Tiếng Bali

Tiếng Bali là một ngôn ngữ Malay-Polynesia được nói bởi khoảng 3,3 triệu người (tính đến năm 2000), đa số sống trên đảo Bali, cũng như bắc Nusa Penida, tây Lombok và đông Java.[2] Đa số người nói tiếng Bali cũng biết tiếng Indonesia.

Tiếng Bali
ᬪᬵᬱᬩᬮᬶ, ᬩᬲᬩᬮᬶ1
Basa Bali, Bhāṣā Bali1
Khu vựcBali, Nusa Penida, LombokJava (Indonesia)
Tổng số người nói3,3 triệu
Dân tộcNgười Bali, Bali Aga
Phân loạiNam Đảo
Hệ chữ viếtLatinh, Bali
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2ban
ISO 639-3ban
Glottologbali1278[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Tiếng Bali

Năm 2011, sở văn hóa Bali ước tính rằng số người dùng tiếng Bali trong giao tiếp hằng ngày trên đảo Bali không vượt quá một triệu, do ở đô thị, người lớn chỉ dạy trẻ con tiếng Indonesia hay thậm chí tiếng Anh, trong khi truyền thông đại chúng tiếng Bali đã dần biến mất. Dạng viết của tiếng Bali đang ngày một lạ lẫm với người dân và đa số người Bali dùng ngôn ngữ thường kết hợp một lượng lớn từ vựng tiếng Indonesia vào. Tuy vậy, ở một số nơi ngoài đảo Bali, tiếng Bali vẫn được dùng rỗng rãi và đóng vai trò lớn trong đời sống.[3]

Ngữ âm

Nguyên âm

TrướcGiữaSau
Đóngiu
Vừaeəo
mởa

Các viết quy chuẩn quy định rằng /a//ə/ đều được viết là a. Ký tự a thường đại diện cho [ə] khi đứng ở cuối từ, và [ə] cũng nằm trong các tiền tố ma-, pa-da-.[4]

Phụ âm

MôiRăngVòmNgạc mềmThanh hầu
Mũimnɲŋ
Tắc/Tắc xátpbtdkg
Xátsh
Tiếp cận
(Lateral)
jw
l
Rungr

Nhấn âm

Trọng âm rơi vào âm tiết cuối ở những từ nhiều âm tiết.[4]

Ngữ pháp

Cấu trúc câu tương tự của tiếng Indonesia, động từ và danh từ có thể biến tố. Nhiều từ mới được xây dựng bằng cách sử dụng tiền tố và hậu tố, hậu tố cũng thay thế nhiệm vụ của mạo từ xác định và không xác định.[4]

Chú thích

Liên kết ngoài