UEFA Champions League 2004–05

UEFA Champions League 2004–05 là mùa giải thứ 50 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 13 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League. Liverpool là đội vô địch, đội đã đánh bại Milan trên chấm phạt đền trong trận chung kết, đã lội ngược dòng ghi 3 bàn trong hiệp 2 sau khi để Milan ghi 3 bàn trong hiệp 1. Đội trưởng của Liverpool, Steven Gerrard, được bầu chọn là Cầu thủ xuất sắc nhất năm của UEFA vì vai trò quan trọng của anh ấy trong trận chung kết và trong suốt mùa giải Champions League. Trận chung kết diễn ra tại sân vận động Olympic AtatürkIstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ, thường được coi là một trong những trận đấu hay nhất trong lịch sử của giải đấu, nhiều nhà bình luận gọi đây là "màn lội ngược dòng điên rồ" nhất trong lịch sử bóng đá .[1][2][3] Với 8 bàn, Ruud van Nistelrooy của Manchester United là cầu thủ ghi bàn hàng đầu trong bốn mùa liên tiếp.

UEFA Champions League 2004–05
Sân vận động Olympic AtatürkIstanbul tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gian13 tháng 7 năm 2004 – 25 tháng 5 năm 2005
Số đội32 (vòng bảng)
72 (tổng cộng)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh Liverpool (lần thứ 5)
Á quânÝ Milan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng333 (2,66 bàn/trận)
Vua phá lướiHà Lan Ruud van Nistelrooy
(8 bàn)
← 2003–04

Vì đó là danh hiệu cúp châu Âu thứ năm của họ, Liverpool được trao cúp vĩnh viễn và nhận Huy hiệu danh dự UEFA.[4][5] Một danh hiệu mới đã được thực hiện cho mùa giải 2005-06.

Porto là nhà đương kim vô địch, nhưng đã bị loại bởi đối thủ thành phố Milan Internazionale ở vòng đấu loại trực tiếp đầu tiên.

Phân bố đội của các hiệp hội

Tổng cộng có 72 đội từ 48 trong số 52 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2004–05 (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải quốc nội, Kazakhstan, AndorraSan Marino). Xếp hạng hiệp hội dựa trên hệ số quốc gia UEFA được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[6]

  • Các hiệp hội từ 1-3 có 4 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 4-6 có 3 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 7-15 có 2 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 16-52 (trừ Liechtenstein, Kazakhstan, Andorra và San Marino) có 1 đội tham dự.

Xếp hạng hiệp hội

Đối với UEFA Champions League 2004–05, các hiệp hội được phân bố dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2003, tính đến thành tích của họ tại các giải đấu ở châu Âu từ mùa giải 1998-99 đến 2002-03.[7]

Ngoài việc phân bố số lượng đội dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Suất bổ sung cho đội vô địch UEFA Champions League 2003–04
HạngHiệp hộiThống kêĐộiGhi chú
1 Tây Ban Nha75.5394
2 Ý62.311
3 Anh Quốc58.340
4 Đức51.1323
5 Pháp43.468
6 Hy Lạp36.782
7 Bồ Đào Nha35.5832
8 Hà Lan33.498
9 Scotland30.375
10 Thổ Nhĩ Kỳ28.991
11 Bỉ28.500
12 Cộng hòa Séc27.950
13 Thụy Sĩ26.250
14 Ukraina24.583|
15 Israel23.999
16 Áo23.3751
17 Ba Lan21.625
18 Nga21.041
HạngHiệp hộiThống kêĐộiGhi chú
19 Serbia và Montenegro19.8311
20 Na Uy19.575
21 Bulgaria18.665
22 Croatia18.625
23 Thụy Điển17.591
24 Đan Mạch17.375
25 Slovakia13.665
26 Romania12.957
27 Hungary12.790
28 Síp10.165
29 Slovenia9.332
30 Phần Lan7.208
31 Latvia6.665
32 Moldova5.832
33 Gruzia5.666
34 Bosnia và Herzegovina4.333
35 Litva3.998
36 Iceland3.498
HạngHiệp hộiThống kêĐộiGhi chú
37 Bắc Macedonia3.4971
38 Belarus3.416
39 Cộng hòa Ireland3.331
40 Malta2.998
41 Armenia2.165
42 Wales2.165
43 Liechtenstein2.0000
44 Albania1.8311
45 Estonia1.665
46 Bắc Ireland1.498
47 Luxembourg1.332
48 Quần đảo Faroe1.165
49 Azerbaijan1.165
50 Kazakhstan0.5000
51 Andorra0.000
52 San Marino0.000

Phân phối

Các đội tham dự vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trước
Vòng loại thứ nhất
(20 đội)
  • 20 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 29–49 (trừ Liechtenstein)
Vòng loại thứ hai
(28 đội)
  • 13 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 15–28
  • 5 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 10–14
  • 10 đội chiến thắng vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(32 đội)
  • 6 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 11–16
  • 3 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 7–9
  • 6 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội hạng 1–6
  • 3 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội hạng 1–3
  • 14 đội chiến thắng vòng loại thứ hai
Vòng bảng
(32 đội)
  • 10 đội vô địch từ các hiệp hội hạng 1–10
  • 6 đội đứng thứ nhì từ các hiệp hội hạng 1–6
  • 16 đội chiến thắng vòng loại thứ ba
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội đứng đầu vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ nhì vòng bảng

Các đội tham dự

Vị trí giải quốc nội ở mùa giải trước được thể hiện trong dấu ngoặc đơn (TH: Đương kim vô địch Champions League).

Vòng bảng
Valencia (hạng 1) Barcelona (hạng 2) Milan (hạng 1) Roma (hạng 2)
Arsenal (hạng 1) Chelsea (hạng 2) Werder Bremen (hạng 1) Bayern Munich (hạng 2)
Lyon (hạng 1) Paris Saint-Germain (hạng 2) Panathinaikos (hạng 1) Olympiacos (hạng 2)
Porto (hạng 1)TH Ajax (hạng 1) Celtic (hạng 1) Fenerbahçe (hạng 1)
Vòng loại thứ ba
Deportivo La Coruña (hạng 3) Real Madrid (hạng 4) Juventus (hạng 3) Internazionale (hạng 4)
Manchester United (hạng 3) Liverpool (hạng 4) Bayer Leverkusen (hạng 3) Monaco (hạng 3)
PAOK (hạng 3) Benfica (hạng 2) PSV Eindhoven (hạng 2) Rangers (hạng 2)
Anderlecht (hạng 1) Baník Ostrava (hạng 1) Basel (hạng 1) Dynamo Kyiv (hạng 1)
Maccabi Haifa (hạng 1) GAK (hạng 1)
Vòng loại thứ hai
Trabzonspor (hạng 2) Club Brugge (hạng 2) Sparta Prague (hạng 2) Young Boys (hạng 2)
Shakhtar Donetsk (hạng 2) Maccabi Tel Aviv (hạng 2) Wisła Kraków (hạng 1) CSKA Moscow (hạng 1)
Sao Đỏ Belgrade (hạng 1) Rosenborg (hạng 1) Lokomotiv Plovdiv (hạng 1) Hajduk Split (hạng 1)
Djurgården (hạng 1) Copenhagen (hạng 1) Žilina (hạng 1) Dinamo București (hạng 1)
Ferencváros (hạng 1) APOEL (hạng 1)
Vòng loại thứ nhất
Gorica (hạng 1) HJK (hạng 1) Skonto (hạng 1) Sheriff Tiraspol (hạng 1)
WIT Georgia (hạng 1) Široki Brijeg (hạng 1) FBK Kaunas (hạng 1) KR (hạng 1)
Pobeda (hạng 1) Gomel (hạng 1) Shelbourne (hạng 1) Sliema Wanderers (hạng 1)
Pyunik (hạng 1) Rhyl (hạng 1) KF Tirana (hạng 1) Levadia Tallinn (hạng 1)
Linfield (hạng 1) Jeunesse Esch (hạng 1) HB (hạng 1) Neftchi Baku (hạng 2)

Vòng loại

Vòng loại thứ nhất

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
KR 2–2 (a) Shelbourne2–20–0
Skonto 7–1 Rhyl4–03–1
Flora Tallinn 3–7 Gorica2–41–3
Linfield 0–2 HJK0–10–1
Pobeda 2–4 Pyunik1–31–1
Sheriff Tiraspol 2–1 Jeunesse Esch2–00–1
WIT Georgia 5–3 HB5–00–3
Sliema Wanderers 1–6 FBK Kaunas0–21–4
Široki Brijeg 2–2 (a) Neftchi Baku2–10–1
Gomel 1–2 KF Tirana0–21–0

Vòng loại thứ hai

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Pyunik 1–4 Shakhtar Donetsk1–30–1
APOEL 3–4 Sparta Prague2–21–2
Rosenborg 4–1 Sheriff Tiraspol2–12–0
Young Boys 2–5 Red Star Belgrade2–20–3
Gorica 6–2 Copenhagen1–25–0
Neftchi Baku 0–2 CSKA Moscow0–00–2
Žilina 0–2 Dinamo București0–10–1
HJK 0–1 Maccabi Tel Aviv0–00–1
Skonto 1–4 Trabzonspor1–10–3
Club Brugge 6–0 Lokomotiv Plovdiv2–04–0
KF Tirana 3–3 (a) Ferencváros2–31–0
Hajduk Split 3–4 Shelbourne3–20–2
Djurgården 2–0 FBK Kaunas0–02–0
WIT Georgia 2–11 Wisła Kraków2–80–3

Vòng loại thứ ba

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
GAK 1–2 Liverpool0–21–0
Juventus 6–3 Djurgården2–24–1
Ferencváros 1–2 Sparta Prague1–00–2 (aet)
Rosenborg 5–3 Maccabi Haifa2–13–2 (aet)
Bayer Leverkusen 6–2 Baník Ostrava5–01–2
CSKA Moscow 3–2 Rangers2–11–1
Shakhtar Donetsk 6–3 Club Brugge4–12–2
Dynamo Kyiv 3–2 Trabzonspor1–22–0
Red Star Belgrade 3–7 PSV Eindhoven3–20–5
Dinamo București 1–5 Manchester United1–20–3
Basel 2–5 Internazionale1–11–4
Benfica 1–3 Anderlecht1–00–3
Shelbourne 0–3 Deportivo La Coruña0–00–3
PAOK 0–4 Maccabi Tel Aviv0–3[A]0–1
Gorica 0–9 Monaco0–30–6
Wisła Kraków 1–5 Real Madrid0–21–3

Vòng bảng

Địa điểm của các đội tham dự vòng bảng UEFA Champions League 2004-05.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Lục: Bảng E; Lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

16 đội chiến thắng từ vòng loại thứ ba, 10 nhà vô địch từ các quốc gia xếp hạng 1-10 và sáu đội xếp thứ hai từ các quốc gia xếp hạng 1-6 đã được rút ra thành tám bảng mỗi bảng bốn đội. Hai đội đứng đầu trong mỗi nhóm sẽ tiến vào vòng play-off Champions League, trong khi các đội xếp thứ ba sẽ tiến vào vòng thứ ba UEFA Cup.

Biện pháp quyết định ai thắng khi các đối thủ hoà nhau, nếu cần thiết, được áp dụng theo thứ tự sau đây:

  1. Điểm kiếm được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội.
  2. Tổng số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội.
  3. Bàn thắng được ghi trong các trận đấu đối đầu giữa các đội.
  4. Chênh lệch bàn thắng tích lũy trong tất cả các trận đấu bảng.
  5. Tổng số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng.
  6. Hệ số UEFA cao hơn sẽ tham gia vào cuộc thi.

Maccabi Tel Aviv xuất hiện lần đầu tiên ở vòng bảng.

Key to colours in group tables
Các đội tiến vào vòng đấu loại trực tiếp đầu tiên
Các đội tiến tới Cúp UEFA

Bảng A

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Monaco6402104+612
Liverpool631263+310
Olympiacos631255010
Deportivo La Coruña602409−92
 MONDEPLIVOLY
Monaco2–01–02–1
Deportivo La Coruña0–50–10–0
Liverpool2–00–03–1
Olympiacos1–01–01–0

Bảng B

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Bayer Leverkusen6321137+611
Real Madrid6321118+311
Dynamo Kyiv6312118+310
Roma6015416−121
 LEVDKRMROM
Bayer Leverkusen3–03–03–1
Dynamo Kyiv4–22–22–0
Real Madrid1–11–04–2
Roma1–10–3[B]0–3

Bảng C

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Juventus651061+516
Bayern Munich6312125+710
Ajax6114610−44
Maccabi Tel Aviv6114412−84
 AJABAYJUVMTA
Ajax2–20–13–0
Bayern Munich4–00–15–1
Juventus1–01–01–0
Maccabi Tel Aviv2–10–11–1

Bảng D

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Lyon6411178+913
Manchester United6321149+511
Fenerbahçe63031013−39
Sparta Prague6015213−111
 FENOLMUSPR
Fenerbahçe1–33–01–0
Lyon4–22–25–0
Manchester United6–22–14–1
Sparta Prague0–11–20–0

Bảng E

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Arsenal6240116+510
PSV Eindhoven631267−110
Panathinaikos6231118+39
Rosenborg6024613−72
 ARSPANPSVROS
Arsenal1–11–05–1
Panathinaikos2–24–12–1
PSV Eindhoven1–11–01–0
Rosenborg1–12–21–2

Bảng F

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Milan6411103+713
Barcelona631296+310
Shakhtar Donetsk620459−46
Celtic6123410−65
 BARCELMILSHA
Barcelona1–12–13–0
Celtic1–30–01–0
Milan1–03–14–0
Shakhtar Donetsk2–03–00–1

Bảng G

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Internazionale6420143+1114
Werder Bremen6411126+613
Valencia6213610−47
Anderlecht6006417−130
 ANDINTVALBRM
Anderlecht1–31–21–2
Internazionale3–00–02–0
Valencia2–01–50–2
Werder Bremen5–11–12–1

Bảng H

ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Chelsea6411103+713
Porto622246−28
CSKA Moscow62135507
Paris Saint-Germain612338−55
 CHECSKPSGPOR
Chelsea2–00–03–1
CSKA Moscow0–12–00–1
Paris Saint-Germain0–31–32–0
Porto2–10–00–0

Vòng đấu loại trực tiếp

Nhánh đấu

 Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
                     
  Manchester United000 
  Milan112 
   Milan235 
   Internazionale000 
  Porto112
  Internazionale134 
   Milan (a)213 
   PSV Eindhoven033 
  Werder Bremen022 
  Lyon3710 
   Lyon112 (2)
   PSV Eindhoven (p)112 (4) 
  PSV Eindhoven123
  Monaco000 
   Milan3 (2)
   Liverpool (p)3 (3)
  Barcelona224 
  Chelsea145 
   Chelsea426
   Bayern Munich235 
  Bayern Munich303
  Arsenal112 
   Chelsea000
   Liverpool011 
  Liverpool336 
  Bayer Leverkusen112 
   Liverpool202
   Juventus101 
  Real Madrid101
  Juventus (aet)022 

Vòng 16 đội

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Real Madrid 1–2 Juventus1–00–2 (aet)
Liverpool 6–2 Bayer Leverkusen3–13–1
PSV Eindhoven 3–0 Monaco1–02–0
Bayern Munich 3–2 Arsenal3–10–1
Barcelona 4–5 Chelsea2–12–4
Manchester United 0–2 Milan0–10–1
Werder Bremen 2–10 Lyon0–32–7
Porto 2–4 Internazionale1–11–3

Tứ kết

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Liverpool 2–1 Juventus2–10–0
Lyon 2–2 (2–4 p) PSV Eindhoven1–11–1 (aet)
Chelsea 6–5 Bayern Munich4–22–3
Milan 5–0 Internazionale2–03–0[C]

Bán kết

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Chelsea 0–1 Liverpool0–00–1
Milan 3–3 (a) PSV Eindhoven2–01–3

Chung kết

Là đội vô địch, Liverpool tiếp tục đại diện cho UEFA tại Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2005.

Milan 3–3 (s.h.p.) Liverpool
Maldini  1'
Crespo  39'44'
ReportGerrard  54'
Šmicer  56'
Alonso  60'
Loạt sút luân lưu
Serginho
Pirlo
Tomasson
Kaká
Shevchenko
2–3 Hamann
Cissé
Riise
Šmicer
Khán giả: 72.059[12]
Trọng tài: Manuel Mejuto González (Tây Ban Nha)

Thống kê

Thống kê trừ vòng loại.

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

HạngCầu thủĐộiSố pha kiến tạoSố phút đã chơi
1 Sylvain Wiltord Lyon5611
Luís Figo Real Madrid649
Damien Duff Chelsea665
Sidney Govou Lyon715
Kaká Milan1093
6 Jan Vennegoor of Hesselink PSV Eindhoven4702
Johan Micoud Werder Bremen720
Andrea Pirlo Milan1053

Nguồn:[13]

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài