Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam

Trung tướng Công an nhân dân Việt Namcấp bậc tướng lĩnh thứ hai trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 2 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]



Trung tướng
Cấp hiệu Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Công an nhân dân Việt Nam
Hạng
2 sao
Mã hàm NATOOF-8
Hình thành1959
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Thượng tướng
Hàm dưới Thiếu tướng
Tương đương Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
Phó Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sửThụ phong lần đầu năm 1974, cho đồng chí Phạm Kiệt

Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Trung tướng Hải quân có danh xưng là Phó Đô đốc.

Tổng quan

Cấp bậc hàm Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang[2]. Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3]. Tuy nhiên, vào thời điểm đó chưa có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Đến năm 1974, Tư lệnh kiêm Chính ủy Lực lượng Công an nhân dân vũ trang Phạm Kiệt mới trở thành người đầu tiên được phong cấp bậc hàm này.

Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Trung tướng Công an nhân dân không quá 35 người.[1]Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Trung tướng là:

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân thế kỉ XX

#Họ và tênNăm

sinh–mất

Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăngGhi chú
1Phạm Kiệt1912–19751974Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang
2Trần Quyết1912–19751978Thứ trưởng Bộ Công an[4]
3Hà Ngọc Tiếu1921–20061987Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
4Phạm Tâm Long1928–20201989Thứ trưởng Bộ Nội vụ[5]
5Võ Viết Thanh1943Thứ trưởng Bộ Nội vụ
6Võ Thái Hòa19371998Thứ trưởng Bộ Nội vụ[6]

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân thế kỉ XXI

Thập niên 2000

#Họ và tênNăm
sinh–mất
Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăngGhi chú
1Nguyễn Hồng Sỹ1937–20112002Phó Trưởng ban Nghiên cứu của Bộ Chính trị về an ninh quốc gia
2Nguyễn Việt Thành19472003Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
3Lê Thế Tiệm1949Thứ trưởng Bộ Công an
4Thi Văn Tám1948–20082004Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh[5][7]
5Trần Quang Bình1946Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo[8][7]
6Lê Quốc Sự19492006Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần[9][7]
7Trần Văn Thảo1945Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát[10][7]
8Đỗ Xuân Thọ1946Tổng cục trưởng Tổng cục Kỹ thuật[11][7]
9Trương Hòa Bình19552007Thứ trưởng Bộ Công anPhó thủ tướng Thường trực chính phủ
10Trần Đại Quang1956–2018Thứ trưởng Bộ Công an[12]Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an

Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, qua đời khi đang tại nhiệm

11Đặng Văn Hiếu1953Thứ trưởng Bộ Công an
12Trịnh Lương Hy1951Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
13Vũ Hải TriềuPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
14Hoàng Đức ChínhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
15Sơn Cang1948Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
16Lê Văn Thành1948Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
17Phạm Văn ĐứcPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
18Phạm Nam TàoPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
19Trần Quang MinhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần[9]
20Nguyễn Văn Thắng1947–2012Giám đốc Học viện An ninh nhân dân[13]
21Lê Văn Thành1947Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát[14]
22Nguyễn Xuân Xinh1947Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo
23Trần Việt Tân19552008

2018 (giáng cấp)

Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báoNăm 2018, ông bị kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an giai đoạn 2011-2016, giáng cấp bậc hàm từ Thượng tướng xuống Trung tướng. Năm 2019, TAND Hà Nội tuyên phạt bị cáo Trần Việt Tân 3 năm tù về tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
24Lê Quý Vương19562008Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng[15]
25Bùi Văn Nam1955Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo[15]
26Cao Ngọc Oánh1954Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần[15]
27Phạm Ngọc Quảng19522009Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo

Thập niên 2010

#Họ và tênNăm
sinh–mất
Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăngGhi chú
1Vũ Thanh Hoa19522010Trợ lý Bộ trưởng Bộ Công an[16]
2Hoàng Kông Tư1953Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II
3Phạm Minh Chính1958Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuậtThủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4Tô Lâm1957Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh IĐại tướng, Bộ trưởng Bộ Công an.
5Phan Đức Dư1951Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
6Bùi Xuân Sơn2011Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật[17]
7Triệu Văn Đạt1955–20172012Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát[18]
8Nguyễn Đức MinhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
9Vũ Xuân SinhTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
10Nguyễn Văn VượngTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
11Đồng Đại Lộc1958Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
12Phan Văn Vĩnh1955Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
13Nguyễn Danh Cộng19572013Chánh Văn phòng Bộ Công an[19]
14Nguyễn Thanh HàPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh IIBị tước danh hiệu Công an nhân dân
15Trần Trọng Lượng1958Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
16Nguyễn Xuân Mười1957Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
17Đỗ Đình NghịPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
18Nguyễn Thế QuyếtPhó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
19Nguyễn Xuân Tư1957–2014Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
20Trần Bá Thiều1955Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
21Vũ Thuật1955Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
22Bùi Xuân Sơn1956Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
23Đỗ Kim Tuyến1958Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
24Trần Đình Nhã1955Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
25Nguyễn Văn Ba19572014Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
26Phạm Quang Cử1956Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
27Lê Văn Đệ1957Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
28Bùi Bá Định1958Phó Tổng cục trưởng Xây dựng lực lượng
29Đường Minh Hưng1958Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I
30Đỗ Đức Kính1958Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
31Nguyễn Tiến LựcPhó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
32Vi Văn Long1958Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
33Ksor Nham1960Phó Tổng cục trưởng Hậu cần - Kỹ thuật
34Trần Văn Nhuận1957Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị
35Trình Văn Thống1957Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
36Trần Đăng Yến1958Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
37Vũ Thanh BìnhPhó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
38Đặng Xuân LoanTổng cục trưởng Tổng cục V
39Bùi Văn Thành1958Thứ trưởng Bộ Công anNăm 2018, bị xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an, giáng cấp bậc từ Trung tướng xuống Đại tá và bị khởi tố tội Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng. Năm 2019, bị tuyên phạt 2 năm 6 tháng tù.
40Phan Hữu Tuấn1955Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VNgày 17/4/2018, ông bị tước danh hiệu Công an nhân dân, khởi tố bắt tạm giam về tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và tội Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ, liên quan tới vụ án Vũ "nhôm". Năm 2019, TAND Hà Nội xử phạt Phan Hữu Tuấn 12 năm tù về 2 tội Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước và Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
41Nguyễn Huy Đức19572015Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
42Nguyễn Chí Thành1956Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
43Nguyễn Công Sơn1957Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
44Trần Minh ThưViện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an
45Lê Đông Phong19602016Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh[20]
46Nguyễn Văn Ngọc1959Giám đốc Học viện An ninh nhân dân[21]
47Bùi Mậu Quân1960Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
48Hoàng Phước Thuận1958Cục trưởng Cục An ninh mạng
49Phạm Quốc Cương1962Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động[22]
50Nguyễn Văn Sơn1961Thứ trưởng Bộ Công an
51Nguyễn Văn Lưu1958Chánh Thanh tra Bộ Công an
52Trần Văn Vệ1959Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
53Nguyễn Văn KhảoCục trưởng Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc
54Nguyễn Văn Chuyên2017Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
55Trần Thị Ngọc Đẹp19602018Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc
56Đoàn Duy Khương19602019Giám đốc Công an thành phố Hà Nội[23]
57Vũ Đỗ Anh Dũng1961Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
58Lương Tam Quang1965Chánh Văn phòng Bộ Công an
59Mai Văn Hà1962Cục trưởng Cục Truyền thông Công an nhân dân
60Phạm Văn Các1960Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
61Nguyễn Khắc KhanhCục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ
62Nguyễn Mạnh DũngCục trưởng Cục An ninh nội địa
63Trương Văn ThôngCục trưởng Cục Đối ngoại
64Trần Ngọc Khánh1964Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
65Nguyễn Đình Thuận1964Cục trưởng Cục An ninh kinh tế

Thập niên 2020

#Họ và tênNăm
sinh–mất
Năm được

phong/thăng

Chức vụ khi được phong/thăngGhi chú
1Trần Vi Dân2020Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân[24]
2Trịnh Ngọc Bảo DuyCục trưởng Cục Kế hoạch và Tài chính[24]
3Lý Anh Dũng1961Cục trưởng Cục An ninh điều tra[24]
4Đào Gia BảoCục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị[24]
5Nguyễn Thanh SơnCục trưởng Cục Đối ngoại[25]
6Lê Minh Hùng1963Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng[25]
7Trần Quốc Tỏ1962Thứ trưởng Bộ Công an[26]
8Nguyễn Văn ViệnCục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
9Nguyễn Duy Ngọc19642021Thứ trưởng Bộ Công an[27]
10Nguyễn Hải Trung1968Giám đốc Công an thành phố Hà Nội[27]
11Nguyễn Minh ChínhCục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao[27]
12Tô Ân XôChánh Văn phòng kiêm người phát ngôn Bộ Công an[28]
13Nguyễn Ngọc ToànCục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị[28]
14Đặng Ngọc TuyếnCục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ
15Nguyễn Minh Đức1969Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội[29]
16Lê Văn ThắngGiám đốc Học viện An ninh nhân dân
17Nguyễn Mạnh TrungCục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công an
18Dương HàCục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an
19Lê Quốc Hùng19662022Thứ trưởng Bộ Công an[30]
20Trần Minh Hưởng1969Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
21Hoàng Đức Lừng1968Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an
22Trần Đức TuấnChánh Thanh tra Bộ Công an
23Đoàn Hùng SơnCục trưởng Cục Ngoại tuyến, Bộ Công an
24Lê Tấn TớiChủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam
25Lê Hồng Nam2023Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
26Lê Quang BốnHiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
27Trần Hải QuânTư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
28Phạm Ngọc ViệtCục trưởng Cục An ninh nội địa
29Lê Văn TuyếnThứ trưởng Bộ Công an
30Nguyễn Văn LongThứ trưởng Bộ Công an
31Ngô Thị Hoàng YếnCục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an
32Trần Minh LệCục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm môi trường, Bộ Công an Việt Nam
33Nguyễn Tuấn AnhCục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam
34Bùi Thiện DũngCục trưởng Cục Trang bị và kho vận, Bộ Công an (Việt Nam)
352024

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăng

  1. Nguyễn Chí Thành - Tổng cục trưởng Tổng cục I
  2. Nông Văn Lưu - Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II
  3. Tô Thường - Tổng cục trưởng Tổng cục VII
  4. Võ Hoài Việt - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
  5. Nguyễn Phúc Thảo - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
  6. Dương Trọng Thông - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
  7. Nguyễn Thế Báu - Chánh Thanh tra Bộ Công an
  8. Nguyễn Thanh Nam - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân
  9. Lê Văn Minh - Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kĩ thuật
  10. Nguyễn Văn Chuyên - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  11. Nguyễn Ngọc Anh - Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp
  12. Lâm Minh Chiến - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội
  13. Hoàng Hữu Năng - Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
  14. Lê Ngọc Nam - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an

Danh sách Trung tướng Công an nhân dân đương nhiệm

  1. Lê Văn Tuyến - Thứ trưởng Bộ Công an
  2. Nguyễn Văn Long - Thứ trưởng Bộ Công an
  3. Nguyễn Tuấn Anh - Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam
  4. Phạm Ngọc Việt - Cục trưởng cục An ninh nội địa
  5. Ngô Thị Hoàng Yến - Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an
  6. Trần Minh Lệ - Cục trưởng Cục cảnh sát Phòng chống về tội phạm môi trường, Bộ Công an
  7. Bùi Thiện Dũng - Cục trưởng Cục Trang bị và kho vận
    Bộ Công an (Việt Nam)
  8. Lê Quốc Hùng - Thứ trưởng Bộ Công an
  9. Tô Ân Xô - Nguyên Chánh Văn phòng Bộ Công an,Người phát ngôn và Trợ lý Bộ Trưởng Bộ Công an
  10. Đặng Xuân Hồng - Cục trưởng Cục Đối ngoại
  11. Lê Tấn Tới - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
  12. Nguyễn Đình Thuận - Cục trưởng Cục An ninh kinh tế
  13. Nguyễn Minh Chính - Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
  14. Phạm Bình - Cục trưởng B01
  15. Đặng Hùng Thanh - Cục trưởng B02
  16. Nguyễn Ngọc Tuấn - Cục trưởng B03
  17. Nguyễn Ngọc Toàn - Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị
  18. Đỗ Văn Hoành - Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Bộ Công an
  19. Trần Ngọc Hà - Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự
  20. Lê Minh Hùng - Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
  21. Nguyễn Văn Phục - Cục trưởng Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng
  22. Trần Vi Dân - Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân
  23. Nguyễn Hải Trung - Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
  24. Lê Hồng Nam - Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
  25. Nguyễn Minh Đức - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
  26. Trần Ngọc Khánh - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
  27. Trần Minh Hưởng - Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
  28. Lê Quang Bốn - Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
  29. Trần Hải Quân - Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  30. Nguyễn Văn Viện - Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy

Xem thêm

Chú thích