Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, có bậc Sĩ quan cấp tướng đứng thứ tư trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam, với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng[1].



Thiếu tướng
Cấp hiệu Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân chủng/Bộ tư lệnh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Hạng
1 sao
Mã hàm NATOOF-7
Hình thành1946
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Trung tướng
Hàm dưới Đại tá
Tương đương Chuẩn Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sử Cấp hiệu Thiếu tướng đầu tiên năm 1946

Quân hàm Thiếu tướng trong Hải quân, còn được gọi là Chuẩn Đô đốc Hải quân Nhân dân Việt Nam.

Lịch sử

Cấp bậc Thiếu tướng được đặt ra lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1946 theo Sắc lệnh số 33 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Theo sắc lệnh này thì cấp bậc tướng lĩnh sẽ được phong bởi sắc lệnh của Chủ tịch Chính phủ[2], trong đó gồm cả cấp bậc Thiếu tướng.9 Quân nhân được phong quân hàm Thiếu tướng trong đợt phong quân hàm đầu tiên năm 1948 là:

  1. Trần Tử Bình
  2. Văn Tiến Dũng
  3. Lê Thiết Hùng
  4. Lê Hiến Mai
  5. Trần Đại Nghĩa
  6. Hoàng Sâm
  7. Nguyễn Sơn
  8. Chu Văn Tấn
  9. Hoàng Văn Thái

Cũng trong năm 1948, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký quyết định truy phong Dương Văn Dương - Thủ lĩnh của lực lượng quân sự Bộ đội Bình Xuyên, Khu bộ phó Khu 7 - quân hàm Thiếu tướng Quân đội Quốc gia Việt Nam. Ông là vị tướng đầu tiên của Nam bộ.[3]

Năm 1981, Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quy định bổ sung về danh xưng quân hàm Chuẩn Đô đốc Hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng[4]. Luật này cũng quy định:

Từ năm 2013, căn cứ theo Điều 88 Hiến pháp Việt Nam năm 2013 theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi năm 2014) quy định: Các bậc hàm tướng lĩnh từ Thiếu tướng (Chuẩn Đô đốc) đến Đại tướng đều do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia quyết định phong cấp.

Chức vụ được thăng quân hàm Thiếu tướng

Quân hàm Thiếu tướng thường được phong cho các sĩ quan cấp cao nắm giữ các chức vụ như: Tư lệnh, Chính ủy Quân đoàn, Binh chủng. Cục trưởng các Cục chuyên ngành, quan trọng thuộc Bộ, thuộc Tổng cục. Giám đốc các Học viện thuộc Quân chủng. Các cấp phó của cấp trưởng có quân hàm Trung tướng.

Thiếu tướng trong thế kỷ 20

Thiếu tướng trong thế kỷ 21

Các trường hợp chưa chắc chắn hoặc chưa rõ thời điểm thụ phong

TTHọ tênNăm sinh - Năm mấtNăm thụ phongChức vụ khi thụ phongGhi chú
266Trần Đức Việt1937 -1998Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (1997 - 2000)Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
267Nguyễn Trí Anh [6]Hiệu trưởng Đại học Ngoại ngữ Quân sự
268Đỗ Quốc Ân [7]Tư lệnh binh chủng Pháo binh
269Nguyễn Hồng BàngChủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
270Trần Bành2003Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [8]quê quán xã Song Mai, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
272Phạm Hữu BồngTư lệnh Bộ đội Biên phòngHuân chương Độc lập hạng Nhì
273Nguyễn Hữu Cảng [9][10]1945 -Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
274Phùng CănPhó trưởng khoa chiến thuật, Học viện quốc phòng [11]
275Nguyễn Chánh Cân1926 - 2006Cục trưởng Cục Cơ yếu, Bộ Tổng Tham mưu[12]quê xã Phổ Vinh, Đức Phổ, Quảng Ngãi
276Lê Thành CôngPhó Tư lệnh Quân khu 7 (1989)
277Lê Đình Cúc [13]1922 - 2014Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu
278Lê CưMất 2007Chính ủy Binh chủng Thông tin Liên lạc (1975)
279Võ Văn ChótPhó Tư lệnh Quân khu 4 [14]
280Hoàng Ngọc Chiêu [15]Phó Giám đốc về chính trị Học viện Hậu cần
281Nguyễn Phú Chút1929 - 2014Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM [16]quê Bình Sơn, Quảng Ngãi
282Nguyễn Ngọc Chương [17]Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòngTiến sĩ, Phó giáo sư chuyên ngành Vũ khí
283Trần Chí Cường [18]1926 - 2009Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
284Nguyễn Trường CửuPhó Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga [19]phó Giáo sư, Viện sĩ
285Võ Văn Dần [20]đã mấtTư lệnh Quân đoàn 4 (1982 - 1988)
286Hoàng Dũng [21]1927 -Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu
287Nguyễn Văn DũngPhó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [22]
288Trần Ánh DươngTổng Biên tập Tạp chí Kiến thức Quốc phòng hiện đại [23]Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
289Bùi Thúc DưỡngTrưởng khoa lịch sử quân sự - Học viện quốc phòng [11]
290Nguyễn Văn Đà [24][25]Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1997 - 2001)
291Dương ĐàmCục trưởng Cục quân lực BTTM (1994 - 1998) [26]
292Nguyễn Văn Hoàng Đạo [27]Giám đốc Bệnh viện 175
294Phan Văn Đường [28]1921 - 1998Ủy viên Thường trực Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
295Nguyễn Hữu Hạ [29]Cục trưởng Cục Điều tra hình sự
296Nguyễn Hải [30]1925 -Tư lệnh Binh đoàn 15 (1985 - 1997)
297Lê Hải [31]
298Đỗ Hữu HạnhCục trưởng Cục Chính trị, Quân khu 5 [32][33]
299Hồ Sỹ Hậu [34]1947 -Cục trưởng Cục Kinh tếnghỉ hưu kể từ ngày 01/03/2007 [35]
300Nguyễn Hiền [36]1930 - 2021Phó Tư lệnh chính trị Quân đoàn 14 (Quân khu I)
301Phan Văn HòeTrưởng khoa chiến dịch - Học viện quốc phòng [11]
302Ngô Huy HồngChủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [37]
303Vũ Việt Hồng [38]đã mấtPhó Tư lệnh Quân khu 1Dân tộc Tày
304Trịnh Vương HồngViện trưởng Viện Lịch sử quân sự Việt NamPhó Giáo sư, Tiến sĩ. Nghỉ hưu từ 1/1/2008
305Hồ Quang HóaTham mưu trưởng quân tình nguyện VN tại Campuchia.Năm 1984 bị kỷ luật hạ xuống cấp đại tá, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2
306Ngô An HợiChánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu
307Hoàng Đăng Huệ1932 - 2015Phó Tư lệnh về chính trị (Chính ủy) Bộ tư lệnh Tăng Thiết giáp [39]Quê xã Hoàng Thanh, Huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
308Trịnh Ngọc HuyềnTư lệnh Bộ đội Biên phòng
309Nguyễn Như HuyềnPhó Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự
310Trần Duy HươngTổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng Toàn dân [40]Ủy viên thường vụ Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Trưởng ban tuyên giáo
311Phạm Văn Kha [41]1921 -Tham mưu trưởng Quân khu 4
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lâm Đồng
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Lâm Đồng
312Nguyễn Viết KhaiChính ủy Trường sĩ quan Lục quân 2
313Trịnh Quốc Khánh [42]Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
314Cao Xuân Khuông [43]1942 -Tỉnh đội trưởng Tỉnh đội Nghệ An, Phó Tư lệnh Quân khu 4 (1995 - 2009)Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh Nghệ An
115Hoàng KiênPhó chủ nhiệm Bí thư Đảng ủy Tổng cục Công nghiệp QP
316Huỳnh Kim [44]
317Nguyễn Ngọc Lâm [45]1950 -Chính ủy Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
318Hoàng LêPhó Giám đốc Học viện Lục quân [11]
319Lê Kế Lâm1935 -Giám đốc Học viện Hải quân [46]Chuẩn đô đốc, Nhà giáo Nhân dân, Phó giáo sư, Tiến sĩ
320Hồ Trí LiêmTư lệnh Binh chủng Thông tin Liên lạc
321Vũ Quang LộcPhó Giám đốc Học viện Chính trị Quân sựNhà giáo Nhân dân (2006) [47]
322Cao Minh [48]
333Đặng Văn NămPhó Tư lệnh về Chính trị Quân đoàn 4 [49]Chính ủy Quân đoàn 4 (từ 2006)
344Trần Văn NghịTư lệnh Binh chủng Hóa học
345Trần Đình NghĩaCục trưởng Cục Quản lý xe máy, TCKT (1990 - 1996) [11]
346Lê Trung Ngôn [50]1926-19861985Phó Tư lệnh kiêm TMT Binh chủng Công binh
Tư lệnh Binh đoàn 11
347Ngô Chí NhânCục trưởng Cục Tác chiến Điện tử Bộ Tổng Tham mưunghỉ hưu từ ngày 1/7/2008
348
349Trịnh Văn NoiPhó giám đốc Học viện Lục quân Đà Lạt [51]
350Nguyễn Chu Phác1934 -Cục trưởng Cục nhà trường Bộ Tổng tham mưu [11]Tiến sĩ tâm lý, nhà văn
351Nây PhaoChỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắc Lắc [11]
352Phạm Ngọc Phán [52]đã mấtCục trưởng Cục Tổ chức Tổng cục Chính trị
353Ngô Huy PhátCục trưởng Cục Khoa học công nghệ và môi trường [53]Phó Giáo sư, Tiến sĩ
354Nguyễn Phong PhúTrưởng bộ phận Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương 6 (2), Tổng cục Chính trị [54]
355Nguyễn Quang PhúcChính ủy Học viện Quân y
356Nguyễn Duy PhêPhó trưởng ban Ban cơ yếu Trung ươngHuân chương Độc lập hạng Nhất
357Cao Tiến PhiếmChánh văn phòng Bộ Quốc phòng, Trợ lý Tổng Bí thưHuân chương Độc lập hạng Ba
358Nguyễn Quang PhúcChính ủy Học viện Quân y (- 2007)
359Đặng Huyền PhươngPhó Chủ nhiệm kiêm TMT Tổng cục Hậu cần (- 1991) [55]Phó Giáo sư
360Đinh Tích QuânTrưởng khoa Mác-Lênin, Học viện Quốc phòng [11]
361Trần Sơn1924 - 2002Tư lệnh Bộ Tư lệnh 300
Cục Trưởng Cục Quản lý giáo dục Bộ TMT
362Nguyễn Duy Sơn1924 - 19991984Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự (1979 - 1990)
363Phạm Văn Sang [56]Phó Cục trưởng Cục Kinh tếTrước khi về Cục KT, Thiếu tướng Phạm Văn Sang làm Tư lệnh Binh đoàn 12, TGĐ Tổng Cty XD Trường Sơn
364Lê Quang Sang [57]
365Hồ Văn SanhCục trưởng Cục Chính trị, Quân khu 9 [58]
366Võ Sổ [59]Thiếu tướng Võ Sở, nguyên Phó tư lệnh chính trị Binh đoàn 12, người Quảng Ngãi
367Lê ThanhTổng thư ký Hội CCB Việt Nam [60]
368Đoàn Y ThanhPhó Tư lệnh Quân khu 5 [61]
369Đinh Văn Thành [62]
370Lê Minh Thắng [63]Phó tư lệnh Quân khu 7 (2005 - 2010)
371Lê Hồng ThỏaChỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị [11]
372Nguyễn Đồng Thoại [64]1932 -Phó Cục trưởng Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu [11]
373Trần Ngọc Thổ [65][66]1949 -Tham mưu trưởng Quân khu 7Chủ tịch Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố Hồ Chí Minh
374Vũ Hắc Thôngcán bộ tổng kết Cục Dân quân Tự vệ Bộ Tổng tham mưu [11]
375Nguyễn Quang ThốngTổng biên tập Báo Quân đội nhân dân
376Bùi Minh Thứ [67]1947 - 20222002Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân khu Thủ đôDân tộc Mường, nghỉ hưu 2007
377Nguyễn Duy ThươngTrưởng khoa chiến thuật - Học viện quốc phòng [11]
378Phan Quang TiệpTư lệnh Binh đoàn 12 [68]
379Nguyễn Bá Tòng [15]Phó Tư lệnh về chính trị Binh đoàn 12
380Đinh TríChủ tịch Hội Cựu chiến binh Đà Nẵng
381Nguyễn Đức Trí [69]1925 -cán bộ Tổng cục II [11]
382Tô Quốc Trịnh1946 -Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng [70]
383Nguyễn Chí Trung1930 -Trợ lý Tổng Bí thư
Phó Tổng Biên tập Tạp chí Văn nghệ Quân đội [71]
Nhà văn
Giải thưởng văn học Asean [72]
384Nguyễn Bá Tuấn [73]1952 - 2005Phó tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 4mất ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay
385Hoàng Tuyên1948 -Chính ủy Trung tâm Khoa học - Kỹ thuật Công nghệ quân sự
386Nguyễn Đôn Tự [74]? - 2009
387Nguyễn TấnPhó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
388Phạm Minh Thanh? - 1998Cục trưởng Cục Nhà trường Bộ Tổng Tham mưumất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
389Trịnh Đình ThắngPhó Giám đốc về chính trị Học viện Quốc phòng
390Tống Ngọc ThắngTư lệnh Binh chủng Pháo binh [75]Cục trưởng Cục quân lực Bộ Tổng tham mưu (1998 - 2004)
391Trần Minh Thiết? - 1998mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
392Hà ThiệuTư lệnh Binh đoàn 15 - 16 (Hai lần tư lệnh)nghỉ hưu kể từ ngày 01/03/2007
393Trần Xuân ThuTổng Giám đốc Trung tâm Nhiệt đới Việt - NgaHiện là Phó chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt - Nga
394Vũ Xuân Thủy1938 - 1998Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTMmất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
395Nguyễn Ngọc ThựcPhó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
396Phạm TuyếnGiám đốc Học viện Hậu cần
397Trần Thức VânViện trưởng Viện Kỹ thuật Quân sự [76]Giáo sư, Tiến sĩ
398Nguyễn Khắc Viện [15]Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 (1997 - 2002)
399Nguyễn Bắc Việtbiệt phái Vụ trưởng Vụ I, Bộ Giáo dục và Đào tạo[11]
400Nguyễn Văn Xuyên [77]Chủ nhiệm chính trị Học viên Quân sự cấp cao
401Lê Đình Yên [78]Thiếu tướng Lê Đình Yên nguyên Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Quân khu 5. Quê quán: Xóm 7 nay thuộc thôn Đông Yên 1, xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Thiếu tướng Lê Đình Yên và thiếu tướng Đoàn Y Thanh - phó Tư lệnh Quân khu 5 là hai người cùng sinh ra và lớn lên tại xóm Mành (một xóm chuyên đánh bắt gần bờ cạnh sông Trà Bồng)Thiếu tướng Lê Đình Yên chết năm 1986.

Thiếu tướng Đoàn Y Thanh chết năm 2016

402Nguyễn Hồng Lâm1968Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Quốc phòng

Xem thêm

Chú thích