Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024

Vòng loại của giải vô địch bóng đá châu Âu 2024

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 được diễn ra từ ngày 23 tháng 3 năm 2023 đến ngày 26 tháng 3 năm 2024 để xác định 23 đội tuyển quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) cùng với đội chủ nhà Đức tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2024. Vòng loại được kết hợp với UEFA Nations League 2022–23, tạo cho các quốc gia một con đường phụ để giành quyền vào vòng chung kết.[1]

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
Chi tiết giải đấu
Thời gian23 tháng 3 năm 2023 – 26 tháng 3 năm 2024
Số đội53
Thống kê giải đấu
Số trận đấu239
Số bàn thắng690 (2,89 bàn/trận)
Số khán giả5.311.891 (22.225 khán giả/trận)
Vua phá lướiBỉ Romelu Lukaku
(14 bàn)
2020
2028
Cập nhật thống kê tính đến ngày 26/3/2024.

Có tổng cộng 53 đội tuyển thành viên UEFA tham gia vòng loại. Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại được diễn ra tại Festhalle ở Frankfurt vào ngày 9 tháng 10 năm 2022.[2]

Các đội đã vượt qua vòng loại

  Đội đã vượt qua vòng loại tham dự UEFA Euro 2024
  Đội có thể vượt qua vòng loại
  Đội đã bị cấm tham dự
  Đội không vượt qua vòng loại
Đội tuyểnTư cách vượt qua vòng loạiNgày vượt qua vòng loạiTham dự lần trước trong giải đấu[A]
 Đức[B]Chủ nhà27 tháng 9 năm 201813 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
 BỉNhất bảng F13 tháng 10 năm 20236 (1972, 1980, 1984, 2000, 2016, 2020)
 PhápNhất bảng B10 (1960, 1984, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
 Bồ Đào NhaNhất bảng J8 (1984, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
 ScotlandNhì bảng A15 tháng 10 năm 20233 (1992, 1996, 2020)
 Tây Ban NhaNhất bảng A11 (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
 Thổ Nhĩ KỳNhất bảng D5 (1996, 2000, 2008, 2016, 2020)
 ÁoNhì bảng F16 tháng 10 năm 20233 (2008, 2016, 2020)
 AnhNhất bảng C17 tháng 10 năm 202310 (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012, 2016, 2020)
 HungaryNhất bảng G4 (1964, 1972, 2016, 2020)
 Slovakia[C]Nhì bảng J6 (1960, 1976, 1980, 2016, 2020)
 AlbaniaNhất bảng E18 tháng 11 năm 20231 (2016)
 Đan MạchNhất bảng H9 (1964, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012, 2020)
 Hà LanNhì bảng B19 tháng 11 năm 202311 (1976, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2020)
 RomâniaNhất bảng I5 (1984, 1996, 2000, 2008, 2016)
 Thụy SĩNhì bảng I5 (1996, 2004, 2008, 2016, 2020)
 Serbia[D]Nhì bảng G5 (1960, 1968, 1976, 1984, 2000)[E]
 Cộng hòa Séc[C]Nhì bảng E20 tháng 11 năm 202310 (1960, 1976, 1980, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
 ÝNhì bảng C10 (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
 SloveniaNhì bảng H1 (2000)
 CroatiaNhì bảng D21 tháng 11 năm 20236 (1996, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
 Ba LanThắng nhánh A play-off26 tháng 3 năm 20244 (2008, 2012, 2016, 2020)
 UkrainaThắng nhánh B play-off26 tháng 3 năm 20243 (2012, 2016, 2020)
 GruziaThắng nhánh C play-off26 tháng 3 năm 20240 (Lần đầu)

Thể thức

Thể thức sẽ tương tự như vòng loại Euro 2020. Ở vòng loại thứ nhất (vòng bảng), 53 đội được chia thành 10 bảng, trong đó có 7 bảng 5 đội và 3 bảng 6 đội. Lễ bốc thăm vòng loại sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, sau khi vòng bảng của UEFA Nations League 2022–23 kết thúc.[2] Bốn đội lọt vào vòng chung kết của Nations League sẽ được bốc vào các bảng đấu có 5 đội (để các đội có thể thi đấu vòng chung kết Nations League diễn ra vào tháng 6 năm 2023). Vòng loại sẽ diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023, hai đội nhất nhì ở 10 bảng sẽ giành vé trực tiếp đến vòng chung kết.[7] Các trận vòng loại sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn lượt đi lượt về ở các tháng 3, 6, 9, 10 và 11 năm 2023.[8]

Ba đội còn lại sẽ được xác định thông qua vòng play-off diễn ra vào tháng 3 năm 2024. Mười hai đội sẽ tham dự vòng play-off dựa trên thành tích của họ ở Nations League 2022-2023, và sẽ được chia thành 3 nhánh đấu, gồm 2 trận bán kết nhánh và 1 trận chung kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở ba nhánh sẽ giành quyền dự Euro 2024.[8] Các đội đứng nhất bảng tại League A, B, C (Hạng đấu A, B, C) sẽ giành quyền tham dự vòng play-off. Nếu đội nhất bảng đó đã giành vé vào vòng chung kết Euro thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của League (Hạng đấu) đó sẽ có suất play-off. Nếu cả League A, B và C đều còn lại đủ 4 đội để đá play-off, thì 3 nhánh play-off sẽ được thiết lập luôn. Nhưng nếu có ít nhất một League (Hạng đấu) không có đủ 4 đội đại diện, thì việc xác định các đội đá play-off cũng như việc phân nhánh cho 12 đội sẽ được tách thành 2 công đoạn riêng biệt. Suất đầu tiên còn thiếu sẽ được dành cho đội có thành tích tốt nhất trên bảng xếp hạng của League D (Hạng đấu D), và nếu vẫn chưa đủ 12 đội, thì các suất còn lại sẽ được dành cho những đội có thành tích tốt tiếp theo trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League. Việc phân nhánh cho 12 đội khi đó sẽ được thực hiện lần lượt từ League C đến League A. Những đội đứng nhất bảng ở League nào, thì sẽ được vào nhánh đấu của League đó, còn những đội không đứng nhất bảng thì sẽ được bốc thăm để xác định nhánh đấu. Lưu ý đặc biệt quan trọng: nếu những đội nhất bảng của League B và C phải tham dự vòng play-off, thì họ sẽ không gặp các đội đến từ những League (Hạng đấu) cao hơn, mà sẽ chỉ đối đầu với những đội đến từ cùng một League (Hạng đấu) hoặc các League thấp hơn.

Ba nhánh play-off sẽ tổ chức 2 trận bán kết nhánh, và 1 trận chung kết nhánh. Ở bán kết nhánh, đội có thứ hạng cao nhất trong 4 đội sẽ được đá sân nhà, và đối đầu với đội có thứ hạng thấp nhất, còn đội có thứ hạng cao thứ 2 sẽ đá sân nhà, và tiếp đón đội có thứ hạng cao thứ 3. Đội chủ nhà trong trận chung kết nhánh sẽ được xác định bằng cách bốc thăm giữa 2 đội thắng cuộc ở bán kết nhánh. Ba đội thắng cuộc ở 3 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết Euro 2024 cùng với 20 đội đã giành vé thông qua vòng loại thứ nhất.

Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Nếu hai đội trở lên bằng điểm khi hoàn thành các trận đấu vòng bảng, các tiêu chí hòa giải sau đây sẽ được áp dụng:[9]

  1. Số điểm thu được cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
  2. Hiệu số bàn thắng bại cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
  3. Số bàn thắng được ghi cao hơn trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu thủ tục này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng bại vượt trội trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận vòng bảng cao hơn;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận vòng bảng cao hơn;
  8. Số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trên sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm fair-play trong tất cả các trận đấu vòng bảng (trừ 1 điểm cho một thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ do hậu quả của hai thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp.);
  11. Vị trí trong bảng xếp hạng chung UEFA Nations League.

Ghi chú

Các tiêu chí xếp hạng tổng thể

Để xác định thứ hạng tổng thể của Vòng loại Châu Âu, kết quả đối với các đội ở vị trí thứ sáu bị loại bỏ và các tiêu chí sau được áp dụng:

  1. Vị trí trong bảng;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Hiệu số bàn thắng bại vượt trội;
  4. Số bàn thắng ghi được cao hơn;
  5. Số bàn thắng ghi được trên sân khách cao hơn;
  6. Số trận thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Chỉ số fair-play (trừ 1 điểm với một thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ do hai thẻ vàng, trừ 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm cho một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp);
  9. Vị trí trong bảng xếp hạng chung UEFA Nations League.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại UEFA Euro 2024.[8]

Lượt trậnTrận đấuNgày
Vòng bảng vòng loạiTrận đấu 123–25 tháng 3, 2023
Trận đấu 226–28 tháng 3, 2023
Trận đấu 316–17 tháng 6, 2023
Trận đấu 419–20 tháng 6, 2023
Trận đấu 57–9 tháng 9, 2023
Trận đấu 610–12 tháng 9, 2023
Trận đấu 712–14 tháng 10, 2023
Trận đấu 815–17 tháng 10, 2023
Trận đấu 912–18 tháng 11, 2023
Trận đấu 1019–21 tháng 11, 2023
Vòng play-offBán kết21 tháng 3, 2024
Chung kết26 tháng 3, 2024

Bốc thăm

Lễ bốc thăm vòng bảng vòng loại sẽ được tổ chức vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, 12:00 CEST,[10] tại Festhalle ở Frankfurt.[2] Trong số 55 hiệp hội thành viên của UEFA, 53 hiệp hội sẽ thi đấu vòng loại. Đội chủ nhà Đức đã vượt qua vòng loại trực tiếp của giải đấu cuối cùng, trong khi vào ngày 20 tháng 9 năm 2022, Nga đã được xác nhận là không tham dự do bị FIFA và UEFA cấm thi đấu sau cuộc xâm lược Ukraina.[11][12]

53 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ được xếp vào sáu nhóm dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2022–23 sau khi kết thúc giai đoạn giải đấu. Bốn đội tham dự Vòng chung kết UEFA Nations League 2023 sẽ được đưa vào Hạt giống UNL và được bốc thăm vào các bảng A–D, nhóm chỉ có năm đội, do đó họ chỉ phải thi đấu tám trận vòng loại, để lại hai ngày thi đấu miễn phí để chơi tại Vòng chung kết Nations League vào tháng 6 năm 2023. Sáu trận tiếp theo – Các đội cao nhất sau đó sẽ được xếp vào nhóm 1. Tuy nhiên, nếu Đức giành chiến thắng trong nhóm Nations League của họ, Hạt giống UNL sẽ chứa ba đội, và thay vào đó, Hạt giống số 1 sẽ chứa bảy đội. Các hạt giống số từ 2 đến 5 sẽ chứa mười đội, trong khi hạt giống số 6 sẽ chứa ba đội có thứ hạng thấp nhất. Các đội sẽ được bốc thăm thành 10 bảng đấu: bảy bảng năm đội (Bảng A–G) và ba bảng sáu đội (Bảng H–J). Bốc thăm sẽ bắt đầu với hạt giống UNL và Hạt giống số 1, và tiếp tục từ Hạt giống số 2 đến Hạt giống số 6, từ đó một đội sẽ được bốc thăm và phân vào nhóm có sẵn đầu tiên (dựa trên điều kiện bốc thăm) theo thứ tự bảng chữ cái.[13]

Các hạn chế sau sẽ được áp dụng với sự hỗ trợ của máy tính:[13]

  • Các cuộc đụng độ bị cấm: Vì lý do chính trị, các trận đấu giữa các cặp đội sau đây được coi là các cuộc đụng độ bị cấm, không được bốc thăm vào cùng một nhóm: Armenia/Azerbaijan, Belarus/Ukraina, Gibraltar/Tây Ban Nha, Kosovo/Bosnia và Herzegovina, Kosovo/Serbia.
  • Địa điểm mùa đông: Tối đa hai đội có địa điểm được xác định là có nguy cơ cao hoặc trung bình về điều kiện mùa đông khắc nghiệt có thể được xếp vào mỗi nhóm: Belarus, Estonia, Quần đảo Faroe, Phần Lan, Iceland, Latvia, Litva, Na Uy.
  • Di chuyển quá mức: Có thể xếp tối đa một cặp đội được xác định có khoảng cách di chuyển quá mức so với các quốc gia khác trong mỗi nhóm:
    • Azerbaijan: với Gibraltar, Iceland, Bồ Đào Nha.
    • Iceland: với Armenia, Síp, Gruzia, Israel.
    • Kazakhstan: với Andorra, Anh, Quần đảo Faroe, Pháp, Gibraltar, Iceland, Malta, Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Ireland, Scotland, Tây Ban Nha, Wales.

Nhóm hạt giống

Các đội sẽ được xếp hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2022–23 vào tháng 9 năm 2022.[14] Các đội tuyển dạng chữ đậm đã vượt qua vòng loại cho vòng chung kết. Chữ nghiêng là phải thi đấu vòng play-off.

Chủ nhà Vòng chung kết
ĐộiHạng
 Đức10
Các đội vào vòng bảng vòng loại
Hạt giống UNL
ĐộiHạng
 Hà Lan1
 Croatia2
 Tây Ban Nha3
 Ý (đương kim vô địch)4
Hạt giống số 1
ĐộiHạng
 Đan Mạch5
 Bồ Đào Nha6
 Bỉ7
 Hungary8
 Thụy Sĩ9
 Ba Lan11
Hạt giống số 2
ĐộiHạng
 Pháp12
 Áo13
 Cộng hòa Séc14
 Anh15
 Wales16
 Israel17
 Bosna và Hercegovina18
 Serbia19
 Scotland20
 Phần Lan21
Hạt giống số 3
ĐộiHạng
 Ukraina22
 Iceland23
 Na Uy24
 Slovenia25
 Cộng hòa Ireland26
 Albania27
 Montenegro28
 România29
 Thụy Điển30
 Armenia31
Hạt giống số 4
ĐộiHạng
 Gruzia33
 Hy Lạp34
 Thổ Nhĩ Kỳ35
 Kazakhstan36
 Luxembourg37
 Azerbaijan38
 Kosovo39
 Bulgaria40
 Quần đảo Faroe41
 Bắc Macedonia42
Hạt giống số 5
ĐộiHạng
 Slovakia43
 Bắc Ireland44
 Síp45
 Belarus46
 Litva47
 Gibraltar48
 Estonia49
 Latvia50
 Moldova51
 Malta52
Hạt giống số 6
ĐộiHạng
 Andorra53
 San Marino54
 Liechtenstein55
Bị cấm tham dự
ĐộiHạng
 Nga32

Vòng bảng

Các trận đấu của vòng loại thứ nhất (vòng bảng) sẽ diễn ra từ ngày 23 tháng 3 đến 21 tháng 11 năm 2023.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha8701255+2021Giành quyền tham dự vòng chung kết2–03–03–16–0
2  Scotland8521178+9172–03–32–03–0
3  Na Uy83231412+2110–11–22–13–1
4  Gruzia82241218−68Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League1–72–21–14–0
5  Síp8008328−2501–30–30–41–2
Nguồn: UEFA

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Pháp8710293+2622Giành quyền tham dự vòng chung kết4–01–02–014–0
2  Hà Lan8602177+10181–23–01–03–0
3  Hy Lạp8413148+613Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League2–21–22–15–0
4  Cộng hòa Ireland8206910−160–11–20–23–0
5  Gibraltar8008041−4100–30–60–30–4
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Anh8620224+1820Giành quyền tham dự vòng chung kết3–12–07–02–0
2  Ý8422169+714[a]1–22–15–24–0
3  Ukraina8422118+314[a]Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League1–10–02–01–0
4  Bắc Macedonia82241020−1081–11–12–32–1
5  Malta8008220−1800–40–21–30–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Thổ Nhĩ Kỳ8521147+717Giành quyền tham dự vòng chung kết0–22–01–14–0
2  Croatia8512134+9160–11–11–05–0
3  Wales83321010012Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League1–12–12–41–0
4  Armenia8224911−281–20–11–12–1
5  Latvia8107519−1432–30–20–22–0
Nguồn: UEFA

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Albania8431124+815[a]Giành quyền tham dự vòng chung kết3–02–02–00–0
2  Cộng hòa Séc8431126+615[a]1–13–13–01–0
3  Ba Lan83231010011Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League1–01–11–12–0
4  Moldova8242710−3101–10–03–21–1
5  Quần đảo Faroe8026213−1121–30–30–20–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Bỉ8620224+1820Giành quyền tham dự vòng chung kết1–11–1[a]5–05–0
2  Áo8611177+10192–32–04–12–1
3  Thụy Điển83141412+2100–31–35–02–0
4  Azerbaijan8215717−1070–10–13–01–1
5  Estonia8017222−201Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League0–30–20–50–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hungary8530167+918Giành quyền tham dự vòng chung kết2–13–12–03–0
2  Serbia8422159+6141–23–12–02–2
3  Montenegro8323911−2110–00–22–02–1
4  Litva8134814−662–21–32–21–1
5  Bulgaria8044714−742–21–10–10–2
Nguồn: UEFA

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Đan Mạch107121910+922[a]Giành quyền tham dự vòng chung kết2–13–13–11–04–0
2  Slovenia10712209+1122[a]1–13–02–14–22–0
3  Phần Lan106041810+818[b]Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League0–12–01–24–06–0
4  Kazakhstan106041612+418[b]3–21–20–11–03–1
5  Bắc Ireland10307913−492–00–10–10–13–0
6  San Marino100010331−2801–20–41–20–30–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng I

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  România10640165+1122Giành quyền tham dự vòng chung kết1–01–12–12–04–0
2  Thụy Sĩ104512211+11172–23–03–31–13–0
3  Israel104331111015Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League1–21–11–01–12–1
4  Belarus10334914−5120–00–51–22–11–0
5  Kosovo1025310100110–02–21–00–11–1
6  Andorra10028320−1720–21–20–20–00–3
Nguồn: UEFA

Bảng J

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Bồ Đào Nha101000362+3430Giành quyền tham dự vòng chung kết3–29–02–03–04–0
2  Slovakia10712178+9220–10–04–22–03–0
3  Luxembourg105231319−617Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League0–60–13–14–12–0
4  Iceland103161716+1100–11–21–11–04–0
5  Bosna và Hercegovina10307920−1190–51–20–23–02–1
6  Liechtenstein100010128−2700–20–10–10–70–2
Nguồn: UEFA

Vòng play-off

Những đội thi đấu không thành công tại vòng loại thứ nhất (vòng bảng) vẫn có thể giành quyền tham dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ hai (vòng play-off). Các hạng đấu A, B và C sẽ được phân bổ 3 suất cuối cùng này, mỗi hạng đấu có 1 suất. Bốn đội có thành tích tốt nhất ở mỗi hạng đấu nhưng chưa thể giành vé thông qua vòng loại thứ nhất, thì sẽ tham dự nhánh play-off của hạng đấu đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội đứng nhất bảng tại Nations League, và nếu đội nhất bảng đó đã giành vé dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ nhất, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong bảng xếp hạng của hạng đấu đó sẽ có suất.[17]

Lựa chọn đội tuyển

Quá trình lựa chọn đội sẽ xác định mười hai đội thi đấu ở vòng play-off dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của Nations League,[18] sử dụng một bộ tiêu chí tuân theo các nguyên tắc sau:[9]

  • Các hạng đấu A, B và C, mỗi hạng đấu tạo thành một nhánh với bốn đội xếp hạng tốt nhất chưa vượt qua vòng loại.
  • Nếu một trong những hạng đấu đó có ít hơn bốn đội không tham dự vòng play-off, các vị trí đầu tiên sẽ được giành bởi đội nhất bảng tại hạng đấu D (trừ khi đã vuợt qua trực tiếp), và sau đó là các đội có thành tích tốt tiếp theo dựa trên bảng xếp hạng.
  • Đội nhất hạng đấu B và C không thể đối đầu với các đội từ hạng đấu cao hơn.
Hạng đấu A
HạngĐội
ĐNB  Tây Ban Nha
ĐNB  Croatia
ĐNB  Ý
ĐNB  Hà Lan
5  Đan Mạch
6  Bồ Đào Nha
7  Bỉ
8  Hungary
9  Thụy Sĩ
10  Đức
11  Ba Lan
12  Pháp
13  Áo
14  Cộng hòa Séc
15  Anh
16  Wales
Hạng đấu B
HạngĐội
17 ĐNB  Israel
18 ĐNB  Bosna và Hercegovina
19 ĐNB  Serbia
20 ĐNB  Scotland
21  Phần Lan
22  Ukraina
23  Iceland
24  Na Uy
25  Slovenia
26  Cộng hòa Ireland
27  Albania
28  Montenegro
29  România
30  Thụy Điển
31  Armenia
32  Nga
Hạng đấu C
HạngĐội
33 ĐNB  Gruzia
34 ĐNB  Hy Lạp
35 ĐNB  Thổ Nhĩ Kỳ
36 ĐNB  Kazakhstan
37  Luxembourg
38  Azerbaijan
39  Kosovo
40  Bulgaria
41  Quần đảo Faroe
42  Bắc Macedonia
43  Slovakia
44  Bắc Ireland
45  Síp
46  Belarus
47  Litva
48  Gibraltar
Hạng đấu D
HạngĐội
49 BD  Estonia
50  Latvia
51  Moldova
52  Malta
53  Andorra
54  San Marino
55  Liechtenstein

Chú thích

  • ĐNB Đội nhất bảng từ hạng đấu A, B hoặc C
  • BD Đội nhất bảng từ hạng đấu D
  •      Đội được in đậm giành quyền vào vòng play-off
  •      Đội đủ điều kiện giành quyền trực tiếp vào vòng chung kết
  •     Chủ nhà
  •     Bị cấm tham dự vòng loại

Hạt giống

Nhánh A
RankĐội
1  Ba Lan
2  Wales
3 Phần Lan
4  Estonia
Nhánh B
RankĐội
1  Israel
2  Bosna và Hercegovina
3  Ukraina
4  Iceland
Nhánh C
RankĐội
1  Gruzia
2  Hy Lạp
3  Kazakhstan
4  Luxembourg

Nhánh A

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
Ba Lan  5–1  Estonia
Wales  4–1  Phần Lan
Chung kết
Wales  0–0 (s.h.p.) (4–5 p)  Ba Lan

Nhánh B

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
Israel  1–4  Iceland
Bosna và Hercegovina  1–2  Ukraina
Chung kết
Ukraina  2–1  Iceland

Nhánh C

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
Gruzia  2–0  Luxembourg
Hy Lạp  5–0  Kazakhstan
Chung kết
Gruzia  0–0 (s.h.p.) (4–2 p)  Hy Lạp

Cầu thủ ghi bàn

Đang có 661 bàn thắng ghi được trong 230 trận đấu, trung bình 2.87 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2023).

14 bàn

10 bàn

9 bàn

8 bàn

7 bàn

6 bàn

5 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

  • Joan Cervós (trong trận gặp Israel)
  • Styopa Mkrtchyan (trong trận gặp Latvia)
  • Nair Tiknizyan (trong trận gặp Wales)
  • Bəhlul Mustafazadə (trong trận gặp Thụy Điển)
  • Nihad Mujakić (trong trận gặp Luxembourg)
  • Aleks Petkov (trong trận gặp Hungary)
  • Jonny Evans (trong trận gặp Slovenia)
  • Jani Atanasov (trong trận gặp Anh)
  • Orel Mangala (trong trận gặp Áo)
  • Aymen Mouelhi (trong trận gặp Pháp)
  • Ethan Santos (trong trận gặp Pháp)
  • Solomon Kvirkvelia (trong trận gặp Tây Ban Nha)
  • Luka Lochoshvili (trong trận gặp Tây Ban Nha)
  • Attila Szalai (trong trận gặp Serbia)
  • Eli Dasa (trong trận gặp Kosovo)
  • Amir Rrahmani (trong trận gặp Thụy Sĩ)
  • Simon Lüchinger (trong trận gặp Bosnia và Herzegovina)
  • Ferdinando Apap (trong trận gặp Anh)
  • Ryan Camenzuli (trong trận gặp Ukraina)
  • Enrico Pepe (trong trận gặp Anh)
  • Leo Skiri Østigård (trong trận gặp Scotland)
  • Roberto Di Maio (trong trận gặp Slovenia)
  • Patrik Hrošovský (trong trận gặp Bosnia và Herzegovina)
  • Ozan Kabak (trong trận gặp Armenia)

Bảng xếp hạng tổng thể

Bảng xếp hạng tổng thể sẽ được sử dụng làm hạt giống trong lễ bốc thăm vòng chung kết giải đấu. Kết quả đối đầu với các đội xếp thứ sáu ở các bảng sáu đội sẽ không được tính vào bảng xếp hạng.

HạngĐộiSTTHBBTBBHSĐPhân bổ
1  Bồ Đào Nha8800302+2824Nhóm 1
2  Pháp8710293+2622
3  Tây Ban Nha8701255+2021
4  Bỉ8620224+1820[a]
5  Anh8620224+1820[a]
6  Hungary8530167+918Nhóm 2
7  Thổ Nhĩ Kỳ8521147+717
8  România8440105+516
9  Đan Mạch8512139+416
10  Albania8431124+815
11  Áo8611177+1019Nhóm 2
12  Hà Lan8602177+1018Nhóm 3
13  Scotland8521178+917
14  Croatia8512134+916
15  Slovenia8512149+516
16  Slovakia8512138+516
17  Cộng hòa Séc8431126+615
18  Ý8422169+714Nhóm 4
19  Serbia8422159+614
20  Thụy Sĩ82511710+711
21  Ukraina8422118+314
22  Hy Lạp8413148+613
23  Phần Lan8404109+112
24  Wales83321010012
25  Na Uy83231412+211
26  Ba Lan83231010011
27  Montenegro8323911−211
28  Luxembourg83231019−911
29  Thụy Điển83141412+210
30  Israel8233710−39
31  Kazakhstan84041011−112
32  Moldova8242710−310
33  Armenia8224911−28
34  Gruzia82241218−68
35  Belarus8224814−68
36  Bắc Macedonia82241020−108
37  Azerbaijan8215717−107
38  Cộng hòa Ireland8206910−16
39  Litva8134814−66
40  Iceland8116716−94
41  Kosovo814369−37
42  Bulgaria8044714−74
43  Bắc Ireland8107413−93
44  Bosna và Hercegovina8107519−143[b]
45  Latvia8107519−143[b]
46  Quần đảo Faroe8026213−112
47  Estonia8017222−201
48  Malta8008220−180
49  Síp8008328−250
50  Gibraltar8008041−410
51  Andorra10028320−172
52  Liechtenstein100010128−270
53  San Marino100010331−280
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí bảng xếp hạng
Ghi chú:

Tham khảo

Liên kết ngoài