UEFA Nations League 2022–23

UEFA Nations League 2022–23 là mùa giải thứ ba của UEFA Nations League, giải đấu bóng đá quốc tế bao gồm các đội tuyển quốc gia nam đến từ 55 thành viên của UEFA.[1] Giải đấu được tổ chức từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2022 (giai đoạn đấu hạng), tháng 6 năm 2023 (Vòng chung kết Nations League) và tháng 3 năm 2024 (vòng play-out xuống hạng).[2]

UEFA Nations League 2022–23
Chi tiết giải đấu
Thời gianGiai đoạn đấu hạng:
1 tháng 6 – 27 tháng 9 năm 2022
Vòng chung kết Nations League:
14–18 tháng 6 năm 2023
Vòng play-out xuống hạng:
21–26 tháng 3 năm 2024
Số đội55
Vị trí chung cuộc
Vô địch Tây Ban Nha (lần thứ 1)
Á quân Croatia
Hạng ba Ý
Hạng tư Hà Lan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu162
Số bàn thắng425 (2,62 bàn/trận)
Số khán giả3.225.868 (19.913 khán giả/trận)
Vua phá lướiNa Uy Erling Haaland
Serbia Aleksandar Mitrović
(6 bàn thắng)
Cập nhật thống kê tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024.

Đội tuyển Pháp đã không thể bảo vệ thành công ngôi vô địch và trở thành cựu vương khi họ không còn cơ hội giành quyền để tham dự vòng chung kết. Với chiến thắng trước Croatia trong trận chung kết, Tây Ban Nha có lần đầu tiên lên ngôi vô địch giải đấu này.

Thể thức

55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ được chia thành bốn hạng đấu, trong đó các hạng A, B và C - mỗi hạng có 16 đội, được chia thành bốn bảng gồm bốn đội. Hạng D sẽ có 7 đội được chia thành hai bảng, trong đó một bảng gồm bốn đội và bảng còn lại chứa ba đội. Các đội được phân bổ cho các hạng đấu dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2020–21. Mỗi đội sẽ thi đấu sáu trận vòng bảng, riêng ở bảng đấu 3 đội tại hạng D, mỗi đội thi đấu bốn trận, sử dụng thể thức vòng tròn sân nhà và sân khách vào tháng 6 (bốn lượt trận) và tháng 9 năm 2022 (hai lượt trận).[3]

Ở hạng đấu cao nhất, hạng A, các đội sẽ thi đấu để trở thành nhà vô địch UEFA Nations League. Bốn đội nhất bảng tại hạng A giành quyền vào Vòng chung kết Nations League vào tháng 6 năm 2023, thi đấu theo thể thức loại trực tiếp, bao gồm bán kết, play-off tranh hạng ba và chung kết. Các cặp đấu ở bán kết, cùng với các đội chủ nhà của trận tranh hạng ba và trận chung kết, được xác định bằng cách bốc thăm. Nước chủ nhà của vòng knock-out sẽ được Ủy ban điều hành UEFA chọn trong số bốn đội lọt vào bán kết, đội giành chiến thắng trong trận chung kết sẽ là nhà vô địch Nations League.

Các đội cũng thi đấu để tranh suất thăng hạng và xuống hạng lên hạng đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Ở các hạng B, C và D, các đội nhất bảng sẽ được thăng hạng, trong khi các đội xếp cuối cùng của mỗi bảng ở các hạng A và B sẽ xuống hạng. Vì hạng C có bốn bảng trong khi hạng D chỉ có hai bảng, hai đội phải xuống hạng từ hạng C sẽ được xác định bằng trận các play-out vào tháng 3 năm 2024. Dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của các đội đứng thứ tư tại Nations League, đội có thành tích tốt nhất sẽ đối đầu với đội có thành tích tệ nhất, và đội có thành tích tốt thứ hai sẽ đối đầu với đội có thành tích tốt thứ ba. Nếu tỷ số vẫn bằng nhau sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng.[2]

Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng một bảng bằng nhau về điểm số khi hoàn thành vòng bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng:[2]

  1. Số điểm đạt được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng được ghi trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, thì các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận vòng bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trên sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Tổng số điểm fair-play trong tất cả các trận đấu vòng bảng (-1 điểm cho một thẻ vàng, -3 điểm cho một thẻ đỏ do nhận hai thẻ vàng trước đó, -3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, -4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp).
  11. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2022–23.

Tiêu chí xếp hạng cho một hạng đấu

Bảng xếp hạng của một hạng đấu được thiết lập theo các tiêu chí sau đây:[2]

  1. Thứ hạng ở bảng đấu;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Hiệu số bàn thắng bại tốt hơn;
  4. Số bàn thắng ghi được nhiều hơn;
  5. Số bàn thắng ghi được trên sân khách nhiều hơn;
  6. Số trận thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Tổng số điểm kỷ luật thấp hơn (1 điểm cho một thẻ vàng duy nhất, 3 điểm cho thẻ đỏ sau khi nhận hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp).
  9. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2020–21.

Để xếp hạng các đội tuyển trong hạng D, vì các bảng có số đội khác nhau, kết quả thi đấu với đội xếp thứ tư trong bảng D1 sẽ không được cộng vào khi tính thành tích cho các đội nhất bảng, nhì bảng và hạng ba ở bảng D1.[2]

Thứ hạng của 4 đội tốt nhất tại Hạng đấu A được xác định dựa trên thành tích của họ trong Vòng chung kết UEFA Nations League:[2]

Các tiêu chí xếp hạng cho bảng xếp hạng tổng thể của cả 55 đội

Bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League cho tất cả 55 đội được thiết lập như sau:[2]

  1. 16 đội của League A (Hạng A) được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 16.
  2. 16 đội của League B (Hạng B) được xếp hạng từ hạng 17 đến hạng 32.
  3. 16 đội của League C (Hạng C) được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 48.
  4. 7 đội của League D (Hạng D) được xếp hạng từ hạng 49 đến hạng 55.

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024

UEFA Nations League mùa giải 2022–2023 sẽ được kết hợp với vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024, tạo cho các đội thêm một cơ hội nữa để lọt vào vòng chung kết Euro 2024.

Vòng loại thứ nhất (vòng đấu bảng) của Euro 2024 sẽ diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023, để xác định 20 đội tuyển đầu tiên lọt vào vòng chung kết cùng với chủ nhà Đức. 54 đội được chia thành 10 bảng, gồm 6 bảng 5 đội, và 4 bảng 6 đội, trong đó 4 đội lọt vào vòng chung kết UEFA Nations League 2023 được bốc vào các bảng đấu có 5 đội, nhằm giúp cho các đội có thời gian thi đấu bán kết Nations League. Hai đội đứng nhất và đứng nhì ở mỗi bảng sẽ lọt vào vòng chung kết. Việc xếp hạng hạt giống sẽ được dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League.

Sau khi kết thúc vòng loại thứ nhất (vòng bảng), vòng loại thứ hai (vòng play-off) của Euro 2024 sẽ diễn ra vào tháng 3 năm 2024, bao gồm 12 đội tuyển. Những đội tham dự vòng play-off sẽ không được xác định dựa trên thành tích tại vòng loại thứ nhất, mà sẽ được xác định dựa trên thành tích thi đấu tại Nations League 2022-2023. Mười hai đội được chia thành ba nhánh (Nhánh A, B và C), mỗi nhánh 4 đội, 3 đội đứng nhất ở 3 nhánh sẽ giành quyền tham dự Euro 2024.

Quy trình xác định các đội được đá play-off được thực hiện từ hạng C đến hạng A. Các đội nhất bảng tại các hạng đấu A, B, C sẽ giành quyền tham dự vòng play-off. Nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trên bảng xếp hạng của hạng đấu đó sẽ được đá play-off. Mỗi hạng đấu từ A đến C sẽ có 4 đại diện góp mặt, tạo thành 3 nhánh. Trong trường hợp một hạng đấu không còn đủ 4 đội để đá play-off, dẫn đến việc chưa xác định đủ 12 đại diện, thì việc phân nhánh đấu sẽ thay đổi: suất đầu tiên còn thiếu sẽ được dành cho đội có thành tích tốt nhất ở hạng D, và nếu vẫn chưa đủ 12 đội thì các suất play-off còn lại sẽ được dành cho các đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng tổng thể của Nations League. Các suất bổ sung này sẽ được bốc thăm để xác định nhánh đấu của mình. Những đội nhất bảng tại Nations League mà phải đá play-off, thì sẽ không gặp các đối thủ từ hạng đấu cao hơn.

Ba nhánh play-off sẽ tổ chức 2 trận bán kết nhánh và 1 trận chung kết nhánh. Ở bán kết nhánh, đội có thứ hạng cao nhất trong 4 đội sẽ được đá sân nhà, và đối đầu với đội có thứ hạng thấp nhất, còn đội có thứ hạng cao thứ 2 sẽ đá sân nhà và tiếp đón đội có thứ hạng cao thứ 3. Đội chủ nhà trong trận chung kết nhánh sẽ được xác định bằng cách bốc thăm giữa 2 đội thắng cuộc ở bán kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở 3 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết Euro 2024 cùng với 20 đội đã giành vé thông qua vòng loại thứ nhất.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2022–23.[2] Do trùng thi đấu World Cup 2022 tại Qatar diễn ra vào cuối năm nên giai đoạn giải đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 và tháng 9 năm 2022.

Giai đoạnVòngNgày
Vòng bảngLượt đấu 11–4 tháng 6, 2022[note 1]
Lượt đấu 25–8 tháng 6, 2022
Lượt đấu 39–11 tháng 6, 2022
Lượt đấu 412–14 tháng 6, 2022
Lượt đấu 522–24 tháng 9, 2022
Lượt đấu 625–27 tháng 9, 2022
Chung kếtBán kết14–15 tháng 6, 2023
Tranh hạng ba18 tháng 6, 2023
Chung kết
Vòng play-out xuống hạngLượt đi21 tháng 3, 2024
Lượt về26 tháng 3, 2024

Danh sách lịch thi đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 17 tháng 12 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[5][6] Danh sách lịch thi đấu cho các nhóm A4 và B1 đã được sửa đổi do Nhánh A của vòng loại UEFA cho World Cup 2022 bị hoãn lại.[4]

Trận play-off trụ hạng của League C được lên lịch cùng ngày với trận play-off vòng loại UEFA Euro 2024. Nếu một hoặc nhiều đội tham dự vòng play-off trụ hạng cũng đủ điều kiện tham dự vòng play-off vòng loại UEFA Euro 2024, thì vòng play-off xuống hạng sẽ bị hủy bỏ và các đội ở League C xếp thứ 47 và 48 ở Nations League, xếp hạng tổng thể sẽ được tự động xuống hạng.[2]

Xếp hạt giống

Bản đồ hiển thị các giải đấu mà mỗi đội tuyển quốc gia sẽ tham gia.
  Hạng đấu A
  Hạng đấu B
  Hạng đấu C
  Hạng đấu D

Tất cả 55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ tham gia tranh tài. Các đội xếp cuối bảng ở hạng A và B, cũng như những đội thua ở vòng play-out xuống hạng của hạng C từ mùa giải 2020–21 sẽ xuống một hạng đấu, trong khi đội nhất bảng của các hạng đấu B, C và D sẽ lên hạng. Các đội còn lại sẽ ở lại các hạng đấu tương ứng của họ.[7]

Trong danh sách tham dự 2022–23, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng chung của Nations League 2020-2021,[8] với một sửa đổi nhỏ: các đội đã xuống hạng ở mùa giải trước được xếp ngay bên dưới những đội được thăng hạng.[2][9]

Chú giải
Lên hạng giải đấu trong mùa giải trước
Xuống hạng giải đấu trong mùa giải trước
Hạng đấu A
NhómĐộiPrvHạng
1  Pháp (đương kim vô địch)1
 Tây Ban Nha2
 Ý3
 Bỉ4
2  Bồ Đào Nha5
 Hà Lan6
 Đan Mạch7
 Đức8
3  Anh9
 Ba Lan10
 Thụy Sĩ11
 Croatia12
4  Wales 13
 Áo 14
 Cộng hòa Séc 15
 Hungary 16
Hạng đấu B
NhómĐộiPrvHạng
1  Ukraina 17
 Thụy Điển 18
 Bosna và Hercegovina 19
 Iceland 20
2  Phần Lan21
 Na Uy22
 Scotland23
 Nga24
3  Israel25
 România26
 Serbia27
 Cộng hòa Ireland28
4  Slovenia 29
 Montenegro 30
 Albania 31
 Armenia 32
Hạng đấu C
NhómĐộiPrvHạng
1  Thổ Nhĩ Kỳ 33
 Slovakia 34
 Bulgaria 35
 Bắc Ireland 36
2  Hy Lạp37
 Belarus38
 Luxembourg39
 Bắc Macedonia40
3  Litva41
 Gruzia42
 Azerbaijan43
 Kosovo44
4  Kazakhstan[a]45
 Síp[a]46
 Gibraltar 47
 Quần đảo Faroe 48
Hạng đấu D
NhómĐộiPrvHạng
1  Estonia[a] 49
 Moldova[a] 50
 Liechtenstein51
 Malta52
2  Latvia53
 San Marino54
 Andorra55

Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ, vào lúc 18:00 giờ CET, ngày 16 tháng 12 năm 2021.[10][11] Lễ bốc thăm, dự kiến ​​ban đầu diễn ra ở Montreux, nhưng sau này đã được tổ chức mà không có khán giả do đại dịch COVID-19.[12][13]

Vì vòng bảng sẽ diễn ra vào tháng 6 và tháng 9 năm 2022, không có giới hạn địa điểm mùa đông nào được áp dụng trong lễ bốc thăm. Vì lý do chính trị, Nga và Ukraine không thể được xếp vào cùng một bảng. Do hạn chế về việc di chuyển quá nhiều, bất kỳ nhóm nào cũng có thể chứa tối đa một trong các cặp sau: Andorra và Kazakhstan, Malta và Kazakhstan, Bắc Ireland và Kazakhstan, Gibraltar và Azerbaijan, Armenia và Iceland, Israel và Iceland.[9]

Hạng đấu A

Bảng A1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1  Croatia641186+213Lọt vào Vòng chung kết Nations League2–11–10–3
2  Đan Mạch640295+4120–12–02–0
3  Pháp612357−250–11–22–0
4  Áo6114610−44Xuống hạng đến Hạng đấu B1–31–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng A2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1  Tây Ban Nha632185+311Lọt vào Vòng chung kết Nations League1–11–22–0
2  Bồ Đào Nha6312113+8100–14–02–0
3  Thụy Sĩ630369−390–11–02–1
4  Cộng hòa Séc6114513−84Xuống hạng đến Hạng đấu B2–20–42–1
Nguồn: UEFA

Bảng A3

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1  Ý632187+111Lọt vào Vòng chung kết Nations League2–11–11–0
2  Hungary631285+3100–21–11–0
3  Đức6141119+275–20–11–1
4  Anh6033410−63Xuống hạng đến Hạng đấu B0–00–43–3
Nguồn: UEFA

Bảng A4

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1  Hà Lan6510146+816Lọt vào Vòng chung kết Nations League1–02–23–2
2  Bỉ6312118+3101–46–12–1
3  Ba Lan6213612−670–20–12–1
4  Wales6015611−51Xuống hạng đến Hạng đấu B1–21–10–1
Nguồn: UEFA

Vòng chung kết Nations League

Chủ nhà của Vòng chung kết Nations League được chọn từ bốn đội lọt vào. Bốn hiệp hội thuộc bảng A4 (Bỉ, Hà Lan, Ba LanXứ Wales) đã tuyên bố quan tâm đến việc đăng cai giải đấu.[14] Các cặp đấu bán kết được xác định bằng hình thức bốc thăm mở. Vì mục đích sắp xếp lịch thi đấu, đội chủ nhà được phân bổ vào trận bán kết 1 với tư cách là đội chủ nhà hành chính.

Nhánh đấu

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
14 tháng 6 – Rotterdam
 
 
 Hà Lan2
 
18 tháng 6 – Rotterdam
 
 Croatia4
 
 Croatia0 (4)
 
15 tháng 6 – Enschede
 
 Tây Ban Nha0 (5)
 
 Tây Ban Nha2
 
 
 Ý1
 
Play-off tranh hạng ba
 
 
18 tháng 6 – Enschede
 
 
 Hà Lan2
 
 
 Ý3

Bán kết

Hà Lan  2–4 (s.h.p.)  Croatia
Chi tiết
Khán giả: 39.359[15]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Tây Ban Nha  2–1  Ý
Chi tiết
Khán giả: 24.558[16]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Play-off tranh hạng ba

Hà Lan  2–3  Ý
Chi tiết
Khán giả: 21.292[17]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)

Chung kết

Croatia  0–0 (s.h.p.)  Tây Ban Nha
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–5
Khán giả: 41.110[18]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)[19]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Đã có 126 bàn thắng ghi được trong 48 trận đấu, trung bình 2.62 bàn thắng mỗi trận đấu.

HạngCầu thủBàn thắng
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu A
1 Michy Batshuayi3
Memphis Depay
328 cầu thủ2

Hạng đấu B

Bảng B1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
1  Scotland6411115+613Thăng hạng lên Hạng đấu A3–02–12–0
2  Ukraina6321104+6110–01–13–0
3  Cộng hòa Ireland621387+173–00–12–3
4  Armenia6105417−133Xuống hạng đến Hạng đấu C1–40–51–0
Nguồn: UEFA

Bảng B2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
1  Israel422086+28Thăng hạng lên Hạng đấu A2–22–1Hủy
2  Iceland404066042–21–1Hủy
3  Albania402246−221–21–1Hủy
4  Nga[a]00000000Truất quyền tham dự; xuống hạng đến Hạng đấu CHủyHủyHủy
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng B3

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
1  Bosna và Hercegovina632188011Thăng hạng lên Hạng đấu A3–21–01–0
2  Phần Lan622286+281–12–01–1
3  Montenegro621366071–10–22–0
4  România621368−27Xuống hạng đến Hạng đấu C4–11–00–3
Nguồn: UEFA

Bảng B4

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
hoặc xuống hạng
1  Serbia6411135+813Thăng hạng lên Hạng đấu A0–14–14–1
2  Na Uy6312770100–20–03–2
3  Slovenia6132610−462–22–10–2
4  Thụy Điển6114711−44Xuống hạng đến Hạng đấu C0–11–21–1
Nguồn: UEFA

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Đã có 112 bàn thắng ghi được trong 42 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu.

HạngCầu thủBàn thắng
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu B
1 Erling Haaland6
Aleksandar Mitrović
3 Stefan Mugoša4
4 Edin Džeko3
Teemu Pukki
Benjamin Šeško
Emil Forsberg
Artem Dovbyk
915 cầu thủ2

Hạng đấu C

Bảng C1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Thổ Nhĩ Kỳ6411185+1313Thăng hạng lên Hạng đấu B3–34–02–0
2  Luxembourg632197+2110–22–21–0
3  Quần đảo Faroe6222710−382–10–12–1
4  Litva6015214−121Lọt vào vòng play-out xuống hạng0–60–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng C2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Hy Lạp6501102+815Thăng hạng lên Hạng đấu B1–03–13–0
2  Kosovo6303118+390–13–25–1
3  Bắc Ireland6123710−350–12–12–2
4  Síp6123412−85Lọt vào vòng play-out xuống hạng1–00–20–0
Nguồn: UEFA

Bảng C3

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Kazakhstan641186+213Thăng hạng lên Hạng đấu B2–02–12–1
2  Azerbaijan631274+3103–00–12–0
3  Slovakia621356−170–11–21–1
4  Belarus603337−43Lọt vào vòng play-out xuống hạng1–10–00–1
Nguồn: UEFA

Bảng C4

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Gruzia6510163+1316Thăng hạng lên Hạng đấu B0–02–04–0
2  Bulgaria6231108+292–51–15–1
3  Bắc Macedonia621377070–30–14–0
4  Gibraltar6015318−151Lọt vào vòng play-out xuống hạng1–21–10–2
Nguồn: UEFA

Vòng play-out xuống hạng

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Gibraltar  0–2  Litva0–10–1

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Đã có 128 bàn thắng ghi được trong 48 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu.

HạngCầu thủBàn thắng
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu C
1 Khvicha Kvaratskhelia5
Vedat Muriqi
3 Gerson Rodrigues4
Serdar Dursun
5 Kiril Despodov3
Anastasios Bakasetas
Abat Aymbetov
Danel Sinani
915 cầu thủ2

Hạng đấu D

Bảng D1

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
1  Latvia6411125+713Thăng hạng lên Hạng đấu C1–23–01–0
2  Moldova6411106+4132–42–12–0
3  Andorra622267−181–10–02–1
4  Liechtenstein6006111−1000–20–20–2
Nguồn: UEFA

Bảng D2

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng
1  Estonia4400102+812Thăng hạng lên Hạng đấu C2–12–0
2  Malta420254+161–21–0
3  San Marino400409−900–40–2
Nguồn: UEFA

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Đã có 44 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 2.44 bàn thắng mỗi trận đấu.

HạngCầu thủBàn thắng
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu Hạng đấu D
1 Vladislavs Gutkovskis5
2 Henri Anier4
Jānis Ikaunieks
Ion Nicolaescu
5 Albert Rosas2
Rauno Sappinen
Roberts Uldriķis
Victor Stînă
918 cầu thủ1

Bảng xếp hạng tổng thể

Kết quả của mỗi đội được sử dụng để tính thứ hạng tổng thể của giải đấu,[2] và cũng được sử dụng để xếp hạt giống ở lễ bốc thăm vòng bảng Vòng loại UEFA Euro 2024.[21]

Hạng đấu AHạng đấu B
HạngĐộiSTĐ
1  Hà Lan616
2  Croatia613
3  Tây Ban Nha611
4  Ý611
5  Đan Mạch612
6  Bồ Đào Nha610
7  Bỉ610
8  Hungary610
9  Thụy Sĩ69
10  Đức67
11  Ba Lan67
12  Pháp65
13  Áo64
14  Cộng hòa Séc64
15  Anh63
16  Wales61
Nguồn: UEFA
HạngĐộiSTĐ
17  Serbia613
18  Scotland613
19  Bosna và Hercegovina611
20  Israel48
21  Ukraina611
22  Na Uy610
23  Phần Lan68
24  Iceland44
25  Cộng hòa Ireland67
26  Montenegro67
27  Slovenia66
28  Albania42
29  România67
30  Thụy Điển64
31  Armenia63
32  Nga00
Nguồn: UEFA
Hạng đấu CHạng đấu D
HạngĐộiSTĐ
33  Gruzia616
34  Hy Lạp615
35  Thổ Nhĩ Kỳ613
36  Kazakhstan613
37  Luxembourg611
38  Azerbaijan610
39  Kosovo69
40  Bulgaria69
41  Quần đảo Faroe68
42  Bắc Macedonia67
43  Slovakia67
44  Bắc Ireland65
45  Síp65
46  Belarus63
47  Litva61
48  Gibraltar61
Nguồn: UEFA
HạngĐộiSTĐ
49  Estonia412
50  Latvia47
51  Moldova47
52  Malta46
53  Andorra42
54  San Marino40
55  Liechtenstein60
Nguồn: UEFA

Play-off Vòng loại UEFA Euro 2024

Những đội thi đấu không thành công tại vòng loại thứ nhất (vòng bảng) vẫn có thể giành quyền tham dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ hai (vòng play-off). Các hạng đấu (League) A, B và C sẽ được phân bổ 3 suất cuối cùng này, mỗi hạng đấu (League) có 1 suất. Bốn đội có thành tích tốt nhất ở mỗi League (Hạng đấu) nhưng chưa thể giành vé thông qua vòng loại thứ nhất, thì sẽ tham dự nhánh play-off của League đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội đứng nhất bảng tại vòng bảng Nations League, và nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League đó sẽ có suất.[21]

Tham khảo

Ghi chú

Liên kết ngoài