UEFA Champions League 2014–15

UEFA Champions League 2014-15 là mùa giải thứ 60 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 23 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp các nhà vô địch châu Âu thành UEFA Champion League.

UEFA Champions League 2014–15
Sân vận động Olympiastadion tại Berlin tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian1 tháng 7 – 27 tháng 8 năm 2014 (vòng bảng)
16 tháng 9 năm 2014 – 6 tháng 6 năm 2015 (đấu loại trực tiếp)
Số đội32 (tham dự vòng bảng)
77 (tổng số) (từ 53 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchTây Ban Nha Barcelona (lần thứ 5)
Á quânÝ Juventus
Thống kê giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng361 (2,89 bàn/trận)
Số khán giả5.136.695 (41.094 khán giả/trận)
Vua phá lướiBrasil Neymar
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo
Argentina Lionel Messi
(10 bàn mỗi người)
Lionel MessiPatrice Evra trong trận chung kết tại Olympiastadion, Berlin

Trận chung kết UEFA Champion League 2015 được tổ chức tại Olympiastadion tại Berlin, Đức, với việc Barcelona của Tây Ban Nha đánh bại Juventus của Ý và vô địch lần thứ 5, đồng thời đạt được cú ăn ba. Real Madrid là đương kim vô địch, nhưng họ đã bị loại bởi Juventus ở vòng bán kết.

Mùa giải này là mùa đầu tiên mà các câu lạc bộ phải tuân theo các quy định Fair Play tài chính của UEFA để tham gia.[1] Hơn thế, đây là mùa đầu tiên mà một câu lạc bộ ở Gibraltar thi đấu ở giải đấu, sau khi Liên đoàn bóng đá Gibraltar được chấp nhận là thành viên thứ 54 của UEFA tại hội đồng UEFA vào tháng 5-2013.[2] họ đã được một suất trong Champion League,[3] nó đã thuộc về Lincoln Red Imps, vô địch Giải ngoại hạng Gibraltar 2013-14.[4]

Vào ngày 17-7-2014, bồi thẩm đoàn khẩn của UEFA ra lệnh các câu lạc bộ của UkraineNga sẽ không được tham dự "cho tới khi có thông báo tương lai" do ảnh hưởng vấn đề chính trị giữa 2 nước[5] Một quyết định khác tập trung ở vùng không ổn định là đội từ Israel bị cấm tổ chức bất kỳ cuộc thi UEFA nào do xung đột Israel-Gaza 2014.[6] Các quy định gây nên sự gián đoạn bởi vì sự tích lũy thẻ vàng cũng được thay đổi như là tất cả thẻ phạt đều hết hạn trong cuộc thi cho tới tứ kết và sẽ không tính ở vòng bán kết. [7] Một điều nữa là, đây là mùa đầu tiên mà bột vôi tự hủy được sử dụng..[8]

Sự phân bố các đội theo liên đoàn

Tổng cộng 77 đội đến từ 53 liên đoàn trên 54 thành viên UEFA tham dự UEFA Champion League (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải trong nước). Các liên đoàn được xếp thứ hạng dựa trên hệ số quốc gia của UEFA được sử dụng để quyết định số đội tham gia cho mỗi liên đoàn: [9]

  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 1-3 sẽ có 4 đội tham gia.
  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 4-6 sẽ có 3 đội tham gia.
  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 7-15 sẽ có 2 đội tham gia.
  • Mỗi liên đoàn xếp hạng 16-54 (ngoại trừ Liechtenstein) sẽ có 1 đội tham gia.

Đội vô địch UEFA Champion League 2013-14 được cho một suất thêm với tư cách là đương kim vô địch nếu họ không vượt qua vòng loại UEFA Champion League 2014-15 thông qua giải trong nước (bởi vì sự ngăn cấm là không có tối đa 4 đội tham gia Champion League trong một liên đoàn, nếu đương kim vô địch nằm trong top 3 liên đoàn và ngoài top 4 của giải trong nước, thì suất dành cho đương kim vô địch được nhường cho đội ở vị trí thứ tư của liên đoàn đó). Tuy nhiên, suất thêm đó không cần thiết cho mùa này từ khi đương kim vô địch vượt qua vòng loại giải đấu thông qua giải trong nước của họ.

Thứ hạng các liên đoàn

Trong mùa 2014-15, các liên đoàn sẽ được phân bố dựa theo hệ số quốc gia của UEFA của họ của năm 2013, tức tính theo sự trình diễn của họ trong các cuộc thi châu Âu từ mùa 2008-09 đến mùa 2012-13.[10][11]

HạngLiên đoànHệ sốSố đội
1 Tây Ban Nha88.0254
2 Anh82.963
3  Đức79.614
4  Ý64.1473
5 Bồ Đào Nha59.168
6 Pháp59.000
7 Ukraine49.7582
8 Nga46.332
9 Hà Lan44.729
10 Thổ Nhĩ Kỳ34.500
11 Bỉ34.400
12 Hy Lạp34.000
13 Thụy Sĩ28.925
14 Síp26.833
15  Đan Mạch25.700
16  Áo25.3751
17  Cộng Hòa Séc23.725
18 Rumani23.024
HạngLiên đoànHệ sốSố đội
19 Israel22.8751
20 Belarus20.875
21  Ba Lan20.750
22 Croatia19.583
23 Thụy Điển15.625
24 Scotland15.191
25 Serbia14.625
26 Slovakia14.208
27 Na Uy14.175
28 Bulgary12.250
29 Hungary11.750
30 Slovenia9.708
31 Georgia9.166
32 Azerbaijan8.541
33 Phần Lan8.508
34 Bosnia and Herzegovina7.833
35 Moldova7.666
36  Cộng hòa Ireland7.375
HạngLiên đoànHệ sốSố đội
37 Lithuania6.5001
38 Kazakhstan5.958
39 Latvia5.791
40 Iceland5.416
41 Montenegro5.250
42 Macedonia5.250
43 Albania4.166
44 Malta3.958
45 Liechtenstein3.5000
46 Luxembourg3.3751
47 Northern Ireland3.083
48 Wales2.583
49 Estonia2.208
50 Armenia1.750
51 Faroe Islands1.583
52 San Marino0.666
53 Andorra0.500
54 Gibraltar0.000

Sự phân chia theo hạng

Từ khi đương kim vô địch Real Madrid tham gia trực tiếp vòng bảng thông qua giải trong nước của họ (xếp hạng 3 của La Liga 2013-14), suất đấu thêm cho đương kim vô địch bị trống, và do đó giữ nguyên hệ thống sắp xếp được đưa ra như sau:[12][13][14]

  • Đội vô địch của liên đoàn 13 (Thụy Sĩ) được lên từ vòng sơ loại thứ 3 lên vòng bảng.
  • Đội vô địch của lên đoàn thứ 16 (Áo) được lên đấu từ vòng sơ loại thứ 2 lên vòng sơ loại thứ 3.
  • Đội vô địch của liên đoàn thứ 47 (Bắc Ireland) và 48 (Wales) được lên đấu từ vòng sơ loại thứ nhất lên vòng sơ loại thứ 2.
Đội được xếp thẳng vào vòng thi đấuĐội được thi đấu do vượt qua vòng trước
Vòng sơ loại thứ nhất (6 đội)
  • 6 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 49-54
Vòng sơ loại thứ hai (34 đội)
  • 31 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 17-48 (trừ Liechtenstein)
  • 3 đội chiến thắng vòng sơ loại thứ nhất
Vòng sơ loại thứ baNhóm đội vô địch (20 đội)
  • 3 đội vô địch từ các liên đoàn 14-16
  • 17 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ hai
Nhóm đội không vô địch (10 đội)
  • 9 đội á quân từ các liên đoàn xếp hạng 7-15
  • 1 đội đứng thứ 3 từ liên đoàn xếp hạng 6
Vòng play-offNhóm đội vô địch (10 đội)
  • 10 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ ba trong nhóm các đội vô địch
Nhóm đội không vô địch (10 đội)
  • 2 đội đứng thứ 3 từ các liên đoàn xếp hạng 4-5
  • 3 đội đứng thứ 4 từ các liên đoàn xếp hạng 1-3
  • 5 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ ba trong nhóm các đội không vô địch
Vòng bảng 

(32 đội)

  • 13 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 1-13
  • 6 đội á quân từ các liên đoàn xếp hạng 1-6
  • 3 đội đứng thứ 3 từ các liên đoàn xếp hạng 1-3
  • 5 đội chiến thắng vòng play-off trong nhóm các đội vô địch
  • 5 đội chiến thắng vòng play-off trong nhóm các đội không vô địch
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội)
  • 8 đội nhất bảng trong tám bảng đấu
  • 8 đội nhì bảng trong tám bảng đấu

Các đội

Vị trí các đội của các giải của các mùa trước được đưa ra ở bảng dưới.[15][16]

Vòng bảng
Real MadridTH (3rd) Bayern Munich (1st) Sporting CP (2nd) Galatasaray (2nd)[Note TUR]
Atlético Madrid (1st) Borussia Dortmund (2nd) Paris Saint-Germain (1st) Anderlecht (1st)
Barcelona (2nd) Schalke 04 (3rd) Monaco (2nd) Olympiacos (1st)
Manchester City (1st) Juventus (1st) Shakhtar Donetsk (1st) Basel (1st)
Liverpool (2nd) Roma (2nd) CSKA Moscow (1st)
Chelsea (3rd) Benfica (1st) Ajax (1st)
Vòng play-off
Vô địchKhông vô địch
Athletic Bilbao (4th) Bayer Leverkusen (4th) Porto (3rd)
Arsenal (4th) Napoli (3rd)
Vòng sơ loại thứ ba
Vô địchKhông vô địch
APOEL (1st) Lille (3rd) Beşiktaş (3rd)[Note TUR] AEL Limassol (2nd)
AaB (1st) Dnipro Dnipropetrovsk (2nd) Standard Liège (2nd) Copenhagen (2nd)
Red Bull Salzburg (1st) Zenit Saint Petersburg (2nd) Panathinaikos (2nd)
Feyenoord (2nd) Grasshoppers (2nd)
Vòng sơ loại thứ hai
Sparta Prague (1st) Partizan (2nd)[Note SRB] HJK (1st) Sutjeska Nikšić (1st)
Steaua București (1st) Slovan Bratislava (1st) Zrinjski Mostar (1st) Rabotnički (1st)
Maccabi Tel Aviv (1st) Strømsgodset (1st) Sheriff Tiraspol (1st) Skënderbeu Korçë (1st)
BATE Borisov (1st) Ludogorets Razgrad (1st) St Patrick's Athletic (1st) Valletta (1st)
Legia Warsaw (1st) Debrecen (1st) Žalgiris Vilnius (1st) F91 Dudelange (1st)
Dinamo Zagreb (1st) Maribor (1st) Aktobe (1st) Cliftonville (1st)
Malmö FF (1st) Dinamo Tbilisi (1st) Ventspils (1st) The New Saints (1st)
Celtic (1st) Qarabağ (1st) KR (1st)
Vòng sơ loại thứ nhất
Levadia Tallinn (1st) HB (1st) FC Santa Coloma (1st)
Banants (1st) La Fiorita (1st) Lincoln Red Imps (1st)

Ngày rút thăm và thi đấu

Lịch thi đấu của cuộc thi được đưa ra ở bảng dưới (Tất cả sự rút thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ trừ khi đã được tuyên bố).[12][17]

Kỳ đấuVòng đấuNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng sơ loạiVòng sơ loại thứ nhất23-6-20141 đến 2-7-20148 đến 9-7-2014
Vòng sơ loại thứ hai15–ngày 16 tháng 7 năm 201422–ngày 23 tháng 7 năm 2014
Vòng sơ loại thứ ba18-7-201429–30 tháng 7-20145–6 tháng 8-2014
Play-offPlay-off round8-8-201419–20 tháng 8-201426–27 tháng 8-2014
Vòng bảngNgày đấu 128-8-201416–17 tháng 9-2014
Ngày đấu 230 tháng 9–1 tháng 10-2014
Ngày đấu 321–22 tháng 10-2014
Ngày đấu 44–5 tháng 11-2014
Ngày đấu 525–26 tháng 11-2014
Ngày đấu 69–10 tháng 12-2014
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 16 đội15-12-201417-18 & 24-25 tháng 2-201510-11 & 17-18 tháng 3-2015
Tứ kết20-3-201514–15 tháng 4-201521–22 tháng 4-2015
Bán kết24-4-20155–6 tháng 5-201512–13 tháng 5-2015
Chung kết6-6-2015

Vòng loại

Trong vòng loại và play-off, các đội được chia thành các hạt giống và phi hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ của UEFA 2014,[18][19][20] sau đó chia thành các đội khách-nhà qua 2 lượt đấu. Các đội đến từ cùng 1 liên đoàn sẽ không đấu với nhau.

Vòng sơ loại thứ nhất

Đợt bốc thăm vòng sơ loại thứ nhất và thứ hai được tổ chức vào ngày 23-6-2014.[21] Lượt đi vòng sơ loại một sẽ được đấu vào 1-2 tháng 7-2014 và lượt về sẽ được đấu vào ngày 8-7-2014. 

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
FC Santa Coloma 3–3 (a) Banants1–02–3
Lincoln Red Imps 3–6 HB1–12–5
La Fiorita 0–8 Levadia Tallinn0–10–7

Vòng sơ loại thứ hai

Lượt đi được đấu vào ngày 15 và 16 tháng 7-2014, và lượt về được đấu vào ngày 22 và 23 tháng 7-2014.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
BATE Borisov 1–1 (a) Skënderbeu Korçë0–01–1
FC Santa Coloma 0–3[A] Maccabi Tel Aviv0–10–2
Dinamo Tbilisi 0–4 Aktobe0–10–3
Zrinjski Mostar 0–2 Maribor0–00–2
Sheriff Tiraspol 5–0 Sutjeska Nikšić2–03–0
Sparta Prague 8–1 Levadia Tallinn7–01–1
Malmö FF 1–0 Ventspils0–01–0
Slovan Bratislava 3–0 The New Saints1–02–0
KR 0–5[B] Celtic0–10–4
Cliftonville 0–2 Debrecen0–00–2
Partizan 6–1 HB3–03–1
Legia Warsaw 6–1 St Patrick's Athletic1–15–0
Rabotnički 1–2 HJK0–01–2
Dinamo Zagreb 4–0 Žalgiris Vilnius2–02–0
Ludogorets Razgrad 5–1 F91 Dudelange4–01–1
Valletta 0–5 Qarabağ0–10–4
Strømsgodset 0–3 Steaua București0–10–2
Notes

