UEFA Europa League 2016–17

(Đổi hướng từ UEFA Europa League 2016-17)
UEFA Europa League 2016–17
Friends ArenaSolna là nơi tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian28 tháng 6 – 25 tháng 8 năm 2016 (2016-08-25) (vòng loại)
15 tháng 9 năm 2016 (2016-09-15) – 24 tháng 5 năm 2017 (2017-05-24) (vòng đấu chính)
Số độiVòng đấu chính: 48+8
Tổng số: 155+33 (từ 54 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh Manchester United (lần thứ 1)
Á quânHà Lan Ajax
Thống kê giải đấu
Số trận đấu205
Số bàn thắng565 (2,76 bàn/trận)
Số khán giả4.365.091 (21.293 khán giả/trận)
Vua phá lướiEdin Džeko
Giuliano de Paula (8 bàn)
← 2015–16
Cập nhật thống kê tính đến ngày 4 tháng 5 năm 2017.

UEFA Europa League 2016–17 là giải đấu cao thứ nhì lần thứ 46 cho các câu lạc bộ châu Âu do UEFA tổ chức, và là mùa giải thứ tám kể từ khi UEFA Cup được đổi tên thành UEFA Europa League.

Trận chung kết của mùa giải sẽ được tổ chức tại Friends ArenaSolna, Thụy Điển.[1][2]

Đội vô địch UEFA Europa League 2016–17 sẽ giành quyền tham dự UEFA Champions League 2017-18 và thi đấu trận tranh UEFA Super Cup 2017 với nhà vô địch UEFA Champions League 2016-17.

Sevilla là nhà đương kim vô địch nhưng không thể bảo vệ được chức vô địch vì đã tham dự vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2016-17.

Phân bổ đội bóng tham dự

Có tất cả 188 đội tham dự mùa giải 2016-17 đến từ 54 trên tổng số 55 thành viên của hiệp hội bóng đá quốc gia của UEFA. Số đội bóng được tham dự ở mỗi quốc gia được dựa vào bảng tính điểm của UEFA:

  • Hiệp hội xếp từ vị trí 1-51 có 3 đội tham dự
  • Hiệp hội xếp từ vị trí 52-54 có 2 đội tham dự
  • Hiệp hội xếp từ vị trí 52-53 có 2 đội tham dự
  • LiechtensteinGibraltar chỉ có 1 đội tham dự
  • Ban chấp hành UEFA đã được phê duyệt trong tháng 12 năm 2014 thay đổi để những thưởng giải phong cách (Fair play), và bắt đầu từ mùa giải 2016-17, top 3 đội giải phong cách (Fair play) đã không còn được phân bổ cho Europa League.
  • Hơn nữa, những đội bị loại ở vòng loại thứ ba của UEFA Champions League sẽ xuống chơi vòng loại trực tiếp, còn những đội bị loại ở vòng cuối cùng xuống chơi vòng bảng.

Xếp hạng

Dựa vào bảng xếp hạng sẽ quyết định số đội bóng mỗi hiệp hội được tham gia.

Xếp hạngHiệp hộiĐiểmSố đội tham dựGhi chú
1Tây Ban Nha Tây Ban Nha99,9993
2Anh Anh80,391
3Đức Đức79,415
4Ý Ý59.981
5Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha55.346
6Pháp Pháp54.178
7Nga Nga47.832
8Hà Lan Hà Lan45.515
9Ukraina Ukraina45.133
10Hy Lạp Hy Lạp37.100+1(UCL)
11Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ34.050
12Bỉ Bỉ32.400+1(UCL)
13Đan Mạch Đan Mạch27.525+1(UCL)
14Thụy Sĩ Thụy Sĩ26.800+1(UCL)
15Áo Áo26.325+1(UCL)
16Cộng hòa Síp Síp25.499+1(UCL)
17Israel Israel22.000+1(UCL)
18Scotland Scotland21.141
19Cộng hòa Séc CH Séc20.350
Xếp hạngHiệp hộiĐiểmSố đội tham dựGhi chú
20Ba Lan Ba Lan19.9163
21Croatia Croatia18.874
22România România18.824
23Belarus Belarus18.208
24Thụy Điển Thụy Điển15.900+1(FP)
+1(UCL)
25Slovakia Slovakia14.874
26Na Uy Na Uy14.675+1(FP)
+1(UCL)
27Serbia Serbia14.250+1(UCL)
28Bulgaria Bulgaria14.250
29Hungary Hungary9.750
30Phần Lan Phần Lan9.133+1(FP)
31Gruzia Gruzia8.666+1(UCL)
32Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina8.416
33Cộng hòa Ireland Cộng hòa Ireland7.375
34Slovenia Slovenia7.124
35Litva Litva6.875
36Moldova Moldova6.749+1(UCL)
Xếp hạngHiệp hộiĐiểmSố đội tham dựGhi chú
37Azerbaijan Azerbaijan6.2073
38Latvia Latvia5.874
39Bắc Macedonia Macedonia5.666
40Kazakhstan Kazakhstan5.333
41Iceland Iceland5.332+1(UCL)
42Montenegro Montenegro4.375
43Liechtenstein Liechtenstein4.0001
44Albania Albania3.9163+1(UCL)
45Malta Malta3.083
46Wales Wales2.749
47Estonia Estonia2.666+1(UCL)
48Bắc Ireland Bắc Ireland2.583
49Luxembourg Luxembourg2.333
50Armenia Armenia2.208
51Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe1.416
52Andorra Andorra1.0002
53San Marino San Marino0.916
54Gibraltar Gibraltar0.2501

Chú thích:

Các đội bóng

Ký hiệu trong dấu ngoặc đơn ở bảng dưới đây cho biết cách thức đội bóng tham dự UEFA Europa League:[3][4][5]

  • CW: Vô địch giải đấu Cúp
  • 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, etc.: Vị trí trong bảng xếp hạng
  • LC: Vô địch League Cup
  • RW: Nhà vô địch giải đấu
  • PW: Chiến thắng vòng đấu loại trực tiếp
  • CL: Chuyển xuống từ Champions League
    • GS: Đứng thứ ba từ tốt nhất vòng bảng
    • PO: Thất bại ở vòng đấu loại trực tiếp
    • Q3: Thất bại ở vòng đấu sơ loại
Vòng 32
Bulgaria Ludogorets Razgrad (CL GS)Đức Borussia Mönchengladbach (CL GS)Anh Tottenham Hotspur (CL GS)Đan Mạch Copenhagen (CL GS)
Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş (CL GS)Nga Rostov (CL GS)Ba Lan Legia Warsaw (CL GS)Pháp Lyon (CL GS)
Vòng bảng
Tây Ban Nha Athletic Bilbao (5th)Ý Fiorentina (5th)Thụy Sĩ Zürich (CW)România Steaua București (CL PO)
Tây Ban Nha Celta Vigo (6th)Bồ Đào Nha Braga (CW)Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor (3rd)[Note TUR]Ý Roma (CL PO)
Anh Manchester United (CW)Pháp Nice (4th)Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň (CL PO)Hà Lan Ajax (CL PO)
Anh Southampton (6th)Nga Zenit Saint Petersburg (CW)Israel Hapoel Be'er Sheva (CL PO)Thụy Sĩ Young Boys (CL PO)
Đức Schalke 04 (5th)Ukraina Zorya Luhansk (4th)[Note UKR]Cộng hòa Síp APOEL (CL PO)Tây Ban Nha Villarreal (CL PO)
Đức Mainz 05 (6th)Hà Lan Feyenoord (CW)Cộng hòa Ireland Dundalk (CL PO)
Ý Internazionale (4th)Bỉ Standard Liège (CW)Áo Red Bull Salzburg (CL PO)
Vòng đấu loại trực tiếp
Na Uy Rosenborg (CL Q3)Slovakia Trenčín (CL Q3)Serbia Red Star Belgrade (CL Q3)Ukraina Shakhtar Donetsk (CL Q3)
Gruzia Dinamo Tbilisi (CL Q3)Azerbaijan Qarabağ (CL Q3)Albania Partizani Tirana (CL Q3)Bỉ Anderlecht (CL Q3)
Hy Lạp Olympiacos (CL Q3)România Astra Giurgiu (CL Q3)Hy Lạp PAOK (CL Q3)Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe (CL Q3)
Kazakhstan Astana (CL Q3)Belarus BATE Borisov (CL Q3)Cộng hòa Séc Sparta Prague (CL Q3)
Vòng loại 3
Anh West Ham United (7th)Nga Krasnodar (4th)Thụy Sĩ Luzern (3rd)România Viitorul Constanța (5th)[Note ROU]
Đức Hertha BSC (7th)Nga Spartak Moscow (5th)Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir (4th)[Note TUR]Áo Rapid Wien (2nd)
Ý Sassuolo (6th)Ukraina Vorskla Poltava (5th)Hy Lạp AEK Athens (CW)Croatia Rijeka (2nd)
Bồ Đào Nha Arouca (5th)Ukraina FC Oleksandriya (6th)[Note UKR]Hy Lạp Panathinaikos (3rd)Cộng hòa Síp Apollon Limassol (CW)
Bồ Đào Nha Rio Ave (6th)Hà Lan AZ (4th)Cộng hòa Séc Mladá Boleslav (CW)
Pháp Lille (5th)Hà Lan Heracles Almelo (PW)Cộng hòa Séc Slovan Liberec (3rd)
Pháp Saint-Étienne (6th)Bỉ Gent (3rd)România Pandurii Târgu Jiu (3rd)
Vòng loại 2
Bỉ Genk (PW)România CSMS Iași (7th)[Note ROU]Belarus Torpedo-BelAZ Zhodino (CW)Na Uy Strømsgodset (2nd)
Thụy Sĩ Grasshopper (4th)Áo Austria Wien (3rd)Đan Mạch SønderjyskE (2nd)Serbia Partizan (CW)
Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor (5th)[Note TUR]Croatia Hajduk Split (3rd)Scotland Hibernian (CW)Slovenia Maribor (CW)
Hy Lạp PAS Giannina (6th)[Note GRE]Ba Lan Piast Gliwice (2nd)Thụy Điển BK Häcken (CW)
Cộng hòa Séc Slavia Prague (5th)Israel Maccabi Haifa (CW)Bulgaria Levski Sofia (2nd)[Note BUL]
Vòng loại 1
Áo Admira Wacker Mödling (4th)Azerbaijan Gabala (3rd)Bosna và Hercegovina Radnik Bijeljina (CW)Litva Sūduva Marijampolė (4th)
Croatia Lokomotiva (4th)Azerbaijan Kapaz (5th)[Note AZE]Bosna và Hercegovina Sloboda Tuzla (2nd)Latvia Jelgava (CW)
Cộng hòa Síp AEK Larnaca (2nd)Azerbaijan Neftçi Baku (6th)[Note AZE]Bosna và Hercegovina Široki Brijeg (3rd)Latvia Ventspils (3rd)
Cộng hòa Síp Omonia (4th)Slovakia Slovan Bratislava (2nd)Liechtenstein Vaduz (CW)Latvia Spartaks Jūrmala (5th)[Note LVA]
Ba Lan Zagłębie Lubin (3rd)Slovakia Spartak Myjava (3rd)Bắc Macedonia Shkëndija (CW)Malta Hibernians (2nd)
Ba Lan Cracovia (4th)Slovakia Spartak Trnava (4th)Bắc Macedonia Sileks (3rd)Malta Birkirkara (3rd)
Israel Maccabi Tel Aviv (2nd)Hungary Videoton (2nd)Bắc Macedonia Rabotnički (4th)Malta Balzan (4th)[Note MLT]
Israel Beitar Jerusalem (3rd)Hungary Debrecen (3rd)Cộng hòa Ireland Cork City (2nd)Estonia Levadia Tallinn (2nd)
Belarus Dinamo Minsk (2nd)Hungary MTK Budapest (4th)Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers (3rd)Estonia Nõmme Kalju (3rd)
Belarus Shakhtyor Soligorsk (3rd)Kazakhstan Kairat (CW)Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic (4th)Estonia Infonet Tallinn (4th)
Đan Mạch Midtjylland (3rd)Kazakhstan Aktobe (3rd)Montenegro Rudar Pljevlja (CW)Quần đảo Faroe Víkingur Gøta (CW)
Đan Mạch Brøndby (4th)Kazakhstan Ordabasy (4th)Montenegro Budućnost Podgorica (2nd)Quần đảo Faroe NSÍ Runavík (2nd)
Scotland Aberdeen (2nd)Moldova Zaria Bălți (CW)Montenegro Bokelj (4th)Quần đảo Faroe HB (4th)
Scotland Heart of Midlothian (3rd)Moldova Dacia Chișinău (2nd)Albania Kukësi (CW)Wales Bala Town (2nd)
Thụy Điển IFK Göteborg (2nd)Moldova Zimbru Chișinău (3rd)Albania Partizani Tirana (2nd)[Note ALB]Wales Llandudno (3rd)
Thụy Điển AIK (3rd)Gruzia Samtredia (2nd)Albania Teuta Durrës (4th)Wales Connah's Quay Nomads (PW)
Bulgaria Beroe Stara Zagora (3rd)Gruzia Dila Gori (3rd)Luxembourg Fola Esch (2nd)Armenia Banants (CW)
Bulgaria Slavia Sofia (4th)[Note BUL]Gruzia Chikhura Sachkhere (4th)Luxembourg Differdange 03 (3rd)Armenia Shirak (2nd)
Na Uy Stabæk (3rd)Phần Lan IFK Mariehamn (CW)Luxembourg Jeunesse Esch (4th)Armenia Pyunik (3rd)
Na Uy Odd (4th)Phần Lan RoPS (2nd)Bắc Ireland Glenavon (CW)Andorra UE Santa Coloma (CW)
Serbia Čukarički (3rd)Phần Lan HJK (3rd)Bắc Ireland Linfield (2nd)Andorra Lusitanos (2nd)
Serbia Vojvodina (4th)Iceland Valur (CW)Bắc Ireland Cliftonville (PW)San Marino La Fiorita (CW)
Slovenia Domžale (3rd)Iceland Breiðablik (2nd)Litva Trakai (2nd)San Marino Folgore (3rd)
Slovenia Gorica (4th)Iceland KR (3rd)Litva Atlantas (3rd)Gibraltar Europa FC (2nd)

Lễ bốc thăm

Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng loại 120 tháng 6 năm 201630 tháng 6 năm 20127 tháng 7 năm 2012
Vòng loại 214 tháng 7 năm 201621 tháng 7 năm 2016
Vòng loại 328 tháng 7 năm 201628 tháng 7 năm 20164 tháng 8 năm 2016
Play-offVòng Play-off5 tháng 8 năm 201618 tháng 8 năm 201625 tháng 8 năm 2016
Vòng bảngNgày đấu 126 tháng 8 năm 2016
(Monaco)
15 tháng 9 năm 2016
Ngày đấu 229 tháng 9 năm 2016
Ngày đấu 320 tháng 10 năm 2016
Ngày đấu 43 tháng 11 năm 2016
Ngày đấu 524 tháng 11 năm 2016
Ngày đấu 68 tháng 12 năm 2016
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 3212 tháng 12 năm 201216 tháng 2 năm 201723 tháng 2 năm 2017
Vòng 169 tháng 3 năm 201716 tháng 3 năm 2017
Tứ kết17 tháng 3 năm 201713 tháng 4 năm 201720 tháng 4 năm 2017
Bán kết21 tháng 4 năm 20174 tháng 5 năm 201711 tháng 5 năm 2017
Chung kết24 tháng 5 năm 2017 tại sân vận động Friends, Solna

Các trận đấu ở vòng loại, vòng play-off, và vòng đấu loại trực tiếp cũng có thể được chơi vào thứ ba hoặc thứ tư thay vì thứ năm thường do xung đột lịch trình.

Vòng loại

Tại vòng loại và vòng play-off, các đội bóng sẽ được chọn làm đội hạt giống và đội không hạt giống dựa trên kết quả của hệ số UEFA năm 2016,[6][7][8] và họ sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt. Các đội bóng trong cùng một liên đoàn không gặp nhau.

Vòng loại 1

Bốc thăm vòng loại 1 và vòng loại 2 vào ngày 20 tháng 6 năm 2016.[9][10] Lượt trận thứ nhất được thi đấu vào các ngày 28 và 30 tháng 6 còn lượt trận thứ hai được thi đấu vào các ngày 5, 6 và 7 tháng 7 năm 2016.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Midtjylland Đan Mạch2–0Litva Sūduva Marijampolė1–01–0
Heart of Midlothian Scotland6–3[A]Estonia Infonet Tallinn2–14–2
Connah's Quay Nomads Wales1–0[A]Na Uy Stabæk0–01–0
Ventspils Latvia4–0Quần đảo Faroe Víkingur Gøta2–02–0
Linfield Bắc Ireland1–2Cộng hòa Ireland Cork City0–11–1
Levadia Tallinn Estonia3–1Quần đảo Faroe HB1–12–0
Atlantas Litva1–3Phần Lan HJK0–21–1
IFK Göteborg Thụy Điển7–1Wales Llandudno5–02–1
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland2–2 (a)Luxembourg Jeunesse Esch1–01–2
KR Iceland8–1Bắc Ireland Glenavon2–16–0
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland1–3Phần Lan RoPS0–21–1
Valur Iceland1–10Đan Mạch Brøndby1–40–6
Aberdeen Scotland3–2Luxembourg Fola Esch3–10–1
Trakai Litva3–5[A]Estonia Nõmme Kalju2–11–4
Dinamo Minsk Belarus4–1Latvia Spartaks Jūrmala2–12–0
Breiðablik Iceland4–5Latvia Jelgava2–32–2
NSÍ Runavík Quần đảo Faroe0–7Belarus Shakhtyor Soligorsk0–20–5
AIK Thụy Điển4–0Wales Bala Town2–02–0
Differdange 03 Luxembourg1–3Bắc Ireland Cliftonville1–10–2
Odd Na Uy3–1Phần Lan IFK Mariehamn2–01–1
Domžale Slovenia5–2Andorra Lusitanos3–12–1
Bokelj Montenegro1–6Serbia Vojvodina1–10–5
AEK Larnaca Cộng hòa Síp6–1San Marino Folgore3–03–1
Dila Gori Gruzia1–1 (1–4 p)Armenia Shirak1–00–1 (s.h.p.)
Široki Brijeg Bosna và Hercegovina1–3Malta Birkirkara1–10–2
Videoton Hungary3–2Moldova Zaria Bălți3–00–2
UE Santa Coloma Andorra2–7Croatia Lokomotiva1–31–4
Europa FC Gibraltar3–2[A]Armenia Pyunik2–01–2
Čukarički Serbia6–3Kazakhstan Ordabasy3–03–3
Rabotnički Bắc Macedonia1–2Montenegro Budućnost Podgorica1–10–1
Zimbru Chișinău Moldova3–3 (a)Gruzia Chikhura Sachkhere0–13–2
Sloboda Tuzla Bosna và Hercegovina0–1Israel Beitar Jerusalem0–00–1
Kukësi Albania2–1Montenegro Rudar Pljevlja1–11–0
Balzan Malta2–3[A]Azerbaijan Neftçi Baku0–22–1
Admira Wacker Mödling Áo4–3Slovakia Spartak Myjava1–13–2
Beroe Stara Zagora Bulgaria2–0Bosna và Hercegovina Radnik Bijeljina0–02–0
La Fiorita San Marino0–7Hungary Debrecen0–50–2
Vaduz Liechtenstein5–2Bắc Macedonia Sileks3–12–1
Maccabi Tel Aviv Israel4–0Slovenia Gorica3–01–0
Gabala Azerbaijan6–3Gruzia Samtredia5–11–2
Teuta Durrës Albania0–6Kazakhstan Kairat0–10–5
Spartak Trnava Slovakia6–0Malta Hibernians3–03–0
Banants Armenia1–5Cộng hòa Síp Omonia0–11–4 (s.h.p.)
Shkëndija Bắc Macedonia4–1Ba Lan Cracovia2–02–1
Slavia Sofia Bulgaria1–3Ba Lan Zagłębie Lubin1–00–3
Aktobe Kazakhstan1–3Hungary MTK Budapest1–10–2
Partizani Tirana Albaniaw/o[B]Slovakia Slovan Bratislava0–0Huỷ bỏ
Kapaz Azerbaijan1–0Moldova Dacia Chișinău0–01–0
Ghi chú

Vòng loại 2

Lượt trận thứ nhất được thi đấu vào ngày 14 tháng 7 còn lượt trận thứ hai được thi đấu vào các ngày 20 và 21 tháng 7 năm 2016.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Shirak Armenia1–3Slovakia Spartak Trnava1–10–2
Dinamo Minsk Belarus2–1Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic1–11–0
Partizan Serbia0–0 (3–4 p)Ba Lan Zagłębie Lubin0–00–0 (s.h.p.)
Vojvodina Serbia3–1Wales Connah's Quay Nomads1–02–1
Maccabi Haifa Israel2–2 (3–5 p)[C]Estonia Nõmme Kalju1–11–1 (s.h.p.)
Hibernian Scotland1–1 (3–5 p)Đan Mạch Brøndby0–11–0 (s.h.p.)
Shakhtyor Soligorsk Belarus2–3Slovenia Domžale1–11–2
Austria Wien Áo5–1Albania Kukësi1–04–1
MTK Budapest Hungary1–4Azerbaijan Gabala1–20–2
Beroe Stara Zagora Bulgaria1–2Phần Lan HJK1–10–1
RoPS Phần Lan1–4Croatia Lokomotiva1–10–3
Neftçi Baku Azerbaijan0–1Bắc Macedonia Shkëndija0–00–1
KR Iceland4–5[C]Thụy Sĩ Grasshopper3–31–2
Midtjylland Đan Mạch5–2Liechtenstein Vaduz3–02–2
Zimbru Chișinău Moldova2–7Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor2–20–5
PAS Giannina Hy Lạp4–3Na Uy Odd3–01–3 (s.h.p.)
Birkirkara Malta2–1Scotland Heart of Midlothian0–02–1
Maribor Slovenia1–1 (a)Bulgaria Levski Sofia0–01–1
Piast Gliwice Ba Lan0–3Thụy Điển IFK Göteborg0–30–0
Slovan Bratislava Slovakia0–3Latvia Jelgava0–00–3
Beitar Jerusalem Israel3–3 (a)Cộng hòa Síp Omonia1–02–3
Admira Wacker Mödling Áo3–0Azerbaijan Kapaz1–02–0
Aberdeen Scotland4–0Latvia Ventspils3–01–0
BK Häcken Thụy Điển1–2Cộng hòa Ireland Cork City1–10–1
Kairat Kazakhstan2–3Israel Maccabi Tel Aviv1–11–2
Debrecen Hungary1–3Belarus Torpedo-BelAZ Zhodino1–20–1
CSMS Iași România3–4Croatia Hajduk Split2–21–2
Videoton Hungary3–1Serbia Čukarički2–01–1
Cliftonville Bắc Ireland2–5Cộng hòa Síp AEK Larnaca2–30–2
AIK Thụy Điển2–0Gibraltar Europa FC1–01–0
Levadia Tallinn Estonia3–3 (a)Cộng hòa Séc Slavia Prague3–10–2
Genk Bỉ2–2 (4–2 p)Montenegro Budućnost Podgorica2–00–2 (s.h.p.)
SønderjyskE Đan Mạch4–3Na Uy Strømsgodset2–12–2 (s.h.p.)
Ghi chú

Vòng loại 3

Bốc thăm vòng loại 3 vào ngày 15 tháng 7 năm 2016.[12][13] Lượt trận thứ nhất được thi đấu vào ngày 28 tháng 7 còn lượt trận thứ hai vào các ngày 3 và 4 tháng 8 năm 2016.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Lokomotiva Croatia3–2Ukraina Vorskla Poltava0–03–2
Saint-Étienne Pháp1–0Hy Lạp AEK Athens0–01–0
AEK Larnaca Cộng hòa Síp2–1Nga Spartak Moscow1–11–0
Pandurii Târgu Jiu România2–5Israel Maccabi Tel Aviv1–31–2
Vojvodina Serbia3–1Belarus Dinamo Minsk1–12–0
Zagłębie Lubin Ba Lan2–3Đan Mạch SønderjyskE1–21–1
Luzern Thụy Sĩ1–4Ý Sassuolo1–10–3
Slavia Prague Cộng hòa Séc1–1 (a)Bồ Đào Nha Rio Ave0–01–1
Birkirkara Malta1–6Nga Krasnodar0–31–3
AZ Hà Lan3–1Hy Lạp PAS Giannina1–02–1
Jelgava Latvia1–4Israel Beitar Jerusalem1–10–3
Austria Wien Áo1–1 (5–4 p)Slovakia Spartak Trnava0–11–0 (s.h.p.)
Panathinaikos Hy Lạp3–0[D]Thụy Điển AIK1–02–0
Osmanlıspor Thổ Nhĩ Kỳ3–0Estonia Nõmme Kalju1–02–0
Aberdeen Scotland1–2Slovenia Maribor1–10–1
Lille Pháp1–2Azerbaijan Gabala1–10–1
FC Oleksandriya Ukraina1–6Croatia Hajduk Split0–31–3
Hertha BSC Đức2–3Đan Mạch Brøndby1–01–3
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ2–2 (a)Croatia Rijeka0–02–2
Heracles Almelo Hà Lan1–1 (a)Bồ Đào Nha Arouca1–10–0
Torpedo-BelAZ Zhodino Belarus0–3Áo Rapid Wien0–00–3
Genk Bỉ3–1Cộng hòa Ireland Cork City1–02–1
Shkëndija Bắc Macedonia2–1Cộng hòa Séc Mladá Boleslav2–00–1
Domžale Slovenia2–4[D]Anh West Ham United2–10–3
Videoton Hungary1–2Đan Mạch Midtjylland0–11–1 (s.h.p.)
IFK Göteborg Thụy Điển3–2Phần Lan HJK1–22–0
Admira Wacker Mödling Áo1–4Cộng hòa Séc Slovan Liberec1–20–2
Gent Bỉ5–0România Viitorul Constanța5–00–0
Grasshopper Thụy Sĩ5–4Cộng hòa Síp Apollon Limassol2–13–3 (s.h.p.)
Ghi chú

Vòng Play-off

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2016.[14][15] Các trận lượt đi diễn ra vào các ngày 17 và 18 tháng 8 còn các trận lượt về diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2016.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Astana Kazakhstan4–2Belarus BATE Borisov2–02–2
Arouca Bồ Đào Nha1–3Hy Lạp Olympiacos0–11–2 (s.h.p.)
Midtjylland Đan Mạch0–3Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor0–10–2
Trenčín Slovakia2–4Áo Rapid Wien0–42–0
Lokomotiva Croatia2–4Bỉ Genk2–20–2
AEK Larnaca Cộng hòa Síp0–4Cộng hòa Séc Slovan Liberec0–10–3
Dinamo Tbilisi Gruzia0–5Hy Lạp PAOK0–30–2
Austria Wien Áo4–2Na Uy Rosenborg2–12–1
Beitar Jerusalem Israel1–2Pháp Saint-Étienne1–20–0
Vojvodina Serbia0–3Hà Lan AZ0–30–0
Gabala Azerbaijan3–2[E]Slovenia Maribor3–10–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc0–6Bỉ Anderlecht0–30–3
Astra Giurgiu România2–1Anh West Ham United1–11–0
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ5–0Thụy Sĩ Grasshopper3–02–0
Panathinaikos Hy Lạp4–1[E]Đan Mạch Brøndby3–01–1
Krasnodar Nga4–0Albania Partizani Tirana4–00–0
Gent Bỉ6–1Bắc Macedonia Shkëndija2–14–0
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ1–4Ukraina Shakhtar Donetsk1–20–2
SønderjyskE Đan Mạch2–3Cộng hòa Séc Sparta Prague0–02–3
Sassuolo Ý4–1Serbia Red Star Belgrade3–01–1
IFK Göteborg Thụy Điển1–3Azerbaijan Qarabağ1–00–3
Maccabi Tel Aviv Israel3–3 (4–3 p)Croatia Hajduk Split2–11–2 (s.h.p.)
Ghi chú

Vòng bảng

Vị trí của đội bóng của vòng bảng UEFA Europa League 2016-17.
Đỏ: Bảng A; Vàng: Bảng B; Xanh lá: Bảng C; Xanh tối: Bảng D;
Tím: Bảng E; Hồng: Bảng F; Lam: Bảng G; Cam: Bảng H;
Nâu: Bảng I; Deep pink: Bảng J; Cyan: Bảng K; Spring green: Bảng L.

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2016 tại Grimaldi Forum ở Monaco.[16] 48 đội được bốc thăm thành 12 bảng, mỗi bảng gồm 4 đội bóng với điều kiện các đội trong cùng một liên đoàn không cùng chung một bảng. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành 4 phân nhóm dựa trên hệ số câu lạc bộ của UEFA.[6][7][8]

Trong mỗi bảng, các đội chơi với nhau 2 lượt. Những đội nhất bảng và nhì bảng trong mỗi bảng được tham gia vào vòng 32, tại đó họ được tham gia cùng với 8 đội bóng đứng vị trí thứ ba của vòng bảng UEFA Champions League 2016-17. Các trận đấu vào ngày là 15 tháng 9, 29 tháng 9 năm 20 tháng 10, 3 tháng 11, 24 tháng 11 và 8 tháng 12 năm 2016.

Tổng cộng có 21 hiệp hội quốc gia được đại diện trong giai đoạn vòng bảng. Astana, Celta Vigo, Dundalk, Hapoel Be'er Sheva, Konyaspor, Mainz 05, Manchester United, Nice, Olympiacos, Osmanlıspor, Sassuolo, Southampton và Zorya Luhansk xuất hiện lần đầu trong bảng xếp hạng UEFA Europa League (mặc dù Celta Vigo và Olympiacos đã xuất hiện trong nhóm cúp UEFA Sân khấu và Manchester United và Olympiacos đã thi đấu ở giải đấu loại UEFA Europa League sau khi giành vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng UEFA Champions League).[17]

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựFENMUFEYZOR
1Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe641186+213Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp2–11–02–0
2Anh Manchester United6402124+8124–14–01–0
3Hà Lan Feyenoord621337−470–11–01–0
4Ukraina Zorya Luhansk602428−621–10–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAPOOLYYBAST
1Cộng hòa Síp APOEL640286+212Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp2–01–02–1
2Hy Lạp Olympiacos622276+180–11–14–1
3Thụy Sĩ Young Boys622274+383–10–13–0
4Kazakhstan Astana6123511−652–11–10–0
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSTEANDMAIGAB
1Pháp Saint-Étienne633085+312Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp1–10–01–0
2Bỉ Anderlecht6321168+8112–36–13–1
3Đức Mainz 056231810−291–11–12–0
4Azerbaijan Gabala6006514−901–21–32–3
Nguồn: UEFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựZENAZMTADUN
1Nga Zenit Saint Petersburg6501178+915Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp5–02–02–1
2Hà Lan AZ6222610−483–21–21–1
3Israel Maccabi Tel Aviv621379−273–40–02–1
4Cộng hòa Ireland Dundalk611458−341–20–11–0
Nguồn: UEFA

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựASRASTVPLAWI
1Ý Roma6330167+912Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp4–04–13–3
2România Astra Giurgiu6222710−380–01–12–3
3Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň6132710−361–11–23–2
4Áo Austria Wien61231114−352–41–20–0
Nguồn: UEFA

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựGNKATHRWISAS
1Bỉ Genk6402139+412Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp2–01–03–1
2Tây Ban Nha Athletic Bilbao63121011−1105–31–03–2
3Áo Rapid Wien613278−163–21–11–1
4Ý Sassuolo6123911−250–23–02–2
Nguồn: UEFA

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAJXCELSTAPAT
1Hà Lan Ajax6420116+514Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp3–21–02–0
2Tây Ban Nha Celta Vigo6231107+392–21–12–0
3Bỉ Standard Liège614186+271–11–12–2
4Hy Lạp Panathinaikos6015313−1011–20–20–3
Nguồn: UEFA

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSHKGNTBRAKON
1Ukraina Shakhtar Donetsk6600215+1618Lọt vào vòng knock-out5–02–04–0
2Bỉ Gent6222913−483–52–22–0
3Bồ Đào Nha Braga6132911−262–41–13–1
4Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor6015212−1010–10–11–1
Nguồn: UEFA

Bảng I

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựS04KRARBSNIC
1Đức Schalke 04650193+615Lọt vào vòng knock-out2–03–12–0
2Nga Krasnodar621388070–11–15–2
3Áo Red Bull Salzburg621366072–00–10–1
4Pháp Nice6204511−660–12–10–2
Nguồn: UEFA

Bảng J

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựFIOPAOKQARLIB
1Ý Fiorentina6411156+913Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp2–35–13–0
2Hy Lạp PAOK631276+1100–00–12–0
3Azerbaijan Qarabağ6213712−571–22–02–2
4Cộng hòa Séc Slovan Liberec6114712−541–31–23–0
Nguồn: UEFA

Bảng K

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSPAHBSSOUINT
1Cộng hòa Séc Sparta Prague640286+212Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp2–01–03–1
2Israel Hapoel Be'er Sheva622266080–10–03–2
3Anh Southampton622264+283–01–12–1
4Ý Internazionale6204711−462–10–21–0
Nguồn: UEFA

Bảng L

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựOSMVILZURSTE
1Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor6312107+310Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp2–22–02–0
2Tây Ban Nha Villarreal623198+191–22–12–1
3Thụy Sĩ Zürich613257−262–11–10–0
4România Steaua București613257−262–11–11–1
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong vòng đấu loại trực tiếp, các đội chơi với nhau trên 2 lượt trên cơ sở một mình, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế rút thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Trong vòng rút thăm vòng 16 đội, 8 đội chiến thắng trong nhóm đã được gieo hạt giống, và tám vận động viên của đội sẽ không được chọn làm hạt giống. Các đội hạt giống được đưa ra thi đấu lại các đội còn lại, với các đội hạt giống lưu trữ các lượt về. Không thể so sánh các đội từ cùng một nhóm hoặc hiệp hội tương tự nhau.
  • Trong trận hòa cho trận tứ kết trở đi, không có hạt giống, và các đội từ cùng một nhóm hoặc cùng một liên đoàn có thể được đấu với nhau.

Tóm tắt

Vòng 32 đội Vòng 16 đội Tứ kết Bán kết
 Bulgaria Ludogorets Razgrad101 
 Đan Mạch Copenhagen202   Đan Mạch Copenhagen202 
 Ba Lan Legia Warsaw000  Hà Lan Ajax123 
 Hà Lan Ajax011    Hà Lan Ajax (s.h.p.)224 
 Hy Lạp PAOK011    Đức Schalke 04033 
 Đức Schalke 04314   Đức Schalke 04 (a)123
 Đức Borussia Mönchengladbach044  Đức Borussia Mönchengladbach123 
 Ý Fiorentina123    Hà Lan Ajax415 
 Hà Lan AZ112    Pháp Lyon134 
 Pháp Lyon4711   Pháp Lyon415 
 Tây Ban Nha Villarreal011  Ý Roma224 
 Ý Roma404    Pháp Lyon (p)213 (7)
 Hy Lạp Olympiacos033    Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş123 (6)  Chung kết
 Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor000   Hy Lạp Olympiacos112
 Israel Hapoel Be'er Sheva112  Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş145 
 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş325   Hà Lan Ajax0
 Tây Ban Nha Celta Vigo (s.h.p.)022   Anh Manchester United2 
 Ukraina Shakhtar Donetsk101   Tây Ban Nha Celta Vigo224 
 Nga Krasnodar112  Nga Krasnodar101 
 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe011    Tây Ban Nha Celta Vigo314 
 Bỉ Gent123    Bỉ Genk213 
 Anh Tottenham Hotspur022   Bỉ Gent213
 România Astra Giurgiu202  Bỉ Genk516 
 Bỉ Genk213    Tây Ban Nha Celta Vigo011
 Tây Ban Nha Athletic Bilbao303    Anh Manchester United112 
 Cộng hòa Síp APOEL224   Cộng hòa Síp APOEL000 
 Bỉ Anderlecht (a)213  Bỉ Anderlecht112 
 Nga Zenit Saint Petersburg033    Bỉ Anderlecht112
 Nga Rostov415    Anh Manchester United (s.h.p.)123 
 Cộng hòa Séc Sparta Prague011   Nga Rostov101
 Anh Manchester United314  Anh Manchester United112 
 Pháp Saint-Étienne000 

Vòng 32 đội

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 12 tháng 12 năm 2016.[19] Lượt đi đã chơi vào ngày 16 tháng 2, và lượt về đã chơi vào ngày 22 và 23 tháng 2 năm 2017.

Tóm tắt

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Athletic Bilbao Tây Ban Nha3–4Cộng hòa Síp APOEL3–20–2
Legia Warsaw Ba Lan0–1Hà Lan Ajax0–00–1
Anderlecht Bỉ3–3 (a)Nga Zenit Saint Petersburg2–01–3
Astra Giurgiu România2–3Bỉ Genk2–20–1
Manchester United Anh4–0Pháp Saint-Étienne3–01–0
Villarreal Tây Ban Nha1–4Ý Roma0–41–0
Ludogorets Razgrad Bulgaria1–2Đan Mạch Copenhagen1–20–0
Celta Vigo Tây Ban Nha2–1Ukraina Shakhtar Donetsk0–12–0 (s.h.p.)
Olympiacos Hy Lạp3–0Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor0–03–0
Gent Bỉ3–2Anh Tottenham Hotspur1–02–2
Rostov Nga5–1Cộng hòa Séc Sparta Prague4–01–1
Krasnodar Nga2–1Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe1–01–1
Borussia Mönchengladbach Đức4–3Ý Fiorentina0–14–2
AZ Hà Lan2–11Pháp Lyon1–41–7
Hapoel Be'er Sheva Israel2–5Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş1–31–2
PAOK Hy Lạp1–4Đức Schalke 040–31–1

Các trận đấu

Athletic Bilbao Tây Ban Nha3–2Cộng hòa Síp APOEL
Chi tiết
  • Efrem  36'
  • Gianniotas  89'
Khán giả: 32.675[20]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

APOEL Cộng hòa Síp2–0Tây Ban Nha Athletic Bilbao
  • Sotiriou  46'
  • Gianniotas  54' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 15.275[21]
Trọng tài: Vladislav Bezborodov (Russia)

APOEL thắng với tổng tỷ số 4–3.


Legia Warsaw Ba Lan0–0Hà Lan Ajax
Chi tiết
Khán giả: 28.742[22]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)

Ajax Hà Lan1–0Ba Lan Legia Warsaw
Viergever  49'Chi tiết
Khán giả: 52.285[23]
Trọng tài: Anthony Taylor (England)

Ajax thắng với tổng tỷ số 1–0.


Anderlecht Bỉ2–0Nga Zenit Saint Petersburg
Acheampong  5'31'Chi tiết
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 13,415[24]
Trọng tài: Michael Oliver (England)

Zenit Saint Petersburg Nga3–1Bỉ Anderlecht
  • Giuliano  24'78'
  • Dzyuba  72'
Chi tiếtKiese Thelin  90'
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 17,992[25]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)

Tổng tỷ số hòa 3–3. Anderlecht thắng nhờ có bàn thắng sân khách.


Astra Giurgiu România2–2Bỉ Genk
  • Budescu  43'
  • Seto  90'
Chi tiết
Stadionul Marin Anastasovici, Giurgiu
Khán giả: 3,775[26]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)

Genk Bỉ1–0România Astra Giurgiu
Pozuelo  67'Chi tiết
Luminus Arena, Genk
Khán giả: 8,804[27]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Netherlands)

Genk thắng với tổng tỷ số 3–2.


Manchester United Anh3–0Pháp Saint-Étienne
Ibrahimović  15'75'88' (ph.đ.)Chi tiết
Khán giả: 67.192[28]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Saint-Étienne Pháp0–1Anh Manchester United
Chi tiếtMkhitaryan  17'
Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne
Khán giả: 41.492[29]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Germany)

Manchester United thắng với tổng tỷ số 4–0.


Villarreal Tây Ban Nha0–4Ý Roma
Chi tiết
Khán giả: 17.960[30]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)

Roma Ý0–1Tây Ban Nha Villarreal
Chi tiếtBorré  15'
Khán giả: 19.495[31]
Trọng tài: Felix Zwayer (Germany)

Roma thắng với tổng tỷ số 4–1.


Ludogorets Razgrad Bulgaria1–2Đan Mạch Copenhagen
Keșerü  81'Chi tiết
  • Anicet  2' (l.n.)
  • Toutouh  53'
Khán giả: 14.500[32]
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)

Copenhagen Đan Mạch0–0Bulgaria Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Khán giả: 17.064[33]
Trọng tài: Miroslav Zelinka (Czech Republic)

Copenhagen thắng với tổng tỷ số 2–1.


Celta Vigo Tây Ban Nha0–1Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiếtLeschuk  27'
Balaídos, Vigo
Khán giả: 18,318[34]
Trọng tài: Gediminas Mažeika (Lithuania)

Shakhtar Donetsk Ukraina0–2 (s.h.p.)Tây Ban Nha Celta Vigo
Chi tiết
Khán giả: 33,117[35]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Celta Vigo thắng với tổng tỷ số 2–1.


Olympiacos Hy Lạp0–0Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor
Chi tiết
Khán giả: 24.478[36]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)

Osmanlıspor Thổ Nhĩ Kỳ0–3Hy Lạp Olympiacos
Chi tiết
Osmanlı Stadyumu, Ankara
Khán giả: 17,500[37]
Trọng tài: István Vad (Hungary)

Olympiacos thắng với tổng tỷ số 3–0.


Gent Bỉ1–0Anh Tottenham Hotspur
Perbet  59'Chi tiết
Ghelamco Arena, Ghent
Khán giả: 19,267[38]
Trọng tài: Benoît Bastien (France)

Tottenham Hotspur Anh2–2Bỉ Gent
Chi tiết
Khán giả: 80,465[39]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)

Gent thắng với tổng tỷ số 3–2.


Rostov Nga4–0Cộng hòa Séc Sparta Prague
Chi tiết
Olimp-2, Rostov-on-Don
Khán giả: 6,160[40]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Netherlands)

Sparta Prague Cộng hòa Séc1–1Nga Rostov
Karavayev  84'Chi tiếtPoloz  13'
Generali Arena, Prague
Khán giả: 13,413[41]
Trọng tài: Hüseyin Göçek (Turkey)

Rostov thắng với tổng tỷ số 5–1.


Krasnodar Nga1–0Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
Claesson  4'Chi tiết
Krasnodar Stadium, Krasnodar
Khán giả: 32,460[42]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ1–1Nga Krasnodar
Souza  41'Chi tiếtSmolov  7'
Khán giả: 21.788[43]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Poland)

Krasnodar thắng với tổng tỷ số 2–1.


Borussia Mönchengladbach Đức0–1Ý Fiorentina
Chi tiếtBernardeschi  44'
Khán giả: 41,863[44]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Spain)

Fiorentina Ý2–4Đức Borussia Mönchengladbach
Chi tiết
Khán giả: 24,712[45]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Portugal)

Borussia Mönchengladbach thắng với tổng tỷ số 4–3.


AZ Hà Lan1–4Pháp Lyon
Jahanbakhsh  68' (ph.đ.)Chi tiết
  • Tousart  26'
  • Lacazette  45+2'57'
  • Ferri  90+5'
AFAS Stadion, Alkmaar
Khán giả: 16,098[46]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Lyon Pháp7–1Hà Lan AZ
  • Fekir  5'27'78'
  • Cornet  17'
  • Darder  34'
  • Aouar  87'
  • Diakhaby  89'
Chi tiếtGarcia  26'
Khán giả: 25,743[47]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Lyon thắng với tổng tỷ số 11–2.


Hapoel Be'er Sheva Israel1–3Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Barda  44'Chi tiết
Turner Stadium, Beersheba
Khán giả: 15,347[48]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ2–1Israel Hapoel Be'er Sheva
Chi tiếtNwakaeme  64'
Vodafone Arena, Istanbul
Khán giả: 27,892[49]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Beşiktaş thắng với tổng tỷ số 5–2.


PAOK Hy Lạp0–3Đức Schalke 04
Chi tiết
Toumba Stadium, Thessaloniki
Khán giả: 25,593[50]
Trọng tài: Xavier Estrada Fernández (Spain)

Schalke 04 Đức1–1Hy Lạp PAOK
Schöpf  23'Chi tiếtNastasić  25' (l.n.)
Khán giả: 50,619[51]
Trọng tài: Luca Banti (Italy)

Schalke 04 thắng với tổng tỷ số 4–1.

Vòng 16 đội

Lê bốc thăm được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2017..[52] Lượt đi đã chơi vào ngày 9 tháng 3, và lượt về đã chơi vào ngày 16 tháng 3 năm 2017.

Tóm tắt

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Celta Vigo Tây Ban Nha4–1Nga Krasnodar2–12–0
APOEL Cộng hòa Síp0–2Bỉ Anderlecht0–10–1
Schalke 04 Đức3–3 (a)Đức Borussia Mönchengladbach1–12–2
Lyon Pháp5–4Ý Roma4–21–2
Rostov Nga1–2Anh Manchester United1–10–1
Olympiacos Hy Lạp2–5Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş1–11–4
Gent Bỉ3–6Bỉ Genk2–51–1
Copenhagen Đan Mạch2–3Hà Lan Ajax2–10–2

Các trận đấu

Celta Vigo Tây Ban Nha2–1Nga Krasnodar
  • Wass  50'
  • Beauvue  90'
Chi tiếtClaesson  56'
Balaídos, Vigo
Khán giả: 18,414[53]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)

Krasnodar Nga0–2Tây Ban Nha Celta Vigo
Chi tiết
Krasnodar Stadium, Krasnodar
Khán giả: 33,318[54]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)

Celta Vigo thắng với tổng tỷ số 4–1.


APOEL Cộng hòa Síp0–1Bỉ Anderlecht
Chi tiếtStanciu  29'
GSP Stadium, Nicosia
Khán giả: 19,327[55]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)

Anderlecht Bỉ1–0Cộng hòa Síp APOEL
Acheampong  65'Chi tiết
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 15,662[56]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Anderlecht thắng với tổng tỷ số 2–0.


Schalke 04 Đức1–1Đức Borussia Mönchengladbach
Burgstaller  25'Chi tiếtHofmann  15'
Khán giả: 52,412[57]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)

Borussia Mönchengladbach Đức2–2Đức Schalke 04
Chi tiết
Khán giả: 46,283[58]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

Hòa với tổng tỷ số 3–3. Schalke 04 thắng nhờ bàn thắng sân khách.


Lyon Pháp4–2Ý Roma
Chi tiết
Khán giả: 50,588[59]
Trọng tài: Anthony Taylor (England)

Roma Ý2–1Pháp Lyon
Chi tiếtDiakhaby  16'
Khán giả: 46,453[60]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Lyon thắng với tổng tỷ số 5–4.


Rostov Nga1–1Anh Manchester United
Bukharov  53'Chi tiếtMkhitaryan  35'
Olimp-2, Rostov-on-Don
Khán giả: 14,223[61]
Trọng tài: Felix Zwayer (Germany)

Manchester United Anh1–0Nga Rostov
Mata  70'Chi tiết
Khán giả: 64,361[62]
Trọng tài: Gediminas Mažeika (Lithuania)

Manchester United thắng với tổng tỷ số 2–1.


Olympiacos Hy Lạp1–1Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Cambiasso  36'Chi tiếtAboubakar  53'
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 25,515[63]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ4–1Hy Lạp Olympiacos
Chi tiếtElyounoussi  31'
Vodafone Arena, Istanbul
Khán giả: 37,966[64]
Trọng tài: Michael Oliver (England)

Beşiktaş thắng với tổng tỷ số 5–2.


Gent Bỉ2–5Bỉ Genk
  • Kalu  27'
  • Coulibaly  61'
Chi tiết
  • Malinovskyi  21'
  • Colley  33'
  • Samatta  41'72'
  • Uronen  45+2'
Ghelamco Arena, Ghent
Khán giả: 17,112[65]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

Genk Bỉ1–1Bỉ Gent
Castagne  20'Chi tiếtL. Verstraete  84'
Luminus Arena, Genk
Khán giả: 16,028[66]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

Genk thắng với tổng tỷ số 6–3.


Copenhagen Đan Mạch2–1Hà Lan Ajax
Chi tiếtDolberg  32'
Parken Stadium, Copenhagen
Khán giả: 31,189[67]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Portugal)

Ajax Hà Lan2–0Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết
Khán giả: 52,270[68]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Ajax thắng với tổng tỷ số 3–2.

Vòng tứ kết

Lễ bốc thăm vào ngày 17 tháng 3 năm 2017.[69] Các trận đấu lượt đi vào ngày 13 tháng 4 còn các trận đấu lượt về diễn ra vào ngày 20 tháng 4 năm 2017.

Tóm tắt

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Anderlecht Bỉ2–3Anh Manchester United1–11–2 (s.h.p.)
Celta Vigo Tây Ban Nha4–3Bỉ Genk3–21–1
Ajax Hà Lan4–3Đức Schalke 042–02–3 (s.h.p.)
Lyon Pháp3–3 (7–6 p)Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş2–11–2 (s.h.p.)

Các trận đấu

Anderlecht Bỉ1–1Anh Manchester United
Dendoncker  86'Chi tiếtMkhitaryan  37'
Constant Vanden Stock Stadium, Anderlecht
Khán giả: 20,060[70]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)

Manchester United Anh2–1 (s.h.p.)Bỉ Anderlecht
Chi tiếtHanni  32'
Khán giả: 71,496[71]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

Manchester United thắng với tổng tỷ số 3–2.


Celta Vigo Tây Ban Nha3–2Bỉ Genk
Chi tiết
  • Boëtius  10'
  • Buffel  67'
Balaídos, Vigo
Khán giả: 21,608[72]
Trọng tài: Clément Turpin (France)

Genk Bỉ1–1Tây Ban Nha Celta Vigo
Trossard  67'Chi tiếtSisto  63'
Luminus Arena, Genk
Khán giả: 18,833[73]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Celta Vigo thắng với tổng tỷ số 4–3.


Ajax Hà Lan2–0Đức Schalke 04
Klaassen  23' (ph.đ.)52'Chi tiết
Khán giả: 52,384[74]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)

Schalke 04 Đức3–2 (s.h.p.)Hà Lan Ajax
Chi tiết
  • Viergever  111'
  • Younes  120'
Khán giả: 53,701[75]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Ajax thắng với tổng tỷ số 4–3.


Lyon Pháp2–1Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Chi tiếtBabel  15'

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ2–1 (s.h.p.)Pháp Lyon
Talisca  27'58'Chi tiếtLacazette  34'
Loạt sút luân lưu
6–7
Vodafone Arena, Istanbul
Khán giả: 39,623[78]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Hòa với tổng tỷ số 3–3. Lyon thắng với tỷ số 7–6 trên chấm luân lưu 11m.

Vòng bán kết

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 năm 2017.[79] Lượt đi sẽ chơi vào ngày 3 và 4 tháng 5, và lượt về sẽ chơi vào ngày 11 tháng 5 năm 2017.

Tóm tắt

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Ajax Hà Lan5-4Pháp Lyon4–11–3
Celta Vigo Tây Ban Nha1-2Anh Manchester United0-11-1

Các trận đấu

Ajax Hà Lan4–1Pháp Lyon
Chi tiếtValbuena  66'
Khán giả: 52,141[81]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)

Lyon Pháp3–1Hà Lan Ajax
Chi tiếtDolberg  27'
Khán giả: 53,810[82]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Ajax thắng với tổng tỷ số 5–4.


Celta Vigo Tây Ban Nha0–1Anh Manchester United
Chi tiếtRashford  67'
Balaídos, Vigo
Khán giả: 26,202[83]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)

Manchester United Anh1–1Tây Ban Nha Celta Vigo
Fellaini  17'Chi tiếtRoncaglia  85'
Khán giả: 75,138[84]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Manchester United thắng với tổng tỷ số 2–1.

Trận chung kết

Trận chung kết sẽ chơi vào ngày 24 tháng 5 năm 2017 tại Friends ArenaSolna, Thuỵ Điển.[1][2][85] Đội "chủ nhà" sẽ được xác định bởi một lễ bốc thăm tổ chức trước đó là bốc thăm bán kết.

Ajax Hà Lan0–2Anh Manchester United
Chi tiếtPaul Pogba  18'
Henrikh Mkhitaryan  48'
Khán giả: 46,961[86]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Tốp ghi bàn

Thống kê loại trừ vòng loại và vòng play-off.

Tính đến ngày 24 tháng 5 năm 2017
Xếp hạngCầu thủĐội bóngSố bàn thắngSố phút thi đấu
1Bosna và Hercegovina Edin DžekoÝ Roma8524
Brasil GiulianoNga Zenit Saint Petersburg710
3Tây Ban Nha Aritz AdurizTây Ban Nha Athletic Bilbao7484
4Pháp Alexandre LacazettePháp Lyon6537
Armenia Henrikh MkhitaryanAnh Manchester United833
Đan Mạch Kasper DolbergHà Lan Ajax871
6Pháp Guillaume HoarauThụy Sĩ Young Boys5342
Croatia Nikola KalinićÝ Fiorentina496
Ba Lan Łukasz TeodorczykBỉ Anderlecht673
Tây Ban Nha Iago AspasTây Ban Nha Celta Vigo865
Thụy Điển Zlatan IbrahimovićAnh Manchester United897

Source:[87]

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tham khảo


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu