Tupac Shakur
Tupac Amaru Shakur (/ˈtuːpɑːk
Tupac Shakur | |
---|---|
Shakur vào năm 1991 | |
Sinh | Lesane Parish Crooks 16 tháng 6 năm 1971 Thành phố New York, Hoa Kỳ |
Mất | 13 tháng 9 năm 1996 Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ | (25 tuổi)
Nguyên nhân mất | Bị ám sát |
Nơi an nghỉ | Hỏa táng, tro cốt được trao cho gia đình |
Tên khác |
|
Học vị | Trường trung học Tamalpais |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 1987–1996[1][2] |
Phối ngẫu | Keisha Morris (cưới 1995–1996) |
Bạn đời |
|
Cha mẹ | Afeni Shakur Billy Garland |
Người thân | Mutulu Shakur (cha dượng) Assata Shakur (mẹ kế) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Nguyên quán | Marin County, California, Hoa Kỳ |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Giọng hát |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với |
|
Website | www |
Danh sách bài và album
Studio albums
- 2Pacalypse Now
- Strictly 4 My N.I.G.G.A.Z.
- Thug Life: Volume 1 (với Thug Life)
- Me Against the World
- All Eyez on Me
- The Don Killuminati: The 7 Day Theory
Posthumous albums
- R U Still Down? (Remember Me)
- Greatest Hits
- Still I Rise (với Outlawz)
- Until the End of Time
- Better Dayz
- Tupac Resurrection
- Loyal to the Game
- Pac's Life
- Shakurspeare
Danh sách phim đã tham gia
Năm | Tựa | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1991 | Nothing But Trouble | Himself | (xuất hiện ngắn) |
1992 | Juice | Bishop | Vai chính đầu tiên |
1992 | Drexell's Class | Chính anh | Season 1: "Cruisin'" |
1993 | A Different World | Piccolo | Season 6: "Homie, Don't You Know Me?" |
1993 | Poetic Justice | Lucky | Cùng vai chính với Janet Jackson |
1993 | In Living Color | Chính anh | Season 5: "Ike Turner and Hooch" |
1994 | Above the Rim | Birdie | Cùng vai chính với Duane Martin |
1995 | Murder Was the Case: The Movie | Sniper | (Uncredited). Segment "Natural Born Killaz". |
1996 | Bullet | Tank | Phát hành một tháng sau khi Shakur qua đời |
1997 | Gridlock'd | Ezekiel 'Spoon' Whitmore | Phát hành nhiều tháng sau khi Shakur qua đời |
1997 | Gang Related | Detective Rodríguez | Vai cuối của Shakur trong điện ảnh |
2003 | Tupac: Resurrection | Chính anh | Phim tài liệu chính thức |
2009 | Notorious | Chính anh (archive footage) | Mô tả bởi Anthony Mackie |
2012 | Tupac: Genesis[3] | Chính anh (archive footage) | |
2012 | Live 2 Tell | Biên kịch | (viết năm 1995)[4] |
Phim tài liệuCuộc đời của Shakur đã được ghi nhận trong một số phim tài liệu lớn và nhỏ.
- 1997: Tupac Shakur: Thug Immortal
- 1997: Tupac Shakur: Words Never Die (TV)
- 2001: Tupac Shakur: Before I Wake...
- 2001: Welcome to Deathrow
- 2002: Tupac Shakur: Thug Angel
- 2002: Biggie & Tupac
- 2002: Tha Westside
- 2003: 2Pac 4 Ever
- 2003: Tupac: Resurrection
- 2004: Tupac vs.
- 2004: Tupac: The Hip Hop Genius (TV)
- 2006: So Many Years, So Many Tears
- 2007: Tupac: Assassination
- 2009: Tupac: Assassination II: Reckoning
- 2017: All Eyez on Me
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng