UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu D)

UEFA Nations League 2020–21 Hạng D (tiếng Anh: 2020–21 UEFA Nations League D) là phân hạng thứ tư và thấp nhất của UEFA Nations League mùa giải 2020-21, mùa giải thứ hai của giải bóng đá quốc tế với sự tham gia từ các đội tuyển nam quốc gia của 55 hiệp hội thành viên của UEFA.[1]

UEFA Nations League 2020–21
Hạng D
Chi tiết giải đấu
Thời gian3 tháng 9 – 17 tháng 11 năm 2020
Số đội7
Thăng hạng Quần đảo Faroe
 Gibraltar
Thống kê giải đấu
Số trận đấu18
Số bàn thắng32 (1,78 bàn/trận)
Số khán giả2.168 (120 khán giả/trận)
Vua phá lướiQuần đảo Faroe Klæmint Olsen (4 bàn)

Thể thức

Hạng D đã được rút gọn từ 16 xuống 7 đội.[2] Giải đấu bao gồm các thành viên UEFA được xếp hạng từ 49–55 trong bảng xếp hạng tổng thể giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018–19, chia thành hai bảng (một bảng bốn đội và một bảng ba đội). Mỗi đội tuyển sẽ thi đấu 4 hoặc 6 trận đấu trong bảng của họ, theo thể thức vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách vào các ngày đấu gấp đôi vào tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2020.[3] Đội đúng đầu của mỗi bảng sẽ giành quyền thăng Hạng C của UEFA Nations League 2022–23.[4]

Các đội tuyển

Thay đổi đội tuyển

Dưới đây là thay đổi đội tuyển của Hạng D từ mùa giải 2018–19:

Bên trong hạng D
Các đội thăng Hạng C
Đội nhất bảng Hạng D: Các đội nhì bảng, vốn phải ở lại Hạng D nhưng sau đó được thăng Hạng C: Đội đứng thứ 3 tốt nhất trong các bảng, vốn phải ở lại Hạng D nhưng sau đó được thăng Hạng C:

Dưới đây là những thay đổi đội tuyển ban đầu thiết lập xảy ra trong Hạng C, nhưng sau khi không có đội tuyển nào bị xuống hạng do thay đổi thể thức bởi UEFA:

Bên ngoài hạng D
Ban đầu bị xuống Hạng D nhưng sau cùng được ở lại Hạng C

Hạt giống

Trong danh sách truy cập 2020–21, các đội tuyển được xếp hạng của UEFA dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia 2018–19, với một sửa đổi nhỏ: các đội tuyển ban đầu được xuống hạng trong mùa giải trước được xếp hạng ngay dưới các đội tuyển được thăng hạng trước khi thay đổi thể thức.[5] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn giải đấu đã được xác nhận vào ngày 4 tháng 12 năm 2019,[6] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách truy cập.[4][7]

Nhóm 1
Đội tuyểnHạng
 Gibraltar49
 Quần đảo Faroe50
 Latvia51
 Liechtenstein52
Nhóm 2
Đội tuyểnHạng
 Andorra53
 Malta54
 San Marino55

Lễ bốc thăm cho giai đoạn giải đấu sẽ diễn ra vào ngày 3 tháng 3 năm 2020, lúc 18:00 CET, ở Amsterdam, Hà Lan.[4][8] Mỗi bảng sẽ chứa một đội tuyển từ mỗi nhóm.

Các bảng

Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Bảng 1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
1  Quần đảo Faroe (P)633095+412Thăng hạng đến Giải đấu C3–21–12–0
2  Malta623186+291–11–13–1
3  Latvia614184+471–10–10–0
4  Andorra6024111−1020–10–00–5
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(P) Thăng hạng
Latvia  0–0  Andorra
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Timotheos Christofi (Síp)
Quần đảo Faroe  3–2  Malta
  • K. Olsen  25'
  • A. Olsen  87'
  • Hendriksson  90+1'
Chi tiết
  • Degabriele  37'
  • Agius  73'
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Ádám Farkas (Hungary)

Andorra  0–1  Quần đảo Faroe
Chi tiết
  • K. Olsen  31'
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)
Malta  1–1  Latvia
  • Nwoko  15'
Chi tiết
  • Guillaumier  25' (l.n.)
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)

Quần đảo Faroe  1–1  Latvia
  • Færø  28'
Chi tiết
  • J. Ikaunieks  25'
Trọng tài: Ivaylo Stoyanov (Bulgaria)
Andorra  0–0  Malta
Chi tiết

Latvia  0–1  Malta
Chi tiết
  • Borg  90+7'
Trọng tài: Iwan Arwel Griffith (Wales)
Quần đảo Faroe  2–0  Andorra
  • K. Olsen  9'33'
Chi tiết
Trọng tài: Antti Munukka (Phần Lan)

Malta  3–1  Andorra
  • E. García  56' (l.n.)
  • Degabriele  59'
  • Dimech  90+3'
Chi tiết
Trọng tài: Peter Kralović (Slovakia)
Latvia  1–1  Quần đảo Faroe
  • Kamešs  59'
Chi tiết
  • G. Vatnhamar  60'
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)

Andorra  0–5  Latvia
Chi tiết
  • Černomordijs  6'
  • J. Ikaunieks  57'60'
  • Gutkovskis  70' (ph.đ.)
  • Krollis  90' (ph.đ.)
Malta  1–1  Quần đảo Faroe
  • Guillaumier  54'
Chi tiết
  • Jónsson  70'
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)

Bảng 2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
1  Gibraltar (P)422031+28Thăng hạng đến Giải đấu C1–11–0
2  Liechtenstein412132+150–10–0
3  San Marino402203−320–00–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(P) Thăng hạng
Gibraltar  1–0  San Marino
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Aleksandrs Anufrijevs (Latvia)

San Marino  0–2  Liechtenstein
Chi tiết
  • Hasler  3' (ph.đ.)
  • Y. Frick  14'
Sân vận động Romeo Neri, Rimini (Ý)[note 3]
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)

Liechtenstein  0–1  Gibraltar
Chi tiết
  • De Barr  10'
Trọng tài: Kirill Levnikov (Nga)

Liechtenstein  0–0  San Marino
Chi tiết
Trọng tài: Jørgen Daugbjerg Burchardt (Đan Mạch)

San Marino  0–0  Gibraltar
Chi tiết
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)

Gibraltar  1–1  Liechtenstein
Chi tiết
  • N. Frick  44'
Trọng tài: Trustin Farrugia Cann (Malta)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

4 bàn
  • Klæmint Olsen
3 bàn
  • Jānis Ikaunieks
2 bàn
  • Jurgen Degabriele
1 bàn
  • Marc Rebés
  • Odmar Færø
  • Brandur Hendriksson
  • Ári Jónsson
  • Andreas Olsen
  • Gunnar Vatnhamar
  • Tjay De Barr
  • Graeme Torrilla
  • Antonijs Černomordijs
  • Vladislavs Gutkovskis
  • Vladimirs Kamešs
  • Raimonds Krollis
  • Noah Frick
  • Yanik Frick
  • Nicolas Hasler
  • Andrei Aguis
  • Steve Borg
  • Shaun Dimech
  • Matthew Guillaumier
  • Kyrian Nwoko
1 bàn phản lưới nhà
  • Emili García (trong trận gặp Malta)
  • Noah Frommelt (trong trận gặp Gibraltar)
  • Matthew Guillaumier (trong trận gặp Latvia)

Bảng xếp hạng tổng thể

16 đội tuyển của Giải đấu C sẽ được xếp hạng từ hạng 49 đến hạng 55 tổng thể trong Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020–21 theo các quy tắc sau đây:[4]

  • Các đội đứng nhất các bảng được xếp từ thứ 49 đến thứ 50 theo kết quả giai đoạn giải đấu, không xét kết quả với đội xếp thứ 4.
  • Các đội đứng thứ hai ở các bảng được xếp từ thứ 51 đến thứ 52 theo kết quả giai đoạn giải đấu, không xét kết quả với đội xếp thứ 4.
  • Các đội đứng thứ ba ở các bảng được xếp từ thứ 53 đến thứ 54 theo kết quả giai đoạn giải đấu, không xét kết quả với đội xếp thứ 4.
  • Đội đứng thứ 4 trong bảng D1 được xếp hạng 55.
HạngBgĐộiSTTHBBTBBHSĐ
49D2  Gibraltar422031+28
50D1  Quần đảo Faroe413065+16
51D2  Liechtenstein412132+15
52D1  Malta41215505
53D1  Latvia403134−13
54D2  San Marino402203−32
55D1  Andorra6024111−102
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chuẩn bảng xếp hạng

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài