Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam

Cấp hiệu Công an nhân dân Việt Nam

Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Namcấp bậc tướng lĩnh đầu tiên trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]



Thiếu tướng
Cấp hiệu Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Công an nhân dân Việt Nam
Hạng
1 sao
Mã hàm NATOOF-7
Hình thành1959
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Trung tướng
Hàm dưới Đại tá
Tương đương Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Chuẩn Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sửThụ phong lần đầu năm 1959, cho đồng chí Phan Trọng Tuệ

Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thiếu tướng Hải quân có danh xưng là Chuẩn Đô đốc.

Tổng quan

Cấp bậc Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân vũ trang[2].

Tuy nhiên trước đó, người đầu tiên giữ cấp bậc này là Phan Trọng Tuệ đã ra mắt với cấp hiệu mới tại lễ thành lập lực lượng Công an nhân dân vũ trang tại Hà Nội ngày 28 tháng 3 năm 1959. Ông cũng được cho là người đã trực tiếp chỉ đạo việc vẽ kiểu cấp hiệu, quân hiệu cho lực lượng Công an nhân dân Vũ trang.

Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3].

Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Thiếu tướng Công an nhân dân không quá 157 người.[1] Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng là:

Danh sách các Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Thứ tựHình ảnhHọ tênNăm sinh – năm mấtCác khóaChức vụ cao nhấtGhi chú
1 Nguyễn Hòa Bình1958-khóa XIIIChánh án Tòa án nhân dân Tối caonguyên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát

Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XX

Phong quân hàm trước 1976

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Phan Trọng Tuệ1917-19911959
2Phạm Kiệt (Phạm Quang Khanh)1910-19751961
3Trần Quyết (Phạm Văn Côn)1922-20101977

Phong quân hàm giai đoạn 1976-1989

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nguyễn Đức Minh1931-1980
2Hà Ngọc Tiếu (Nguyễn Văn Hoàn)1921-20061986
4Lê Hữu Qua1917-19951977
  • Cục trưởng Cục Quản lý trại giam
Tổng cục trưởng đầu tiên của Tổng cục Cảnh sát Nhân dân
3Nguyễn Quang Việt1917-19951977
5Nguyễn Minh Tiến (Nguyễn Công Trân)1922-19981987

Phong quân hàm thập niên 1990

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nguyễn Duy Hạc1925-19661990
  • Phụ trách An ninh vùng II Tây Nguyên.
từng làm nhiều điệp vụ gián điệp và phản gián trong hai cuộc chiến tranh Pháp, Mỹ
2Nguyễn Đình Ngọc1932-20061994
  • Cục trưởng Cục V17 (Cục Khoa học Viễn thông và Tin học) Bộ Nội vụ
Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình Công nghệ Thông tin Quốc gia
3Lê Văn Cương19431995
  • Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an.

Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XXI

Phong quân hàm thập niên 2000

Phong quân hàm năm 2002-2004

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtNăm thụ phongChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Tống Ngọc Minh1942-20132002Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an
2Trần Đại Quang1956-20182003Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công anĐại tướng Công an nhân dân, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
3Nguyễn Phùng Hồng1948-2004Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân

Phong quân hàm năm 2005

Ngày 9 tháng 1 năm 2005, 26 Đại tá được thăng Thiếu tướng, gồm có:[4]

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nguyễn Trung ThànhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục III
2Lê Quý Vương1956-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IIIThứ trưởng Bộ Công an
3Lê Mạnh KhởiPhó Tổng cục trưởng Tổng cục IV
4Bùi Văn Nam1955-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VThứ trưởng Bộ Công an
5Trần Việt Tân1955-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VThứ trưởng Bộ Công anBị hạ quân hàm từ Thượng tướng xuống Trung tướng
6Nguyễn PhươngPhó Tổng cục trưởng Tổng cục VI
7Khổng Minh Dụ1943-Cục trưởng A25
8Hồ Việt Lắm1950-Cục trưởng A44
9Đỗ Văn RụCục trưởng C13
10Phạm Xuân Quắc1946-Cục trưởng C14
11Trịnh Văn KiệmCục trưởng C28
12Nguyễn Văn MỹVụ trưởng X13
13Nguyễn Hữu ChấtVụ trưởng X14
14Phạm Văn ThạchCục trưởng X15
15Nguyễn Phùng Hồng1948-Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân
16Đặng TừngHiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
17Trần Nguyên ThêmCục trưởng thuộc Tổng cục V
18Vũ Ngọc ThứcCục trưởng thuộc Tổng cục V
19Phạm Đức ChấnCục trưởng V26
20Hoàng Minh NgọcGiám đốc Công an tỉnh Lào Cai
21Trịnh Văn VệGiám đốc Công an tỉnh Nam Định
22Nguyễn Chí DũngGiám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
23Vũ Minh SơnGiám đốc Công an tỉnh Quảng Nam
24Phan Văn MinhGiám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long
25Đinh SiềnGiám đốc Công an tỉnh Sơn La
26Nguyễn Văn OnGiám đốc Công an tỉnh Tiền Giang
27Trần Quang TrọngQuyền Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng, Bộ Công an

Phong quân hàm năm 2006

Vào chiều ngày 14 tháng 2 năm 2006, Bộ Công an tổ chức lễ công bố và trao quyết định thăng và phong cấp bậc hàm cấp tướng cho 30 sĩ quan cao cấp lực lượng CAND (3 tân trung tướng và 27 tân thiếu tướng).[5]

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Trương Hòa BìnhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục IIIPhó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
2Lữ Ngọc CưGiám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk
3Phạm Hồng CửHiệu trưởng Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
4Đậu Quang ChínGiám đốc Công an tỉnh Điện Biên
5Huỳnh Hữu ChiếnPhó Tổng cục trưởng Tổng cục I
6Phạm DũngCục trưởng Cục A35Thứ trưởng Bộ Công an
7Nghiêm Xuân DũngPhó Tổng cục trưởng Tổng cục VI
8Phan Đức DưHiệu trưởng Trường Đại học An ninh nhân dân
9Trịnh Quốc ĐoànPhó Tổng cục trưởng Tổng cục IV
10Lê Trọng ĐồngCục trưởng H14
11Cao Xuân HồngPhó Tổng cục trưởng Tổng cục II
12Phạm Quốc HùngTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
13Lê Văn LợiPhó Tổng cục trưởng Tổng cục VI
14Nông Văn LưuGiám đốc Công an tỉnh Gia Lai
15Châu Văn MẫnPhó Tổng cục trưởng Tổng cục III
16Hoàng Hữu NăngGiám đốc Công an tỉnh Kon Tum
17Trần Văn NhoChánh Văn phòng Cục C16
18Mai NinhCục trưởng Cục A29
19Bùi Văn NgầnCục trưởng Cục C23
20Phạm Quý NgọPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sátThứ trưởng Bộ Công anMất năm 2014 vì bệnh ung thư gan
21Nguyễn Văn NgoạtPhó Tổng cục trưởng Tổng cục IV
22Trần Đình NhãVụ trưởng Vụ 19
23Phạm Xuân PhúcGiám đốc Học viện Tình báo
24Phạm Ngọc QuảngPhó Tổng cục trưởng Tổng cục V
25Trần TưCục trưởng Cục A41
26Trần Văn ThanhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục IV (Tổng cục Hậu cần)
27Nguyễn Hữu ƯớcTổng Biên tập Báo Công an nhân dân

Phong quân hàm năm 2007

Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng kí các Quyết định số 482/QĐ-TTg, 493/QĐ-TTg, 494/QĐ-TTg, từ số 496/QĐ-TTg đến 521/QĐ-TTg, thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với 29 người (thăng 12 thiếu tướng lên trung tướng)[6]

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nguyễn Văn KiểmPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
2Tô Lâm1957-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninhBộ trưởng Bộ Công anĐại tướng Công an nhân dân
3Vũ Thanh HoaChánh Văn phòng Bộ Công an
4Phạm Minh Chính1958-Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuậtThủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5Hoàng Kông Tư1953-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
6Đinh Hữu PhượngPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an[7]
7Nguyễn Minh DũngPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
8Lê Ngọc Nam1953-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
9Bùi Quảng BạPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
10Lâm Minh ChiếnPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
11Võ Hoài ViệtPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an (Việt Nam)
12Nguyễn Hòa Bình1958-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, kiêm Cục trưởng Cục CSĐT tội phạm tham nhũngChánh án Tòa án nhân dân tối cao
13Trần Gia CườngVụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Công anCục trưởng Cục Đối ngoại
14Bùi Xuân Sơn1956Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Công an
15Đào Văn KhảiTổng cục An ninh
16Nguyễn Đức MinhCục trưởng Cục Đấu tranh chống gián điệp các nước ASEAN và các nước Châu Á khác, Tổng cục An ninh, Bộ Công an
17Nguyễn Đức HiệtTổng cục An ninh
18Vũ Hùng Vương1951-Tổng cục Cảnh sátPhó Chủ tịch thường trực Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028
19Nguyễn Văn VượngTổng cục Cảnh sátTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động, Bộ Công an
20Nguyễn Đình Thuận1953-2017Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
21Phan Văn Vĩnh1955-Giám đốc Công an tỉnh Nam ĐịnhTổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công anBị tước danh hiệu công an nhân dân

Bị khai trừ ra khỏi Đảng và chịu án tù do phạm tội bảo kê đường dây đánh bạc hàng ngàn tỉ đồng

22Đồng Đại Lộc1958-Giám đốc Công an tỉnh Thanh HóaCục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
23Nguyễn Viết ThếTổng cục Kỹ thuật
24Nguyễn Văn ThắngBộ Công an
25Triệu Văn Đạt1955-2017Tổng cục Cảnh sát
26Nguyễn Đức Nhanh1952-Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
27Tô Thường1955-Giám đốc Công an tỉnh Hà Tây
28Võ Trọng ThanhGiám đốc Công an tỉnh Nghệ An
29Huỳnh HuềTổng cục An ninh
30Triệu Văn ThếCục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnhThụ phong thiếu tướng ngày 27/12/2007[8]

Phong quân hàm năm 2008

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Bùi Văn CơCục trưởng Cục Bảo vệ An ninh nội bộ và văn hóa, Tổng cục An ninh 2
2Nguyễn Đình ChungCục trưởng B03 - Tổng cục V
3Trần Triều DươngGiám đốc Sở Cảnh sát PCCC, Thành phố Hồ Chí Minh
4Lê Xuân Đình
5Phan Thanh HàGiám đốc Công an tỉnh Quảng Bình
6Nguyễn Thành HàCục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ An ninh, Tổng cục Cảnh sát
7Nguyễn Việt HùngTổng cục V
8Nguyễn Xuân HùngTổng cục An ninh
9Ngô Cao Khải
10Triệu Quốc KếCục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát, Tổng cục Cảnh sát
11Nguyễn Tiến LựcCục trưởng Cục Cảnh sát ĐTTP về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Tổng cục Cảnh sát
12Lê Văn MinhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật
13Nguyễn Xuân MườiChánh Văn phòng Tổng cục III
14Đỗ Đình Nghị
15Ksor NhamPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật
16Cao Minh NhạnGiám đốc Công an tỉnh Khánh Hòa
17Ngô Tiến Quý
18Phan Xuân SangGiám đốc Công an Thành phố Đà Nẵng
19Vũ Xuân SinhTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (2007-2015)
20Nguyễn Thanh TânGiám đốc công an tỉnh Hà Tĩnh
21Nguyễn Chí ThànhTổng cục An ninh
22Nguyễn Ngọc TháiGiám đốc Học viện An ninh nhân dân
23Nguyễn Phúc ThảoGiám đốc công an tỉnh Sóc Trăng
24Đỗ Quyết ThắngGiám đốc công an tỉnh Bạc Liêu
25Trình Văn ThốngTổng cục An ninh
26Nguyễn Thanh ToànGiám đốc công an tỉnh Thừa Thiên Huế
27Nguyễn Quốc TuấnPhó Tư lệnh - Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động
28Đỗ Kim TuyếnPhó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
29Trần Kim Tuyến
30Nguyễn Xuân Tư1957-2014Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Tổng cục III
31Nguyễn Hữu Tước1953-Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh
32Nguyễn Bình VậnGiám đốc Công an tỉnh Hà Giang
33Trương Như VươngViện trưởng Viện chiến lược và khoa học

Phong quân hàm năm 2009

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Lê Thanh Bình1956-Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
2Lê Văn Thi1957-Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang (-2011)
3Dương Thái NguyênGiám đốc Công an tỉnh An Giang[9]
4Nguyễn Văn NinhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục VIII (Tổng cục Cảnh sát thi hành án và hỗ trợ tư pháp)

Phong quân hàm thập niên 2010

Phong quân hàm năm 2010

Thứ tựHọ tênChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Lê Xuân HòaGiám đốc Công an tỉnh Quảng Ngãi
2Nguyễn Xuân LýCục trưởng Cục Cảnh sát PCTP về môi trường
3Trần Văn VệQuyền Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2017-2018)Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra
4Võ Thành ĐứcGiám đốc Công an tỉnh Bình Dương[10]
5Huỳnh Thế KỳỦy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên Uỷ ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội[10]
6Phan Như ThạchỦy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam

Phong quân hàm năm 2011

Thứ tựHọ tênChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Phan Anh MinhPhó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
2Lê Đông PhongPhó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí MinhGiám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
3Bùi Đức SònGiám đốc Công an tỉnh Hòa Bình
4Lê Minh Hùng[11]Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
5Lê Văn Lưu[11]Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an
6Đường Minh Hưng[11]Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị VI (Cục A67), Tổng cục An ninh I, Bộ Công an

Phong quân hàm năm 2012

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Phạm Quốc Cương1962-Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần Cảnh sát thuộc Tổng cục Cảnh sátTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
2Trần Việt Dũng1956
3Nguyễn Phong HòaPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2013-2018)Nguyên Cục trưởng Cục Tham mưu Cảnh sát
4Nguyễn Phi HùngPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (8.2011-2018)Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai
5Nguyễn Xuân LâmGiám đốc Công an tỉnh Nghệ An
6Trần Quốc LiêmPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2012-2018)
7Vũ Chí Thực1956Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh
8Trần Kỳ Rơi1958Giám đốc Công an tỉnh Đăk Lăk
9Bùi Văn Thành1958Thứ trưởng Bộ Công anThứ trưởng Bộ Công anBị hạ quân hàm từ Trung tướng xuống Đại tá
10Nguyễn Văn Sơn1961Giám đốc Công an Thành phố Đà NẵngThứ trưởng Bộ Công an
11Vũ Đỗ Anh Dũng1961Cục trưởng Cục cảnh sát đường thủy (C68) kiêm Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội (Bộ Công an)Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông
12Nguyễn DĩnhCục trưởng Cục Cảnh sát truy nã tội phạm (C52), Bộ Công an
13Trần Huy HồngCục trưởng Cục Ngoại tuyến và Kỹ thuật, thuộc Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Bộ Công an
14Trần ThùyPhó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
15Trịnh Xuyên1959Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa

Phong quân hàm năm 2013

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nguyễn Đức Chung1967-Giám đốc Công an thành phố Hà NộiChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà NộiBị khởi tố và bắt tạm giam về việc đánh cắp bí mật Nhà nước
2Nguyễn Văn ChuyênPhó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2010-2018)
3Bùi Tuyết Minh1962-Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang (2011-2020)Giám đốc Công an tỉnh Kiên GiangNữ tướng đầu tiên của Công an (thụ phong 13 tháng 7 năm 2013)
4Bùi Mậu Quân1960-Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương (2008-2013)Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2013-2020)
5Nguyễn Hữu QuangPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
6Nguyễn Đăng LợiGiám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh
7Trần Thị Ngọc Đẹp1960-Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thành phố Cần Thơ (2011-2018)Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc (2018-2020)Nữ tướng thứ hai của Công an (thụ phong tháng 12 năm 2013)
8Trần Quốc Tỏ1962-Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Phòng chống, Tội phạm[12]Thứ trưởng Bộ Công an
9Đỗ Ngọc CẩnHiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy chữa cháyPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2014-nay)
10Nguyễn Huy Mạ1955-2018Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53 - Bộ Công an)
11Đặng Văn Sinh1959-Giám đốc Công an tỉnh Nam Định
12Trần Duy ThanhChánh Văn phòng Interpol Việt NamPhó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
13Lê Văn Út1958-Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Đảng ủy Công an tỉnh Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long

Phong quân hàm năm 2014

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Bùi Tiến CamPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
2Mai Tiến DũngPhó Chánh Văn phòng Bộ Công an
3Sùng A Hồng1962Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên (2012-2020)Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên (2012-2020)
4Nguyễn Thanh Hồng1960Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh
5Trương Giang Long1955Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị kiêm Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Tổng cục III
6Hoàng Thị ThủyỦy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ươngNữ tướng thứ ba của Công an
7Trần Văn TrìnhPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
8Phạm Lê Xuất1958Cục trưởng A64
9Đinh Văn Toản1958Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
10Đỗ Hữu Ca1958Giám đốc Công an Thành phố Hải Phòng
11Bùi Bé Tư1960Giám đốc Công an tỉnh An Giang
12Hoàng Duy HòaPhó Chánh Thanh tra Bộ Công an
13Nguyễn Xuân LâmGiám đốc Công an tỉnh Nghệ AnPhó Chánh Thanh tra Bộ Công an
14Đặng Xuân KhangPhó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
15Phí Đức TuấnPhó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
16Trịnh Văn ThanhHiệu trưởng Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh)
17Lê Văn Bảy1959Giám đốc Công an tỉnh Lai Châu
18Nguyễn Quang ChữCục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an (Việt Nam)
19Nguyễn Xuân NgưPhó Chánh Văn phòng Đảng ủy Công an Trung ương.
20Đặng Văn ChấnPhó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam
21Lê Quốc TrânGiám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy Thành phố Hải Phòng
22Bùi Văn SơnGiám đốc Công an tỉnh Lâm Đồng
23Trần Minh ĐạoGiám đốc Bệnh viện 19-8
24Trần Xuân ĐứcCục trưởng Cục Tham mưu (Cục B12), Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)

Phong quân hàm năm 2015

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nguyễn Văn DưPhó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2013-2018)Tổng Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Toàn cầu, Bộ Công an (GTEL)
2Nguyễn Khắc ĐứcCục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ 1, Tổng cục An ninh
3Nguyễn Quang HùngPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
4Lương Văn Khang1961Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệkiêm Phó Trưởng ban Ban Quản lý Lăng Chủ tịch HCM
5Nguyễn Hữu Dánh1958Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
6Lương Tam Quang1965Phó Chánh Văn phòng Bộ Công anThứ trưởng Bộ Công anTrung tướng (2019)
7Nguyễn Ngọc TuấnPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
8Vũ Ngọc RiềmPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
9Vương Xuân ĐồngPhó Chánh Thanh tra Bộ Công an
10Nguyễn Quý KhoátPhó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
11Nguyễn Như Tuấn1960Giám đốc Công an tỉnh Thái Nguyên
12Đinh Huy HiệuCục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng, Tổng cục Chính trị, Bộ Công an (Việt Nam)
13Vũ Xuân DungCục trưởng Cục cảnh sát Đăng ký Quản lý Cư trú và Dữ liệu Quốc gia về Dân cư (C72), Bộ Công an Việt Nam
14Nguyễn Tất LợiCục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Công an Việt Nam
15Đặng Trần ChiêuGiám đốc Công an tỉnh Yên Bái
16Tô Văn HuệCục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công anCục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an Việt Nam
17Lê Danh CườngCục trưởng Cục Khoa học kỹ thuật (B42), Tổng cục Tình báo, Bộ Công an Việt NamViện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam
18Phạm Văn Miên1959-Tổng biên tập báo Công an nhân dân
19Nguyễn Thế SangPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt NamPhó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam
20Phan Xuân SơnCục trưởng Cục quản lý phạm nhân, trại viên (Cục C85), Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp, Bộ Công an (Việt Nam)Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam
21Vũ Quang HưngChánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam
22Lê Công HoàngCục trưởng Cục An ninh xã hội, Tổng cục An ninh 2, Bộ Công an Việt NamPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (2015-2018)
23Tô Xuân Bốn1959-Cục trưởng Chính trị, Tổng cục VIII, Bộ Công an
24Nguyễn Quốc DiệpGiám đốc Công an tỉnh Tiền GiangPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) (2015-2018)
25Từ Hồng SơnGiám đốc Công an tỉnh Quảng Bình
26Đào Công DanhPhó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh

Phong quân hàm năm 2016

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Lý Anh DũngCục trưởng Cục An ninh điều tra, Tổng cục An ninh, Bộ Công an
2Lê Minh MạnhPhó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an (Việt Nam)
3Nguyễn Văn ThânGiám đốc Công an tỉnh Bình Thuận
4Trần Vi DânTổng biên tập Tạp chí Công an nhân dânGiám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân
5Lương Ngọc DươngPhó Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam)
6Đào Gia BảoPhó Cục trưởng Cục Công tác Chính trị, Bộ Công an
7Trịnh Ngọc Bảo DuyCục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính, Bộ Công an (Việt Nam)
8Nguyễn Thế BìnhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam
9Trần Văn Sáu1959Giám đốc Bệnh viện 19-8, Bộ Công an Việt Nam
10Nguyễn Xuân Hà1960Cục trưởng Cục An ninh Tây Nguyên, Bộ Công an Việt Nam
11Nguyễn Xuân ToảnPhó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an Việt Nam
12Đỗ Minh DũngPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an (Việt Nam).nguyên Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Phó Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang
13Lê Quốc TrungCục trưởng Cục Quản lý Khoa học và Công nghệ môi trường (H46) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam
14Nguyễn Văn LýPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp (Tổng cục VIII) Bộ Công an Việt Nam
15Ngô KiênCục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về buôn lậu (C74), Tổng cục Cảnh sát Bộ Công an Việt Nam
16Trần Thế QuânPhó cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an
17Phan Anh TuấnCục trưởng Cục Quản lý công nghiệp an ninh và doanh nghiệp (nay là Cục Công nghiệp an ninh) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam
18Trần Minh ChấtPhó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
19Lê Kiên TrungPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II, Bộ Công ancon trai của cựu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Duẩn

Phong quân hàm năm 2017

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nhữ Thị Minh NguyệtCục trưởng Cục Chính trị Cảnh sát, Bộ Công an (Việt Nam)Nữ tướng thứ 4
2Lê Tấn TảoPhó tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2014-2018)
3Vũ Xuân Viên1964Cục trưởng Cục tham mưu cảnh sát
4Nguyễn Duy Ngọc1964Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt NamThứ trưởng Bộ Công an
5Bùi Quang HảiCục trưởng Cục An ninh Tây Nam Bộ
6Nguyễn Minh Đức1969Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và an ninh của Quốc hội (9/2016 đến nay)
7Lê Huy ĐộngPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)
8Nguyễn Văn PhụcPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
9Đặng Văn Đoài1960Hiệu trưởng Trường Đại học An ninh nhân dân
10Nguyễn Ngọc ToànCục trưởng Cục Tham mưu Chính trị Công an nhân dân - Bộ Công an
11Phạm Bá Tuyến[13][14]Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền, Bộ Công an
12Vũ Ngọc LânPhó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
13Nguyễn Văn LyCục trưởng Cục Đào tạo, thuộc Tổng cục Chính trị, Bộ Công an Việt Nam
14Đặng Hoàng Đa1965Cục phó Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc (2016 đến nay)
15Lê VânCục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A83), Bộ Công an
16Quách Huy HoàngPhó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị IV, Tổng cục An ninh, Bộ Công an

Phong quân hàm năm 2018

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Trần Quốc TrungPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
2Đoàn Ngọc Hùng1961Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2012 đến nay)
3Đào Thanh Hải1962Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2014 đến nay)
4Nguyễn Anh Tuấn1962Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (12/2015 đến nay)Bị tước cấp bậc Thiếu tướng năm 2023, bị khởi tố, bắt tạm giam do liên quan đến vụ án "chuyến bay giải cứu"
5Ngô Minh Châu1964Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2007 đến nay)
6Nguyễn Hải Trung1968Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa (8/2018 đến 2020)Bí thư Đảng ủy Công an thành phố Hà Nội

Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội

7Lê Quang Bốn1968Hiệu trưởng Trường Đại học PCCC (8/2018 đến nay)
8Lê Văn ThắngGiám đốc Học viện An ninh nhân dân (4/2018 đến nay)
9Lê Xuân Đức[15]Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
10Nguyễn Hồng Thái1961-Phó Cục trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an (2018-2019)
11Nguyễn Quang TrungPhó Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an
12Nguyễn Đức MinhCục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng (X16), Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an
13Nguyễn Thanh SơnPhó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
14Đặng Ngọc TuyếnPhó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
15Nguyễn Văn GiangPhó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an
16Phan Xuân TuyPhó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân
17Hoàng Quốc ĐịnhGiám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà NộiPhó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội

Phong quân hàm năm 2019

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Đỗ Văn Hoành1963Chánh thanh tra Bộ Công An (11/2018 đến 01/2020)Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an

Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an

2Lê Quốc Hùng1966Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban kiểm tra công an TW (11/2018 đến 05/2020)Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam (2020 - nay)
3Trần Ngọc Hà1968Cục trưởng Cục cảnh sát hình sự (3/2018 đến nay)
4Nguyễn Hữu Cầu1962Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An (3/2015 đến 2020)
5Trần Đức Tài1964Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2013 đến nay)
6Trần Minh Hưởng1969Giám Đốc Học viện Cảnh sát nhân dân (10/2018 đến nay)
7Trần Minh LệPhó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam
8Phạm Tiến CươngPhó Tư lệnh Phụ trách Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)
9Phạm Văn BảngPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
10Hoàng Anh TuyênPhó Chánh Văn phòng Bộ Công an
11Lê Ngọc AnPhó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
12Trần Văn DoanhPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Bộ Công an Việt Nam
13Phạm Hồng SơnPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Bộ Công an Việt NamGiám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh
14Nguyễn Đắc Hoan1965Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
15Nguyễn Khắc ThủyPhó Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an Việt Nam
16Nguyễn Văn Thuận1965Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ
17Trần Đức TuấnPhó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam)
18Trần Văn ThiệpPhó Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam)
19Trần Thắng Phúc1962Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Bộ Công an Việt NamGiám đốc Công an tỉnh Bình Phước
20Hoàng Đức Lừng1968Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam)Phó Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương
21Lê Thanh HảiPhó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam.nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng
22Vũ Thanh Chương1968Giám đốc Công an Hải DươngGiám đốc Công an Thành phố Hải Phòng
23Lê Tấn Tới1969nguyên Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam)Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
24Lê Văn LongCục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam
25Nguyễn Hồng NguyênPhó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam)
26Nguyễn Tuấn Anh1968Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam.nguyên Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
27Lê Văn HảiCục trưởng Cục Hậu cần, Bộ Công an Việt Nam
28Nguyễn Ngọc Hiếun/aPhó Chánh thanh tra Bộ Công An (2018 đến nay)
29Phạm Văn Vinhn/aPhó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
30Nguyễn Bạch Đằngn/aPhó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
31Lê Huỳnh Quốcn/aPhó Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an Việt Nam
32Lê Minh Quýn/aViện trưởng Viện Khoa học và công nghệ, Bộ Công an Việt Nam
33Ngô Thị Hoàng Yếnn/aPhó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị, Bộ Công anNữ tướng thứ 5
34Nguyễn Thị Xuân1967-Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hộinguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và Cải cách thủ tục Hành chính, Tư pháp, Bộ Công anNữ tướng thứ 6
35Trần Văn Thiệnn/aPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an
36Hoàng Xuân Dun/aPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an
37Lê Hồng Hiệp1966Phó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và Công tác chính trị
38Kiên Rịnh1964Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
39Lê Văn LongCục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam

Phong quân hàm thập niên 2020

Phong quân hàm năm 2020

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Nguyễn Đức Dũng1967-Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam
2Vũ Hữu TàiPhó Chánh Văn phòng Bộ Công an
3Nguyễn Văn MinhPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
4Võ Trọng Hải[16]1968-Giám đốc Công an tỉnh Nghệ AnChủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh
5Lê Hồng Nam[16]1966-Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
6Nguyễn Văn Trung[16]1967-Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
7Nguyễn Văn Viện[16]1966-Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
8Trần Phú Hà[16]1967 -Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa
9Phạm Ngọc Việt[16]Cục trưởng An ninh nội địa
10Trần Hải Quân[16]1970-Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
11Đinh Thanh Nhàn1968-Phó giám đốc Công An Thành phố Hồ Chí Minh
12Cao Đăng Hưng1966-Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
13Hồ Sỹ NiêmPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát Hình sự, Bộ Công an
14Trần Thị Bé NhânPhó Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ, Bộ Công anNữ tướng thứ 7
15Nguyễn Thanh TrangCục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân bảo vệ An ninh tổ quốc, Bộ Công an
16Bùi Thiện DũngCục trưởng Cục Trang bị Kho vận, Bộ Công an
17Nguyễn Văn ĐứcPhó Cục trưởng Cục Trang bị Kho vận, Bộ Công an
18Dương Văn TínhGiám đốc Cục Công nghệ thông tin, Bộ Công an
19Rah Lan Lâm1964Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai
20Nguyễn Ngọc Thanh1965Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
21Nguyễn Văn Viện1966-Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túynguyên Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội

Phong quân hàm năm 2021

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongGhi chú
1Lê Văn Tuyến1973-Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ươngThứ trưởng Bộ Công an
2Trần Việt Kiều1966Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam

Nguyên Phó Cục trưởng cục kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công An Việt Nam

2Lê Văn Sao1967-Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Tĩnh
3Nguyễn Xuân HồngPhó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Namnguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên
4Nguyễn Văn Long1974-Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậunguyên Giám đốc Công an Bắc Ninh
5Vũ Hồng Văn1976-Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nainguyên Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
6Đoàn Minh Lý1964-Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địanguyên Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long, nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Tháp
7Phạm Thế Tùng1972-Giám đốc Công an tỉnh Nghệ Annguyên Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh
8Nguyễn Thanh Sơn1967-Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ươngnguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình
9Hầu Văn Lý1967-Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an Việt Nam
10Lê Vinh Quy1967-Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk
11Phạm Thị Lan AnhCục trưởng Cục Y tế, Bộ Công anNữ tướng thứ 8
12Lê Văn TânPhó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an
13Nguyễn Văn ThànhPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu
14Lê Minh HiếuPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
15Nguyễn Việt HùngPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
16Đặng Văn BảyPhó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu
17Đỗ Văn QuangPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệNguyên Phó Cục trưởng Cục Hậu cần
18Hoàng Đình ChiềuPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Phong quân hàm năm 2022

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongGhi chú
1Nguyễn Sỹ Quang1970-Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí MinhĐại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV, Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai
2Trần Đình Chung1967-Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam[17]Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV, nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng
3Nguyễn Hồng Ky1969-Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội[18]
4Lê Văn HàPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ độngNguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai
5Nguyễn Đức ThínhPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
6Lê Ngọc ChâuTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ độngNguyên Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương, nguyên Giám đốc Công an TP Hải Phòng
7Đỗ Triệu Phong1967 -Cục trưởng Cục Truyền thông CANDNguyên Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang, nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh
8Lê Minh Hà1967-Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ươngNguyên Phó Cục trưởng Cục Tình báo Mỹ Âu Phi
9Nguyễn Minh Ngọc1965-Phó Cục trưởng Cục An ninh Kinh tếNguyên Giám đốc Công an tỉnh Sóc Trăng
10Lưu Thành TínPhó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an
11Nguyễn Văn MinhPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuNguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
12Nguyễn Ngọc TuyếnPhó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
13Nguyễn Quang TuấnPhó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công an
14Phạm Văn Long1966-Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túyNguyên Giám đốc Công an tỉnh Nam Định
15Nguyễn Quốc Hùng1969-Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hộiNguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Nam
16Nguyễn Thanh Hưởng1971-Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
17Lê Khắc Thuyết1967-Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công anNguyên Giám đốc Công an Tỉnh Hà Tĩnh

Phong quân hàm năm 2023

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongGhi chú
1Đinh Văn Nơi1976-Giám đốc Công an tỉnh Quảng NinhNguyên Giám đốc Công an tỉnh An Giang
2Lê Văn VũPhó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoNguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Thừa Thiên Huế
3Đặng Hồng Đức1977-Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam)Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Yên Bái
4Trịnh Ngọc Quyên1969 -Giám đốc Học viện An ninh nhân dânNguyên Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương
5Mai Hoàng1979-Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí MinhNguyên Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự
6Trần Nguyên Quân(Chưa có thông tin)-Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Bộ Công an(Chưa có thông tin)
7Phan Đăng Tĩnh1967-Phó Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công anNguyên phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình
8Hoàng Văn Hà1976-Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam)Nguyên phó Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam)
9Lê Xuân Minh1976-Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an Việt NamNguyên Giám đốc Công an tỉnh Hòa Bình

Phong quân hàm năm 2024

Thứ tựHọ tênNăm sinh - Năm mấtChức vụ khi thụ phongGhi chú
1Bùi Quang Thanh1977-Giám đốc Công an tỉnh Nghệ AnNguyên Giám đốc Công an tỉnh Đăk Nông

Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăng

TTHọ tênNăm sinh-Năm mấtNăm thụ phongChức vụ đảm nhiệmGhi chú
1Trần Quang TiệpTrợ lý Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Công an Trần Đại Quang[19]
2Phan Văn Đông?-2012Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an (Việt Nam)
3Tô Ân Xô-Cục trưởng của Bộ Công an (Việt Nam)Trợ lí Bô trưởng kiêm người phát ngôn Bộ Công An
4Trương Văn Thông-Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
5Lưu Quang Hợi1956Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà NộiPhó Bí thư Đảng ủy công an thành phố Hà nội
6Nguyễn Anh Tuấn1957Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm ma túy, Bộ Công an Việt Nam
7Trần Thùy1954Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội
8Nguyễn Thanh BảnhPhó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Việt Nam
9Trịnh Thanh Thiệp1930-Phó Tổng cục trưởng thường trực Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt Nam
10Nguyễn Văn DanhPhó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Phó Thủ trưởng Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ Công an
11Viễn Chi (Trần Xuân Viên)1919-1999Thứ trưởng Bộ Công an
12Dương HàCục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay)
13Nguyễn Đức BằngPhó Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay)[20]
14Trương NgônPhó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân[21]
15Phan Văn Thanh1960Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên (2016-2020)
16Nguyễn Văn Kỷ1960Phó cục trưởng cục đối ngoại Bộ Công an (2020-nay)
17Bùi Trung Thành1956GS,TS. NGND, Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
18Đinh Ngọc HoaPGS.TS, Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân (Việt Nam)
19Hồ Sỹ TiếnCục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02)
20Trần Huy Ngạn1954Giám đốc Công an Tỉnh Hưng Yên
21Bùi Minh Giám1960Cục trưởng Cục Đào tạo Công an nhân dân Việt Nam
22Bạch Thành Định1957Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra CATP
23Ma Văn Lả1958Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
24Hồ Trọng NgũCục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02)
25Đoàn Việt Mạnh1959Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ
26Lê TẩuTổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần Công an nhân dândanh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Pháp
27Nguyễn Duy HùngTrưởng Cơ quan đại diện Bộ Công an Việt Nam tại Lào
28Phạm Chuyên1943Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X Hà Nội
29Nguyễn Văn KhánhGiám đốc Công an tỉnh Đồng Nai
Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII
30Phạm Văn DầnTổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an (Việt Nam)
31Phạm Xuân Bình1957Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
32Phan Chí ThanhGiám đốc Công an tỉnh Long An
33Phan Văn XoànTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)
34Hà Văn Khoát1955Giám đốc Công an tỉnh Bắc KạnBí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn
35Nguyễn Đức NghiGiám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội
36Lê Công Dung1955Giám đốc Công an tỉnh Quảng Trị
37Lê Đình NhườngPhó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam khóa 14nguyên Giám đốc Công an tỉnh Thái Bình
38Nguyễn Đức ThịnhCục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng
39Nguyễn Minh HùngPhó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
40Nguyễn Trọng Tháp1929Cục trưởng Cục Chống phản động - Bộ Nội vụ (cũ)nguyên Giám đốc Công an Tỉnh Lai Châu,
danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
41Nguyễn Minh Kha1958Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ
42Trần Công Trường1958Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an
43Trần Quốc Cường1961Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần (B41), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII, XIII, Phó Trưởng ban Nội chính Trung ương
44Võ Văn Đủ1956Giám đốc Công an tỉnh Đắk Nông

Xem thêm

Chú thích