Tiếng Tây bồi

Tiếng Tây bồi là một loại tiếng pha tạp hay tiếng lai (pidgin) từng được sử dụng tại Việt Nam có gốc từ tiếng Pháp. Ngôn ngữ này xưa đã được dùng khắp nơi tại Đông Dương; tiếng Tây bồi đã được dùng từ năm 1884, khi Pháp xâm chiếm Nam kỳ. Ngoài ảnh hưởng từ tiếng Pháp, tiếng Tây bồi còn có ảnh hưởng từ những ngôn ngữ khác như tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Javatiếng Bồ Đào Nha[cần dẫn nguồn]. Tiếng Tây bồi không những thông dụng tại Đông Dương mà còn được sử dụng bởi những người Việt ở Pháp[cần dẫn nguồn]. Từ sau khi Pháp rút khỏi Đông Dương ngôn ngữ này đã bị "tuyệt chủng".

Tiếng Tây bồi
Sử dụng tạiViệt Nam
Mất hết người bản ngữ vào1980
Phân loạiPidgin dựa trên tiếng Pháp
  • Tiếng Tây bồi
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3tas
Glottologtayb1240[1]

Từ bồi trong tiếng Tây bồi bắt nguồn từ tiếng Pháp boy /bɔj/.[2][3]

Ví dụ

Tây BồiPháp chuẩnViệt sát nghĩaViệt chuẩn
Moi faimJ'ai faimTôi đóiTôi đói bụng
Moi tasseMa tasseTôi táchCái tách của tôi
Lui avoir permission reposIl a la permission de se reposerHắn có phép sự nghỉ ngơiHắn được nghỉ có phép
Demain moi retour campagneDemain, je retourne à la campagneMai tôi chuyến về quêMai tôi về quê
Vous pas argent moi stop travailSi vous ne me payez pas, j'arrêterai de travaillerAnh không tiền tôi ngừng làmAnh không trả tiền, tôi nghỉ làm
Monsieur content aller danserMonsieur est content d'aller danserÔng ấy vui đi buổi nhảy đầmÔng ấy vui khi đi nhảy đầm
Lui la frapperIl la frappeAnh ta cô ấy đánhAnh ta đánh cô ấy
Bon pas allerBon, n'y vas pasTốt, không phải điTốt, đừng đi
Pas travailJe ne travaillerai pasKhông phải công việcTôi không làm việc nữa
Assez, pas connaîtreAssez, je n'en sais rienĐủ rồi, không phải biếtĐủ rồi, tôi không biết
Moi compris toi parlerJ'ai compris ce que tu as ditTôi hiểu anh nóiTôi hiểu những gì anh nói

(Bickerton 1995: 163) [1] Lưu trữ 2007-02-27 tại Wayback Machine

Xem thêm

Tham khảo