Tiếng Pashtun

tiếng

Tiếng Pashtun (پښتو Pax̌tō [ˈpəʂt̪oː]), được gọi là Afghāni (افغانی)[8] trong tiếng Ba TưPaṭhānī trong tiếng Hindi và Urdu,[9] là một ngôn ngữ ở miền Nam-Trung Á, được nói bởi người Pashtun. Người nói ngôn ngữ này có một số tên gọi, gồm Pashtun và Pukhtun và đôi khi Afghan hay Pathan.[4] Đây là một ngôn ngữ Iran Đông, thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.[10][11][12] Tiếng Pashtun là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Afghanistan,[5][13][14] và là ngôn ngữ khu vực đông người nói thứ hai tại Pakistan, chủ yếu ở miền tây và tây bắc đất nước.[15] Những Khu vực Bộ lạc Liên bang Quản lý (FATA) của Pakistan gần 100% nói tiếng Pashtun, trong khi nó cũng là ngôn ngữ số đông ở tỉnh Khyber Pakhtunkhwa và các huyện miền bắc của Balochistan. Tiếng Pashtun là ngôn ngữ chính của kiều dân Pashtun khắp nơi trên thế giới. Tổng số người nói tiếng Pashtun trên toàn cầu được ước tính là từ 45–60 triệu.[1][16][17][18]

Tiếng Pashtun
پښتو
Pax̌tō
Từ Pax̌tō viết bằng chữ Ba Tư-Ả Rập (biến thể tiếng Pashtun
Phát âm[ˈpəʂt̪oː], [ˈpʊxt̪oː]
Sử dụng tạiAfghanistanPakistan
Tổng số người nói40–60 triệu[1][2][3]
Dân tộcNgười Pashtun[4]
Phân loạiẤn-Âu
Dạng chuẩn
Trung Pashtun
Bắc Pashtun
Nam Pashtun
Phương ngữ~20 phương ngữ
Hệ chữ viếtChữ Ả Rập (biến thể tiếng Pashtun)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Afghanistan[5]
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Quy định bởiViện Khoa học Afghanistan
Viện Pashtun, Đại học Peshawar[6]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ps
ISO 639-2pus
ISO 639-3tùy trường hợp:
pst – Pashtun miền trung
pbu – Pashtun miền bắc
pbt – Pashtun miền nam
wne – Wanetsi
Glottologpash1269[7]
Linguasphere58-ABD-a
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Chữ viết

Tiếng Pashtun sử dụng bảng chữ cái Pashtun, một dạng sửa đổi của chữ viết Ba Tư–Ả Rập.[19] Vào thế kỷ 16, Bayazid Pir Roshan đã đưa 13 chữ cái mới vào bảng chữ cái Pashtun. Nó đã được sửa đổi thêm trong nhiều năm.

Bảng chữ cái Pashtun bao gồm 45 đến 46 chữ cái[20] và 4 dấu phụ. Chữ Latin Pashtun cũng được sử dụng.[21][22][23] Trong phiên âm Latinh, trọng âm được biểu thị bằng các dấu sau trên các nguyên âm: ә́, á, ā́, ú, ó, íé. Bảng sau (đọc từ trái sang phải) cung cấp các dạng biệt lập của các chữ cái, cùng với các giá trị tương đương trong chữ Latinh và các giá trị IPA điển hình:

اā

/ɑ, a/

بb

/b/

پp

/p/

تt

/t/

ټ

/ʈ/

ث(s)

/s/

جǧ

/d͡ʒ/

ځg, dz

/d͡z/

چč

/t͡ʃ/

څc, ts

/t͡s/

ح(h)

/h/

خx

/x/

دd

/d/

ډ

/ɖ/

(z)

/z/

r

/r/

ړ

/ɺ, ɻ, ɽ/

z

/z/

ژž

/ʒ/

ږǵ (or ẓ̌)

/ʐ, ʝ, ɡ, ʒ/

سs

/s/

شš

/ʃ/

ښx̌ (hoặc ṣ̌)

/ʂ, ç, x, ʃ/

ص(s)

/s/

ض(z)

/z/

ط(t)

/t/

ظ(z)

/z/

ع(ā)

/ɑ/

غğ

/ɣ/

فf

/f/

قq

/q/

کk

/k/

ګģ

/ɡ/

لl

/l/

مm

/m/

نn

/n/

ڼ

/ɳ/

ں̃ , ń

/◌̃/

وw, u, o

/w, u, o/

هh, a

/h, a/

ۀə

/ə/

يy, i

/j, i/

ېe

/e/

یay, y

/ai, j/

ۍəi

/əi/

ئəi, y

/əi, j/

Chú thích

Thư mục

Đọc thêm

  • Morgenstierne, Georg. "The Place of Pashto among the Iranic Languages and the Problem of the Constitution of Pashtun Linguistic and Ethnic Unity." Paṣto Quarterly 1.4 (1978): 43-55.

Liên kết ngoài