Vòng sơ loại thứ ba

Đợt bốc thăm của vòng sơ loại thứ ba được tổ chức vào 18-7-2014. Lượt đi được đấu vào ngày 29 và 30 tháng 7-2014 và lượt về được đấu vào ngày 5 và 6 tháng 8-2014.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Champions Route
Qarabağ 2–3 Red Bull Salzburg2–10–2
Debrecen 2–3 BATE Borisov1–01–3
Slovan Bratislava 2–1 Sheriff Tiraspol2–10–0
AaB 2–1 Dinamo Zagreb0–12–0
Legia Warsaw 4–4 (a) Celtic4–10–3[C]
Aktobe 3–4 Steaua București2–21–2
Maribor 3–2 Maccabi Tel Aviv1–02–2
HJK 2–4 APOEL2–20–2
Sparta Prague 4–4 (a) Malmö FF4–20–2
Ludogorets Razgrad 2–2 (a) Partizan0–02–2
League Route
AEL Limassol 1–3 Zenit Saint Petersburg1–00–3
Dnipro Dnipropetrovsk 0–2 Copenhagen0–00–2
Feyenoord 2–5 Beşiktaş1–21–3
Grasshoppers 1–3 Lille0–21–1
Standard Liège 2–1 Panathinaikos0–02–1
Notes

Vòng play-off

Vòng bảng

Group A

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group A

Olympiacos 3–2 Atlético Madrid
Masuaku  13'
Afellay  31'
Mitroglou  73'
ReportMandžukić  38'
Griezmann  86'
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 31,946[24]
Trọng tài: Pedro Proença (Portugal)
Juventus 2–0 Malmö FF
Tevez  59'90'Report
Khán giả: 31,218[24]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Malmö FF 2–0 Olympiacos
Rosenberg  42'82'Report
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[25]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)
Atlético Madrid 1–0 Juventus
Turan  75'Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 44,322[25]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

Atlético Madrid 5–0 Malmö FF
Koke  48'
Mandžukić  61'
Griezmann  63'
Godín  87'
Cerci  90+3'
Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 34,502[26]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Olympiacos 1–0 Juventus
Kasami  36'Report
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 31,411[26]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Malmö FF 0–2 Atlético Madrid
ReportKoke  30'
García  78'
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[27]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)
Juventus 3–2 Olympiacos
Pirlo  21'
Roberto  65' (l.n.)
Pogba  66'
ReportBotía  24'
N'Dinga  61'
Khán giả: 39,091[27]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Atlético Madrid 4–0 Olympiacos
García  9'
Mandžukić  38'62'65'
Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 40,121[28]
Trọng tài: Wolfgang Stark (Germany)
Malmö FF 0–2 Juventus
ReportLlorente  49'
Tevez  88'
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[28]
Trọng tài: Pedro Proença (Portugal)

Olympiacos 4–2 Malmö FF
Fuster  22'
Domínguez  63'
Mitroglou  87'
Afellay  90'
ReportKroon  59'
Rosenberg  81'
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 27,562[29]
Trọng tài: Stéphane Lannoy (France)
Juventus 0–0 Atlético Madrid
Report
Khán giả: 39,219[29]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Group B

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group B

Liverpool 2–1 Ludogorets Razgrad
Balotelli  82'
Gerrard  90+3' (ph.đ.)
ReportAbalo  90+1'
Khán giả: 43,307[24]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Real Madrid 5–1 Basel
Suchý  14' (l.n.)
Bale  30'
Ronaldo  31'
Rodríguez  37'
Benzema  79'
ReportGonzález  38'
Khán giả: 65,364[24]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Basel 1–0 Liverpool
Streller  52'Report
Khán giả: 36,000[25]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)
Ludogorets Razgrad 1–2 Real Madrid
Marcelinho  6'ReportRonaldo  24' (ph.đ.)
Benzema  77'
Vasil Levski National Stadium, Sofia[A]
Khán giả: 41,484[25]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)

Ludogorets Razgrad 1–0 Basel
Minev  90+2'Report
Vasil Levski National Stadium, Sofia[A]
Khán giả: 29,150[26]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Germany)
Liverpool 0–3 Real Madrid
ReportRonaldo  23'
Benzema  30'41'
Khán giả: 43,521[26]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Basel 4–0 Ludogorets Razgrad
Embolo  34'
González  41'
Gashi  59'
Suchý  65'
Report
Khán giả: 35,272[27]
Trọng tài: Stéphane Lannoy (France)
Real Madrid 1–0 Liverpool
Benzema  27'Report
Khán giả: 79,283[27]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Ludogorets Razgrad 2–2 Liverpool
Abalo  3'
Terziev  88'
ReportLambert  8'
Henderson  37'
Vasil Levski National Stadium, Sofia[A]
Khán giả: 37,143[28]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)
Basel 0–1 Real Madrid
ReportRonaldo  35'
Khán giả: 36,000[28]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Liverpool 1–1 Basel
Gerrard  81'ReportFrei  25'
Khán giả: 43,290[29]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)
Real Madrid 4–0 Ludogorets Razgrad
Ronaldo  20' (ph.đ.)
Bale  38'
Arbeloa  80'
Medrán  88'
Report
Khán giả: 58,393[29]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Notes

Group C

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group C

Monaco 1–0 Bayer Leverkusen
Moutinho  61'Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 8,130[24]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)
Benfica 0–2 Zenit Saint Petersburg
ReportHulk  5'
Witsel  22'
Khán giả: 35.294[24]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)

Zenit Saint Petersburg 0–0 Monaco
Report
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 13,817[25]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)
Bayer Leverkusen 3–1 Benfica
Kießling  25'
Son Heung-min  34'
Çalhanoğlu  64' (ph.đ.)
ReportSalvio  62'
Khán giả: 25,202[25]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Bayer Leverkusen 2–0 Zenit Saint Petersburg
Donati  58'
Papadopoulos  63'
Report
Khán giả: 27,254[26]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)
Monaco 0–0 Benfica
Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 12,776[26]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Zenit Saint Petersburg 1–2 Bayer Leverkusen
Rondón  89'ReportSon Heung-min  68'73'
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 17,010[27]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)
Benfica 1–0 Monaco
Talisca  82'Report
Khán giả: 32.565[27]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)

Zenit Saint Petersburg 1–0 Benfica
Danny  79'Report
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 14,123[28]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)
Bayer Leverkusen 0–1 Monaco
ReportOcampos  72'
Khán giả: 26,230[28]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

Monaco 2–0 Zenit Saint Petersburg
Abdennour  63'
Fabinho  89'
Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 11,319[29]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Benfica 0–0 Bayer Leverkusen
Report
Khán giả: 17.564[29]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Group D

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group D

Galatasaray 1–1 Anderlecht
Yılmaz  90+1'ReportPraet  52'
Khán giả: 28,553[24]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Borussia Dortmund 2–0 Arsenal
Immobile  45'
Aubameyang  48'
Report
Khán giả: 65,851[24]
Trọng tài: Olegário Benquerença (Portugal)

Arsenal 4–1 Galatasaray
Welbeck  22'30'52'
Sánchez  41'
ReportYılmaz  63' (ph.đ.)
Khán giả: 59,803[25]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Anderlecht 0–3 Borussia Dortmund
ReportImmobile  3'
Ramos  69'79'
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 18,649[25]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

Anderlecht 1–2 Arsenal
Najar  71'ReportGibbs  89'
Podolski  90+1'
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 19,881[26]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)
Galatasaray 0–4 Borussia Dortmund
ReportAubameyang  6'18'
Reus  41'
Ramos  83'
Khán giả: 36,324[26]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)

Arsenal 3–3 Anderlecht
Arteta  25' (ph.đ.)
Sánchez  29'
Oxlade-Chamberlain  58'
ReportVanden Borre  61'73' (ph.đ.)
Mitrović  90'
Khán giả: 59,872[27]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Borussia Dortmund 4–1 Galatasaray
Reus  39'
Papastathopoulos  56'
Immobile  74'
Kaya  85' (l.n.)
ReportBalta  70'
Khán giả: 65,851[27]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Anderlecht 2–0 Galatasaray
Mbemba  44'86'Report
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 19,857[28]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Arsenal 2–0 Borussia Dortmund
Sanogo  2'
Sánchez  57'
Report
Khán giả: 59,902[28]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Galatasaray 1–4 Arsenal
Sneijder  88'ReportPodolski  3'90+2'
Ramsey  11'29'
Khán giả: 20,590[29]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)
Borussia Dortmund 1–1 Anderlecht
Immobile  58'ReportMitrović  84'
Khán giả: 65,851[29]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

Group E

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group E

Roma 5–1 CSKA Moscow
Iturbe  6'
Gervinho  10'31'
Maicon  20'
Ignashevich  50' (l.n.)
ReportMusa  82'
Khán giả: 40,888[30]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)
Bayern Munich 1–0 Manchester City
Boateng  90'Report
Khán giả: 68,000[30]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

CSKA Moscow 0–1 Bayern Munich
ReportMüller  22' (ph.đ.)
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 0[B]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Manchester City 1–1 Roma
Agüero  4' (ph.đ.)ReportTotti  23'
Khán giả: 37,509[31]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)

CSKA Moscow 2–2 Manchester City
Doumbia  65'
Natkho  86' (ph.đ.)
ReportAgüero  29'
Milner  38'
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 0[C]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Roma 1–7 Bayern Munich
Gervinho  66'ReportRobben  9'30'
Götze  23'
Lewandowski  25'
Müller  36' (ph.đ.)
Ribéry  78'
Shaqiri  80'
Khán giả: 70,544[32]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

Manchester City 1–2 CSKA Moscow
Touré  8'ReportDoumbia  2'34'
Khán giả: 45,143[33]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)
Bayern Munich 2–0 Roma
Ribéry  38'
Götze  64'
Report
Khán giả: 68,000[33]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

CSKA Moscow 1–1 Roma
V. Berezutski  90+3'ReportTotti  43'
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 0[C]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)
Manchester City 3–2 Bayern Munich
Agüero  22' (ph.đ.)85'90+1'ReportAlonso  40'
Lewandowski  45'
Khán giả: 44,510[34]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Roma 0–2 Manchester City
ReportNasri  60'
Zabaleta  86'
Khán giả: 54,119[35]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Bayern Munich 3–0 CSKA Moscow
Müller  18' (ph.đ.)
Rode  84'
Götze  90'
Report
Khán giả: 68,000[35]
Trọng tài: Olegário Benquerença (Portugal)
Notes

Group F

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group F

Barcelona 1–0 APOEL
Piqué  28'Report
Khán giả: 62,832[30]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Germany)
Ajax 1–1 Paris Saint-Germain
Schöne  74'ReportCavani  14'
Khán giả: 50,430[30]
Trọng tài: Wolfgang Stark (Germany)

Paris Saint-Germain 3–2 Barcelona
David Luiz  10'
Verratti  26'
Matuidi  54'
ReportMessi  12'
Neymar  56'
APOEL 1–1 Ajax
Manduca  31' (ph.đ.)ReportAndersen  28'
GSP Stadium, Nicosia
Khán giả: 17,190[31]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

APOEL 0–1 Paris Saint-Germain
ReportCavani  87'
GSP Stadium, Nicosia
Khán giả: 18,659[32]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Barcelona 3–1 Ajax
Neymar  7'
Messi  24'
Sandro  90+4'
ReportEl Ghazi  88'
Khán giả: 79,357[32]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Paris Saint-Germain 1–0 APOEL
Cavani  1'Report
Khán giả: 45.816[33]
Trọng tài: Olegário Benquerença (Portugal)
Ajax 0–2 Barcelona
ReportMessi  36'76'
Khán giả: 52,117[33]
Trọng tài: Pedro Proença (Portugal)

APOEL 0–4 Barcelona
ReportSuárez  27'
Messi  38'58'87'
GSP Stadium, Nicosia
Khán giả: 20,626[34]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Paris Saint-Germain 3–1 Ajax
Cavani  33'83'
Ibrahimović  78'
ReportKlaassen  67'
Khán giả: 46.130[34]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Barcelona 3–1 Paris Saint-Germain
Messi  19'
Neymar  42'
Suárez  77'
ReportIbrahimović  15'
Khán giả: 82,570[35]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)
Ajax 4–0 APOEL
Schöne  45+1' (ph.đ.)50'
Klaassen  53'
Milik  74'
Report
Khán giả: 51,796[35]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)

Group G

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group G

Chelsea 1–1 Schalke 04
Fàbregas  11'ReportHuntelaar  62'
Khán giả: 40,648[30]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Maribor 1–1 Sporting CP
Zahović  90+2'ReportNani  80'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12,211[30]
Trọng tài: Clément Turpin (France)

Sporting CP 0–1 Chelsea
ReportMatić  34'
Estádio José Alvalade, Lisbon
Khán giả: 40,734[31]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)
Schalke 04 1–1 Maribor
Huntelaar  56'ReportBohar  37'
Khán giả: 47,997[31]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)

Schalke 04 4–3 Sporting CP
Obasi  34'
Huntelaar  51'
Höwedes  60'
Choupo-Moting  90+3' (ph.đ.)
ReportNani  16'
Adrien  64' (ph.đ.)78'
Khán giả: 49,943[32]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)
Chelsea 6–0 Maribor
Rémy  13'
Drogba  23' (ph.đ.)
Terry  31'
Viler  54' (l.n.)
Hazard  77' (ph.đ.)90'
Report
Khán giả: 41,126[32]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)

Sporting CP 4–2 Schalke 04
Sarr  26'
Jefferson  52'
Nani  72'
Slimani  90+1'
ReportSlimani  17' (l.n.)
Aogo  88'
Estádio José Alvalade, Lisbon
Khán giả: 35,473[33]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)
Maribor 1–1 Chelsea
Ibraimi  50'ReportMatić  73'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12,646[33]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)

Schalke 04 0–5 Chelsea
ReportTerry  2'
Willian  29'
Kirchhoff  44' (l.n.)
Drogba  76'
Ramires  78'
Khán giả: 54,442[34]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)
Sporting CP 3–1 Maribor
Mané  10'
Nani  35'
Slimani  65'
ReportJefferson  42' (l.n.)
Estádio José Alvalade, Lisbon
Khán giả: 32,739[34]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)

Chelsea 3–1 Sporting CP
Fàbregas  8' (ph.đ.)
Schürrle  16'
Mikel  56'
ReportSilva  50'
Khán giả: 41,089[35]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)
Maribor 0–1 Schalke 04
ReportMeyer  62'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12,516[35]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Group H

Bản mẫu:2014–15 UEFA Champions League Group H

Porto 6–0 BATE Borisov
Brahimi  5'32'57'
Martínez  37'
Adrián  61'
Aboubakar  76'
Report
Khán giả: 35,108[30]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Netherlands)
Athletic Bilbao 0–0 Shakhtar Donetsk
Report
Khán giả: 48,351[30]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)

Shakhtar Donetsk 2–2 Porto
Alex Teixeira  52'
Luiz Adriano  85'
ReportMartínez  89' (ph.đ.)90+4'
Khán giả: 33,217[31]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)
BATE Borisov 2–1 Athletic Bilbao
Palyakow  19'
Karnitsky  41'
ReportAduriz  45'
Khán giả: 11,886[31]
Trọng tài: Stéphane Lannoy (France)

BATE Borisov 0–7 Shakhtar Donetsk
ReportAlex Teixeira  11'
Luiz Adriano  28' (ph.đ.)36'40'44'82' (ph.đ.)
Douglas Costa  35'
Khán giả: 12,113[32]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Porto 2–1 Athletic Bilbao
Herrera  45'
Quaresma  75'
ReportGuillermo  58'
Khán giả: 38,116[32]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Shakhtar Donetsk 5–0 BATE Borisov
Srna  19'
Alex Teixeira  48'
Luiz Adriano  58' (ph.đ.)83'90+3'
Report
Khán giả: 29,173[33]
Trọng tài: Wolfgang Stark (Germany)
Athletic Bilbao 0–2 Porto
ReportMartínez  56'
Brahimi  73'
Khán giả: 47,243[33]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

BATE Borisov 0–3 Porto
ReportHerrera  56'
Martínez  65'
Tello  89'
Khán giả: 10,147[34]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Shakhtar Donetsk 0–1 Athletic Bilbao
ReportSan José  68'
Khán giả: 33,489[34]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

Porto 1–1 Shakhtar Donetsk
Aboubakar  87'ReportStepanenko  50'
Khán giả: 28,010[35]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)
Athletic Bilbao 2–0 BATE Borisov
San José  47'
Susaeta  88'
Report
Khán giả: 42,852[35]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)

Vòng knock-out

Bracket

 Round of 16Quarter-finalsSemi-finalsFinal
                     
  Juventus235 
  Borussia Dortmund101 
   Juventus101 
   Monaco000 
  Arsenal123
  Monaco Bản mẫu:AGR303 
   Juventus213 
   Real Madrid112 
  Bayer Leverkusen101 (2) 
  Atlético Madrid (p)011 (3) 
   Atlético Madrid000
   Real Madrid011 
  Schalke 04044
  Real Madrid235 
   Juventus1
   Barcelona3
  Paris Saint-Germain (s.h.p.); a)123 
  Chelsea123 
   Paris Saint-Germain101
   Barcelona325 
  Manchester City101
  Barcelona213 
   Barcelona325
   Bayern Munich033 
  Basel101 
  Porto145 
   Porto314
   Bayern Munich167 
  Shakhtar Donetsk000
  Bayern Munich077 

Round of 16

The draw for the round of 16 was held on ngày 15 tháng 12 năm 2014.[38] The first legs were played on 17, 18, 24 and 25 February, and the second legs were played on 10, 11, 17 and ngày 18 tháng 3 năm 2015.

Summary

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Paris Saint-Germain 3–3 (a) Chelsea1–12–2 (s.h.p.)
Manchester City 1–3 Barcelona1–20–1
Bayer Leverkusen 1–1 (2–3)(p) Atlético Madrid1–00–1 (s.h.p.)
Juventus 5–1 Borussia Dortmund2–13–0
Schalke 04 4–5 Real Madrid0–24–3
Shakhtar Donetsk 0–7 Bayern Munich0–00–7
Arsenal 3–3 (a) Monaco1–32–0
Basel 1–5 Porto1–10–4

Quarter-finals

The draw for the quarter-finals was held on ngày 20 tháng 3 năm 2015.[39] The first legs were played on 14 and 15 April, and the second legs were played on 21 and ngày 22 tháng 4 năm 2015.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Paris Saint-Germain 1–5 Barcelona1–30–2
Atlético Madrid 0–1 Real Madrid0–00–1
Porto 4–7 Bayern Munich3–11–6
Juventus 1–0 Monaco1–00–0

Các trận đấu

Paris Saint-Germain v Barcelona

Paris Saint-Germain 1–3 Barcelona
Mathieu  82' (l.n.)ReportNeymar  18'
Suárez  67'79'

Barcelona v Paris Saint-Germain

Barcelona 2–0 Paris Saint-Germain
Neymar  14'34'Report
Khán giả: 84,477[41]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)

Barcelona won 5–1 on aggregate.


Atlético Madrid v Real Madrid

Atlético Madrid 0–0 Real Madrid
Report
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 52,553[42]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Real Madrid v Atlético Madrid

Real Madrid 1–0 Atlético Madrid
Hernández  88'Report
Khán giả: 78,300[43]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

Real Madrid won 1–0 on aggregate.


Porto v Bayern Munich

Porto 3–1 Bayern Munich
Quaresma  3' (ph.đ.)10'
Martínez  65'
ReportThiago  28'
Khán giả: 50,092[44]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)

Bayern Munich v Porto

Bayern Munich 6–1 Porto
Thiago  14'
Boateng  22'
Lewandowski  27'40'
Müller  36'
Alonso  88'
ReportMartínez  73'
Khán giả: 70,000[45]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Bayern Munich won 7–4 on aggregate.


Juventus v Monaco

Juventus 1–0 Monaco
Vidal  57' (ph.đ.)Report
Khán giả: 40,801[46]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Monaco v Juventus

Monaco 0–0 Juventus
Report
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 16,889[47]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Juventus won 1–0 on aggregate.

Semi-finals

The draw for the semi-finals and final (to determine the "home" team for administrative purposes) was held on ngày 24 tháng 4 năm 2015.[48] The first legs were played on 5 and 6 May, and the second legs were played on 12 and ngày 13 tháng 5 năm 2015.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Barcelona 5–3 Bayern Munich3–02–3
Juventus 3–2 Real Madrid2–11–1

Các trận đấu

Barcelona v Bayern Munich

Barcelona 3–0 Bayern Munich
Messi  77'80'
Neymar  90+4'
Report
Khán giả: 95,639[49]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Bayern Munich v Barcelona

Bayern Munich 3–2 Barcelona
Benatia  7'
Lewandowski  59'
Müller  74'
ReportNeymar  15'29'
Khán giả: 70,000[50]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

Barcelona won 5–3 on aggregate.


Juventus v Real Madrid

Juventus 2–1 Real Madrid
Morata  8'
Tevez  58' (ph.đ.)
ReportRonaldo  27'
Khán giả: 41,011[51]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Real Madrid v Juventus

Real Madrid 1–1 Juventus
Ronaldo  23' (ph.đ.)ReportMorata  57'
Khán giả: 78,153[52]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

Juventus won 3–2 on aggregate.

Chung kết

Juventus 1–3 Barcelona
Morata  55'ReportRakitić  4'
Suárez  68'
Neymar  90+7'
Khán giả: 70,442[53]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)[54]
HạngTên cầu thủĐộiSố bànThời gian đã chơi
1 Neymar Barcelona101026
Cristiano Ronaldo Real Madrid101065
Lionel Messi Barcelona101147
4 Luiz Adriano Shakhtar Donetsk9628
5 Jackson Martínez Porto7629
Thomas Müller Bayern Munich7777
Luis Suárez Barcelona7827
Carlos Tevez Juventus71156
9 Sergio Agüero Manchester City6550
Karim Benzema Real Madrid6664
Edinson Cavani Paris Saint-Germain6920
Robert Lewandowski Bayern Munich6932

Đội hình của mùa giải

Đội kỹ thuật UEFA đã chọn 18 cầu thủ dưới đây là đội hình của mùa giải:[55]

Vị tríCầu thủĐội 
GK Gianluigi Buffon Juventus
Marc-André ter Stegen Barcelona
DF Gerard Piqué Barcelona
Javier Mascherano Barcelona
Jordi Alba Barcelona
Branislav Ivanović Chelsea
Giorgio Chiellini Juventus
MF Sergio Busquets Barcelona
Andrés Iniesta Barcelona
Toni Kroos Real Madrid
Ivan Rakitić Barcelona
Andrea Pirlo Juventus
Claudio Marchisio Juventus
FW Lionel Messi Barcelona
Neymar Barcelona
Luis Suárez Barcelona
Álvaro Morata Juventus
Cristiano Ronaldo Real Madrid

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài