Đồng Triệu Dong
  • quyển 452 liệt truyện nhị bách tam thập cửu Hồng Nhữ Khuê, Dương Tông Liêm, Sử Phác, Thẩm Bảo Tĩnh, Chu Kì Ngang, Tông Nguyên Hãn, Từ Khánh Chương, Khoái Quang Điển, Trần Duật Thanh, Phan Dân Biểu, Đường Tích Tấn, Lâu Xuân Phiền
  • quyển 453 liệt truyện nhị bách tứ thập Vinh Toàn, Thăng Thái, Thiện Khánh, Khánh Dụ, Trường Canh, Văn Hải, Phượng Toàn, Tăng Kì, Di Cốc
  • quyển 454 liệt truyện nhị bách tứ thập nhất Lưu Cẩm Đường, Trương Diệu, Lưu Điển, Kim Thuận, Mục Đồ Thiện, Văn Lân
  • quyển 455 liệt truyện nhị bách tứ thập nhị Đổng Phúc Tường, Kim Vận Xương, Hoàng Vận Bằng, Dư Hổ Ân, Quế Tích Trinh, Phương Hữu Thăng
  • quyển 456 liệt truyện nhị bách tứ thập tam Mã Như Long, Hòa Diệu Tăng, Dương Ngọc Khoa, Thái Tiêu, Hạ Dục Tú, Hà Tú Lâm, Dương Quốc Phát, Trương Bảo Hòa
  • quyển 457 liệt truyện nhị bách tứ thập tứ Tương Đông Tài, Lý Nam Hoa, Đổng Lý Cao, Ngưu Sư Hàn, Tào Đức Khánh, Mã Phục Chấn, Trình Văn Bỉnh, Phương Diệu
  • quyển 458 liệt truyện nhị bách tứ thập ngũ Từ Diên Húc, Đường Quýnh, Hà Cảnh, Trương Triệu Đống
  • quyển 459 liệt truyện nhị bách tứ thập lục Phùng Tử Tài, Tô Nguyên Xuân, Vương Đức Bảng, Mã Duy Kì, Tôn Khai Hoa, Âu Dương Lợi Kiến
  • quyển 460 liệt truyện nhị bách tứ thập thất Tả Bảo Quý, Viên Vĩnh Sơn, Đặng Thế Xương, Lưu Bộ Thiềm, Đái Tông Khiên
  • quyển 461 liệt truyện nhị bách tứ thập bát Tống Khánh, Mã Ngọc Côn, Y Khắc Đường A, Trường Thuận
  • quyển 462 liệt truyện nhị bách tứ thập cửu Đinh Nhữ Xương, Vệ Nhữ Quý, Diệp Chí Siêu
  • quyển 463 liệt truyện nhị bách ngũ thập Đường Cảnh Tung, Lưu Vĩnh Phúc
  • quyển 464 liệt truyện nhị bách ngũ thập nhất Lý Đoan Phân, Từ Trí Tĩnh, Trần Bảo Châm, Hoàng Tuân Hiến, Tăng Hòa, Dương Thâm Tú, Dương Duệ, Lưu Quang Đệ, Đàm Tự Đồng, Đường Tái Thường, Lâm Húc, Khang Quảng Nhân
  • quyển 465 liệt truyện nhị bách ngũ thập nhị Từ Đồng, Dụ Lộc, Dục Hiền
  • quyển 466 liệt truyện nhị bách ngũ thập tam Từ Dụng Nghi, Hứa Cảnh Trừng, Viên Sưởng, Lập Sơn, Liên Nguyên
  • quyển 467 liệt truyện nhị bách ngũ thập tứ Lý Bỉnh Hành, Niếp Sĩ Thành, La Vinh Quang, Viên Thọ Sơn, Phượng Tường
  • quyển 468 liệt truyện nhị bách ngũ thập ngũ Sùng Khỉ, Đỗ Diên Mậu, Sắc Phổ Trưng Ngạch, Vương Ý Vinh, Bảo Phong, Thọ Phú, Tống Thừa Tường
  • quyển 469 liệt truyện nhị bách ngũ thập lục Ân Minh, Đoan Phương, Tùng Thọ, Triệu Nhĩ Phong, Phùng Nhữ Quỳ, Lục Chung Kì
  • quyển 470 liệt truyện nhị bách ngũ thập thất Chí Duệ, Lương Bật, Tái Mục, Văn Thụy, Hằng Linh, Phác Thọ, Tạ Bảo Thắng, Hoàng Trung Hạo
  • quyển 471 liệt truyện nhị bách ngũ thập bát Thịnh Tuyên Hoài, Thụy Trừng
  • quyển 472 liệt truyện nhị bách ngũ thập cửu Lục Nhuận Tường, Thế Tục, Y Khắc Thản, Lương Đỉnh Phân, Từ Phường, Lao Nãi Tuyên, Thẩm Tăng Thực
  • quyển 473 liệt truyện nhị bách lục thập Trương Huân, Khang Hữu Vi
  • quyển 474 liệt truyện nhị bách lục thập nhất Ngô Tam Quế, Cảnh Tinh Trung, Thượng Chi Tín, Tôn Diên Linh
  • quyển 475 liệt truyện nhị bách lục thập nhị Hồng Tú Toàn
  • quyển 476 liệt truyện nhị bách lục thập tam Tuần lại nhất: Bạch Đăng Minh, Tống Tất Đạt, Trương Mộc, Trần Nhữ Hàm, Mậu Toại, Diêu Văn Tiếp, Lạc Chung Lân, Triệu Cát Sĩ, Trương Cẩn, Giang Cao, Thiệu Tự Nghiêu, Thôi Hoa, Lưu Khải, Đào Nguyên Thuần, Liệu Ký Hanh, Đông Quốc Lung, Lục Sư
  • quyển 477 liệt truyện nhị bách lục thập tứ Tuần lại nhị: Trần Đức Vinh, Nhuế Phục Truyền, Diêm Nghiêu Hi, Lam Đỉnh Nguyên, Diệp Tân, Trần Khánh Môn, Chu Nhân Long, Đồng Hoa, Lý Vị, Tạ Trọng Huân, Ngưu Vận Chấn, Thiệu Đại Nghiệp, Chu Khắc Khai, Uông Huy Tổ, Lưu Đại Thân
  • quyển 478 liệt truyện nhị bách lục thập ngũ Tuần lại tam: Trương Cát An, Cung Cảnh Hãn, Cái Phương Bí, Lý Canh Vân, Y Bình Thụ, Địch Thượng Quýnh, Lý Văn Canh, Lưu Thể Trọng, Trương Kì, Lưu Hành, Diêu Giản Chi, Vương Triệu Khiêm, Quế Siêu Vạn
  • quyển 479 liệt truyện nhị bách lục thập lục Tuần lại tứ: Từ Đài Anh, Ngưu Thụ Mai, Lưu Bỉnh Lâm, Lý Bỉnh Đào, Khoái Đức Mô, Phương Đại Thực, Dương Vinh Tự, Vương Nhân Phúc, Lãnh Đỉnh Hanh, Tôn Bảo Điền, Đồ Quan Tuấn, Trương Khải, Vương Nhân Kham
  • quyển 480 liệt truyện nhị bách lục thập thất Nho lâm nhất: Tôn Kì Phùng, Hoàng Tông Hi, Vương Phu Chi, Lý Ngung, Thẩm Quốc Mô, Vương Triêu Thức, Tạ Văn Tiến, Thang Kì Nhân, Tống Chi Thịnh, Đặng Nguyên Xương, Cao Dũ, Thang Chi Kĩ, Trương Hạ, Ngô Viết Thận, Lục Thế Nghi, Trương Lý Tường, Hà Nhữ Lâm, Lăng Khắc Trinh, Đồ An Thế, Trịnh Hoành, Thẩm Quân, Lưu Chước, Ứng Huy Khiêm, Chu Hạc Linh, Phạm Hạo Đỉnh, Bạch Hoán Thải, Hồ Thừa Nặc, Tào Bản Vinh, Lưu Nguyên Lục, Nhan Nguyên, Lý Cung, Diêu Bao, Lý Lai Chương, Đậu Khắc Cần, Lý Quang Pha, Trang Hanh Dương, Vương Mậu Hồng, Lý Mộng Cơ, Hồ Phương, Lao Sử, Uông Giám, Cố Đống Cao, Mạnh Siêu Nhiên, Uông Phất, Diêu Học Sảng, Đường Giám, Ngô Gia Tân, Lưu Hi Tái, Chu Thứ Kì, Thành Nhụ, Thiệu Ý Thần
  • quyển 481 liệt truyện nhị bách lục thập bát Nho lâm nhị: Cố Viêm Vũ, Trương Nhĩ Kì, Vạn Tư Đại, Hồ Vị, Mao Kì Linh, Diêm Nhược Cừ, Huệ Chu Dịch, Trần Hậu Diệu, Tang Lâm, Nhâm Khải Vận, Toàn Tổ Vọng, Thẩm Đồng, Giang Vĩnh, Trữ Dần Lượng, Lô Văn Siêu, Tiền Đại Hân, Vương Minh Thịnh, Đái Chấn, Đoàn Ngọc Tài, Tôn Chí Tổ, Lưu Đài Củng, Khổng Quảng Sâm, Thiệu Tấn Hàm, Vương Niệm Tôn, Uông Trung, VŨ Ức, Trang Thuật Tổ, Thích Học Tiêu, Đinh Kiệt, Tôn Tinh Diễn, Vương Sính Trân, Lăng Đình Kham, Quế Phức, Giang Thanh, Tiền Đại Chiêu
  • quyển 482 liệt truyện nhị bách lục thập cửu Nho lâm tam: Mã Tông Liên, Trương Huệ Ngôn, Hác Ý Hành, Trần Thọ Kì, Hứa Tông Ngạn, Lã Phi Bằng, Nghiêm Khả Quân, Tiêu Tuần, Lý Phú Tôn, Hồ Thừa Củng, Lăng Thự, Lưu Phùng Lộc, Lôi Học Kì, Hồ Bồi Huy, Lưu Văn Kì, Đinh Yến, Vương Quân, Tăng Chiêu, Liễu Hưng Ân, Trần Lễ, Trịnh Trân, Lưu Bảo Nam, Long Khải Thụy, Trần Lập, Trần Hoán, Hoàng Thức Tam, Du Việt, Vương Khải Vận, Vương Tiên Khiêm, Tôn Di Nhượng, Trịnh Cảo
  • quyển 483 liệt truyện nhị bách thất thập Nho lâm tứ: Khổng Ấm Thực, Khổng Hưng Tiếp, Khổng Dục Kì, Khổng Truyền Đạc, Khổng Quảng Khải, Khổng Chiêu Hoán, Khổng Hiến Bồi, Khổng Khánh Dong, Khổng Phồn Hạo, Khổng Tường Kha, Khổng Lệnh Di
  • quyển 484 liệt truyện nhị bách thất thập nhất Văn uyển nhất: Ngụy Hi, Lương Phần, Hầu Phương Vực, Thân Hàm Quang, Ân Nhạc, Ngô Gia Kỉ, Tiền Khiêm Ích, Ngô Vĩ Nghiệp, Tống Uyển, Thi Nhuận Chương, Vương Sĩ Lộc, Vương Bình, Trương Đốc Khánh, Từ Dạ, Trần Cung Doãn, Ngô Văn Vĩ, Vương Chuẩn, Phùng Ban, Hồ Thừa Nặc, A Thập Viên, Uông Uyển, Kế Đông, Bành Tôn Duật, Chu Di Tôn, Vưu Đồng, Trần Duy Tung, Phan Lỗi, Từ Gia Viêm, Vạn Tư Đồng, Lưu Hiến Đình, Thiệu Viễn Bình, Kiều Lai, Lục Nhu, Bàng Khải, Lục Kì, Tôn Chi Úy, Đinh Vĩ, Hoàng Dữ Kiên, Ngô Văn, Mai Thanh, Phùng Cảnh, Khương Thần Anh, Tinh Đức, Văn Chiêu, Triệu Chấp Tín, Hoàng Nghi, Tra Thận Hành, Sử Thân Nghĩa, Cố Trần Tự, Hà Chước, Đái Danh Thế
  • quyển 485 liệt truyện nhị bách thất thập nhị Văn uyển nhị: Chư Cẩm, Lệ Ngạc, Vương Tuấn, Hà Mộng Dao, Lưu Đại Khôi, Lý Khải, Thẩm Bình Chấn, Tào Nhân Hổ, Hồ Thiên Du, Viên Mai, Vương Hựu Tăng, Thiệu Tề Đảo, Từ Văn Tĩnh, Chu Sĩ Tú, Tưởng Sĩ Thuyên, Triệu Dực, Nghiêm Trường Minh, Chu Quân, Ông Phương Cương, Diêu Nãi, Tống Đại Tôn, Chương Học Thành, Kì Vận Sĩ, Phùng Mẫn Xương, Pháp Thực Thiện, Uẩn Kính, Lê Giản, Trương Sĩ Nguyên
  • quyển 486 liệt truyện nhị bách thất thập tam Văn uyển tam: Trương Chú, Mạc Dữ Trù, Lục Kế Lộ, Hồng Di Huyên, Đặc Hiển Hạc, Chu Tế, Từ Tùng, Lý Triệu Lạc, Tiền Nghi Cát, Bao Thế Thần, Diêu Xuân, Trương Giám, Hoàng Dịch, Đổng Hựu Thành, Du Chính Tiếp, Phan Đức Dư, Trương Duy Bình, Mai Tăng Lượng, Thang Bằng, Cung Củng Tộ, Ngụy Nguyên, Phương Đông Thụ, Tô Đôn Nguyên, Đái Quân Hành, Lỗ Nhất Đồng, Đàm Oánh, Ngô Mẫn Thụ, Chu Thọ Xương, Bân Lương, Hà Thiệu Cơ, Phùng Quế Phân, Lý Từ Minh, Trương Dụ Chiêu, Ngô Nhữ Luân, Lâm Thư
  • quyển 487 liệt truyện nhị bách thất thập tứ Trung nghĩa nhất: Đặc Âm Châu, Cố Sơn, Nạp Mật Đạt, Thư Ninh A, Mục Hộ Tát, Sách Nhĩ Hòa Nặc, Tịch Nhĩ Thái, Trác Nạp, Giác La Ngạc Bác Huệ, Đồng A Nhĩ, Đổng Đình Nguyên, Thường Đỉnh, Cách Bố Khố, Tế Tam, Đôn Đạt Lý, Hứa Hữu Tín
  • quyển 488 liệt truyện nhị bách thất thập ngũ Trung nghĩa nhị: Chu Quốc Trị, Dương Ứng Ngạc, Chu Đại Sinh, Dương Tam Tri, Lưu Gia Du, Cao Thiên Tước, Lý Thành Công, Kê Vĩnh Nhân, Diệp Hữu Đĩnh, Đái Ki, Lưu Khâm Lân, Kha Vĩnh Thăng, Lưu Côn, La Minh Tự
  • quyển 489 liệt truyện nhị bách thất thập lục Trung nghĩa tam: tông thất Hằng Bân, Nghê Quốc Chính, Triệu Văn Triết, Tào Vĩnh Ngân, Hà Đạo Thâm, Thẩm Tề Nghĩa, Ôn Mô, Thang Đại Khuê, Hùng Ân Phất, Tống Như Xuân, Tiêu Thủy Thanh, Vương Hành Kiệm, Tả Quan Lan, Đổng Ninh Xuyên, Hàn Gia Nghiệp, Diệp Hòe, Mao Đại Doanh, Trương Đại Bằng, Dương Đường, Tăng Ngải, La Giang Thái, Hoắc Vĩnh Thanh, Cường Khắc Tiệp, tông thất Dịch Mi, Cảnh Hưng, Vương Đỉnh Minh, Lã Chí Hằng, Dương Diên Lượng, Sư Trường Trị
  • quyển 490 liệt truyện nhị bách thất thập thất Trung nghĩa tứ: Trương Tích Vanh, Vương Đông Hòe, Chu Ngọc Hành, Minh Thiện, Từ vinh, Quách Phái Lâm, Chu Quân, Tiêu Hàn Khánh, Hoàng Phụ Tướng, Khổng Chiêu Từ, Từ Hiểu Phong, Viên Tích Mậu, Dương Mộng Nham, Đặng Tử Viên, Hầu Vân Đăng, Hoàng Đỉnh, Trần Nguyên Duyện, Thụy Xuân, Liệu Tông Nguyên, Lưu Thể Thư, Lý Bảo Hành, Đạm Thụ Kì, Trữ Nhữ Hàng, Trữ Mai Cung, Lý Hạnh Xuân, Chu Thiện Bảo, Trang Dụ Tung
  • quyển 491 liệt truyện nhị bách thất thập bát Trung nghĩa ngũ: Vương Thục Nguyên, Thụy Lân, Lưu Kế Tổ, Lưu Tác Túc, Thẩm Diễn Khánh, Lý Phúc Bồi, Vương Ân Thụ, Lý Hữu Văn, Lý Nguyên, Trần Tiếu Nghi, Viên Tổ Đức, Vu Tùng, Thượng Na Bố, Đường Trị, Lâm Nguyên Ân, Tất Đại Ngọc, Tạ Tử Trừng, Văn Dĩnh, Trường Tích Công, Mạo Phân, Thi Tác Lâm, Hàn Thể Chấn, Tương Gia Cốc, Đặng Lính Quân, Thừa Thuận, Thác Khắc Thanh A, Phùng Nguyên Cát, Bình Nguyên, Trương Bảo Hoa, Vương Tứ, Chu Lai Dự, Dư Bảo Côn, Vương Nhữ Quỹ
  • quyển 492 liệt truyện nhị bách thất thập cửu Trung nghĩa lục: Trai Thanh A, Đồng Thiêm Vân, Tiêu Tiệp Tam, Thái Ứng Long, Tiêu Ý Văn, Lại Cao Tường, Lưu Đức Lượng, Trần Đại Phú, Trần Vạn Thăng, Vương Chi Kính, Trần Trung Đức, Hoàng Kim Hữu, Thái Đông Tường, Trâu Thượng Nguyên, Hác Thượng Tường, Trương Ngộ Tường, Tào Nhân Mĩ, Mao Khắc Khoan, Điền Hưng Kì, Mã Định Quốc
  • quyển 493 liệt truyện nhị bách bát thập Trung nghĩa thất Trương Kế Canh, Triệu Chấn Tộ, Mã Thiện, Trần Khắc Gia, Tang Thư Thanh, Mã Tam Tuấn, Ngô Đình Hương, Tôn Gia Thái, Giang Đồ Khổn, Bành Thọ Di, Trần Giới Mi, Đường Thủ Trung, Ngô Sơn, Du Hỗn, Trương Tuân, Uông Sĩ, Ba Lập Thân, Vương Ngọc Văn, Tôn Văn Đức, La Chính Nhân, Trần Cảnh Thương, Hà Lâm, Kiển Ngạc, Triệu Quốc Chú, Tống Hoa Tung, Bá Tích Nhĩ
  • quyển 494 liệt truyện nhị bách bát thập nhất Trung nghĩa bát: Diêu Hoài Tường, Vi Phùng Giáp, Mạch Đình Chương, Vi Ấn Phúc, Long Nhữ Nguyên, Văn Phong, Ân Minh Hằng, Cáo Thiện Kế, Lâm Vĩnh Thăng, Lý Đại Bản, Hoàng Tổ Liên
  • quyển 495 liệt truyện nhị bách bát thập nhị Trung nghĩa cửu: tông thất Dịch Công, Tùng Lâm, Sùng Thọ, Cung Ngọc Sâm, Tống Xuân Hoa, Mã Phúc Lộc, Dương Phúc Đồng, Ngô Đức Túc, Thành Triệu Lân
  • quyển 496 liệt truyện nhị bách bát thập tam Trung nghĩa thập: Lưu Tích Kì, Quế Ấm, Trương Cảnh Lương, Chu Phi Bằng, Tùng Hưng, tông thất Đức Hỗ, Dương Điều Nguyên, Đức Duệ, Bì Nhuận Phác, Trương Nghị, Hỉ Minh, Đàm Chấn Đức, Trần Chính Thi, La Trường Ngâm, Ngô Dĩ Cương, Khuê Vinh, Vương Dục Giang, Thế Tăng, Chung Lân Đồng, Vương Chấn Kì, Trương Gia Ngọc, Trần Triệu Đường, Trường Đức Nhuận, Trường Chân Đức, Lai Tú, Định Huyên, Vương Hữu Hoành, Thịnh Thành, Quế Thành, Cao Khiêm, Hoàng Vi Hùng, Quý Lâm, Ngạch Đặc Tinh Ngạch, Ngọc Nhuận, Lao Khiêm Quang, Trương Trình Cửu, Vương Văn Vực, Trương Truyền Khải, Lương Tế, Giản Thuần Trạch, Vương Quốc Duy
  • quyển 497 liệt truyện nhị bách bát thập tứ Hiếu nghĩa nhất: Chu Dụng Thuần, ngô phiền Xương, Chu Tĩnh, Cảnh Diệu, Cảnh Phụ, Lý Cảnh Liêm, Uông Hạo, Hoàng Nông, Tào Hanh, Trịnh Minh Doãn, Lưu Tông Thù, Hà Phục Hán, Hứa Quý Giác, Lôi Hiển Tông, Triệu Thanh, Vinh Liên, Tiết Văn, Tào Hiếu Đồng, Đinh Lý Dự, Chung Bảo, Giác La Sắc Nhĩ Đại, Vương Lân Thụy, Lý Thịnh Sơn, Lý Khổn, Hề Tập Doanh, Chu Sĩ Tấn, Hoàng Hữu Tắc, Vương Thượng Nghị, Hồ Anh, Lý Tam, Trương Mộng Duy, Nhạc Thái Hi, Đổng Thịnh Tổ, Từ Thủ Nhân, Lý Phượng Tường, Mão Quan Thành, Cát Đại Tân, Lã Hiệu Phu, Vương Tử Minh, Trương Nguyên Hàn, Du Hồng Khánh, Khương Dung, Thang Uyên, Ngụy Hưng, Đái Triệu Bổn, Phan Chu Đại, Trương Hoài, Hồ Kì Ái, Trương Tam Ái, Dương Mộng Ích, Hạ sĩ Hữu, Bạch Trường Cửu, Quách Vi Nhi, Đổng A Hổ, Trương Khất Nhân, Tịch Mộ Khổng, Thôi Trường Sinh
  • quyển 498 liệt truyện nhị bách bát thập ngũ Hiếu nghĩa nhị: Lô Tất Thăng, Lý Ứng Kì, Lý Trung Đức, Trương Văn Linh, Lê An Lý, Dịch Lương Đức, Phương Lập Lễ, Đinh Thế Trung, Uông Lương Tự, Giả Tích Thành, Vương Trường Tộ, Lê Hưng Lý, Lý Chí Thiện, Tiền Hiếu Tắc, Nhâm Ngộ Hanh, Lục Quốc An, Từ Thủ Chất, Hoàng Giản, Trình Nguyên Học, Úc Bao, Diêu Dịch Tu, Hồ Mộng Trĩ, Hạ Thượng Lâm, Trần Gia Mô, Lâm Trường Quý, Thích Ngao Ngôn, Lý Kính Tễ, Trương Đại Quan, Trương Sĩ Nhân, Phan Mi, Lưu Hi Hướng, Thẩm Tự Thụ, Phùng Phúc Cơ, Hoàng Hướng Kiên, Lý Trừng, Lưu Hiến Dục, Triệu Vạn Toàn, Lưu Long Quang, Lý Phương Hi, Đường Triệu Ngu, Mậu Sĩ Nghị, Lục Thừa Kì, Uông Long, Trương Đảo, Chu Thọ Mệnh, Phan Thiên Thành, Ông Vận Hòe, Dương Sĩ Tuyển, Từ Đại Trung, Thẩm Nhân Nghiệp, Ngụy Thụ Đức, Lý Nhữ Khôi, Trịnh Lập Bản, Lý Học Đồng, Đổng Sĩ Nguyên, Lý Phục Tân, Đảng Quốc Hổ, Nghiêm Đình Toản, Lục Khởi Côn, Ngu Nhĩ Vong, Hoàng Hồng Nguyên, Vương Ân Vinh, Dương Hiến Hằng, Nhâm Kị Mã, Lý Cự Huân, Nhâm Tứ, Vương Quốc Lâm, Lam Trung
  • quyển 499 liệt truyện nhị bách bát thập lục Hiếu nghĩa tam: Nhạc Tiến, Trương Ngao, Hoàng Học Chu, Ngô Bá Tông, Tiền Thiên Nhuận, Tiêu Lương Xương, Lý Cửu, Trương Mỗ, Trình Hàm Quang, Trần Phúc, Nhâm Thiên Đốc, Triệu Nhất Quế, Dương Nghệ, Lý Tấn Phúc, Chu Vĩnh Khánh, Vương Mỗ, Trương Anh, Quách Thị Phó, Hồ Mục Mạnh, Uyển Lượng, Dương Việt, Ngô Hồng Tích, Hà Du, Trình Tăng, Lý Ứng Bốc, Tắc Lặc, Vương Liên, Lê Đồng, Triệu Lung, Tưởng Kiên, Lý Lâm Tôn, Cao Đại Hạo, Hứa Sở Vọng, Hình Thanh Nguyên, Phượng Thụy, Phương Nguyên Hành, Diệp Thành Trung, Dương Tư Thịnh, Vũ Huấn, Lã Liên Châu
  • quyển 500 liệt truyện nhị bách bát thật thất Di dật nhất: Lý Thanh, Lương Dĩ Chương, Diêm Nhĩ Mai, Trịnh Dữ Kiều, Tào Nguyên Phương, Trang Nguyên Thần, Lý Trường Tường, Lục Vũ, Phương Dĩ Trí, Tiền Trừng Chi, Uẩn Nhật Sơ, Quách Kim Đài, Chu Chi Du, Thẩm Quang Văn, Ngô Tổ Tích
  • quyển 501 liệt truyện nhị bách bát thật bát Di dật nhị: Lý Khổng Chiêu, Lưu Vĩnh Tích, Từ Phương, Cố Nhu Khiêm, Mạo Tương, Kì Ban Tôn, Uông Phong, Dư Tăng Viễn, Phó Sơn, Phí Mật, Vương Hoằng Soạn, Đỗ Tuấn, Quách Đô Hiền, Lý Thế Hùng, Đàm Thiên
  • quyển 502 liệt truyện nhị bách bát thập cửu Nghệ thuật nhất: Ngô Hữu Tính, Dụ Xương, Trương Lộ, Trương Chí Thông, Kha Cầm, Diệp Quế, Từ Đại Xuân, Ngô Khiêm, Xước Nhĩ Tế, Lục Mậu Tu, Tưởng Bình Giai, Chương Phàn Quế, Lưu Lộc
  • quyển 503 liệt truyện nhị bách cửu thập Nghệ thuật nhị: Vương Chú, Vương Văn Trị, Lương Nghiễn, Lương Đồng Thư, Đặng Thạch Như, Ngô Hi Tái
  • quyển 504 liệt truyện nhị bách cửu thập Nghệ thuật tam: Vương Thì Mẫn, Trần Hồng Thụ, Thích Đạo Tế, Vương Huy, Uẩn Cách, Cung Hiền, Cao Kì Bội, Trương Bằng Trưng, Đường Đại, Hoa Nham, Vương Học Hạo
  • quyển 505 liệt truyện nhị bách cửu thập Nghệ thuật tứ: Vương Lai Hàm, Trữ Sĩ Bảo, Phùng hành Trinh, Cam Phượng Trì, Tào Trúc Trai, Giang Chi Đồng, Lương Cửu, Trương Liên, Lưu Nguyên, Đường Anh, Đái Tử, Đinh Thủ Tồn, Từ Thọ
  • quyển 506 liệt truyện nhị bách cửu thập Trù nhân nhất: Tiết Phượng Tộ, Đỗ Tri Canh, Cung Sĩ Yên, Vương Tích Xiển, Phan Sanh Chương, Phương Trung Thông, Yết Huyên, Mai Văn Đỉnh, Mai Dĩ Yên, Mai Thành, Mai Phương, Mai Văn Nãi, Mai Văn Mịch, Minh An Đồ, Minh Tân, Trần Tế Tân, Lưu Tương Khuể, Vương Nguyên Khải, Chu Hồng, Bác Khải, Hứa Như Lan
  • quyển 507 liệt truyện nhị bách cửu thập Trù nhân nhị: Lý Hoàng, Uông Lai, Trần Kiệt, Triệu Khánh, Phúc Hi, Thì Viết Thuần, Lý Duệ, Ứng Nam, Lạc Đằng Phượng, Hạng Danh Đạt, Vương Đại Hữu, Đinh Thủ Trung, Tích Phiền, Tạ Gia Hòa, Ngô Gia Thiện, La Sĩ Lâm, Dịch Chi Hãn, Cố Quan Quang, Ứng Bệ, Tả Tiềm, Tăng Kỉ Hồng, Hạ Loan Tường, Trâu Bá Kì, Lý Thiện Lan, Hoa Hành Phương
  • quyển 508 liệt truyện nhị bách cửu thập Liệt nữ nhất
  • quyển 509 liệt truyện nhị bách cửu thập Liệt nữ nhị
  • quyển 510 liệt truyện nhị bách cửu thập Liệt nữ tam
  • quyển 511 liệt truyện nhị bách cửu thập Liệt nữa tứ
  • quyển 512 liệt truyện nhị bách cửu thập Thổ ti nhất: Hồ Quảng
  • quyển 513 liệt truyện tam bách Thổ ti nhị: Tứ Xuyên
  • quyển 514 liệt truyện tam bách nhất Thổ ti tam: Vân Nam
  • quyển 515 liệt truyện tam bách nhị Thổ ti tứ: Quý Châu
  • quyển 516 liệt truyện tam bách tam Thổ ti ngũ: Quảng Tây
  • quyển 517 liệt truyện tam bách tứ Thổ ti lục: Cam Túc
  • quyển 518 liệt truyện tam bách ngũ Phiên bộ nhất: Khoa Nhĩ Thấm bộ, Trát Lãi Đặc bộ, Đỗ Nhĩ Bá Đặc bộ, Quách Nhĩ La Tư bộ, Khách Lạt Thấm bộ, Thổ Mặc Đặc bộ
  • quyển 519 liệt truyện tam bách lục Phiên bộ nhị: Ngao Hán bộ, Nại Mạn bộ, Ba Lâm bộ, Trát Lỗ Đặc bộ, A Lỗ Khoa Nhĩ Thấm bộ, Ông Ngưu Đặc bộ, Khắc Thập Khắc Đằng bộ, Khách Nhĩ Khách Tả Dực bộ, Ô Châu Mục Thấm bộ, Hạo Tề Đặc Tô Ni Đặc bộ, A Ba Cát bộ, A Ba Cáp Nạp Nhĩ bộ
  • quyển 520 liệt truyện tam bách thất Phiên bộ tam: Tứ Tử Vương bộ lạc, Mậu Minh An bộ, Khách Nhĩ Khách Hữu Dực bộ, Ô Lạt Đặc bộ, Ngạc Nhĩ Đa Tư bộ, A Lạp Thiện bộ, Ngạch Tể Nột bộ
  • quyển 521 liệt truyện tam bách bát Phiên bộ tứ: Khách Nhĩ Khách Thổ Tạ Đồ Hãn bộ, Khách Nhĩ Khách Xa Thần Hãn bộ, Khách Nhĩ Khách Tái Âm Nặc Nhan bộ, Khách Nhĩ Khách Trát Tát Khắc Đồ Hãn bộ
  • quyển 522 liệt truyện tam bách cửu Phiên bộ ngũ: Thanh Hải Ngạch Lỗ Đặc bộ
  • quyển 523 liệt truyện tam bách thập Phiên bộ lục: Đỗ Nhĩ Bá Đặc bộ, Cựu Thổ Nhĩ Hỗ Đặc bộ, Tân Thổ Nhĩ Hỗ Đặc bộ, Hòa Thạc Đặc bộ
  • quyển 524 liệt truyện tam bách thập nhất Phiên bộ thất: Đường Nỗ Ô Lương Hải, A Nhĩ Thái Ô Lương Hải, A Nhĩ Thái Não Nhĩ Ô Lương Hải
  • quyển 525 liệt truyện tam bách thập nhị Phiên bộ bát: Tây Tạng
  • quyển 526 liệt truyện tam bách thập tam Thuộc quốc nhất: Triều Tiên, Lưu Cầu
  • quyển 527 liệt truyện tam bách thập tứ Thuộc quốc nhị: An Nam
  • quyển 528 liệt truyện tam bách thập ngũ Thuộc quốc tam: Miến Điện, Xiêm La, Nam Chưởng, Tô Lộc
  • quyển 529 liệt truyện tam bách thập lục Thuộc quốc tứ: Khuếch Nhĩ Khách, Hạo Hãn, Bố Lỗ Đặc, Cáp Tát Khắc, An Tập Diên, Mã Nhĩ Cát Lãng, Na Mộc Can, Tháp Thập Can, Ba Đạt Khắc Sơn, Bác La Nhĩ, A Phú Hãn, Khảm Cự Đề

Tham khảo

Tài liệu

Liên kết ngoài